Giải Hóa 9 bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit
Giải Hóa 9 bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit dưới đây được biên soạn hương dẫn các bạn trả lời câu hỏi trong SGK Hóa 9, cũng như biết cách viết báo cáo thực hành hóa 9 bài 6.
Preview text:
Giải Hóa 9 bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit
A. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
1. Tính chất hóa học của oxit.
a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước
Cách tiến hành thí nghiệm
Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước.
Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein. Hiện tượng
Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. (phenolphtalein → hồng)
Phương trình hóa học
CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (dd) Kết luận
Oxit bazơ + nước → dung dịch bazơ
b) Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước
Cách tiến hành thí nghiệm
Đốt một ít photpho đỏ (bằng hạt đậu xanh) trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau
khi P cháy hết, cho 2 - 3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.
Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.
Hiện tượng thí nghiệm
Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong nước
tạo thành dung dịch trong suốt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.
Phương trình hóa học
4P (r) + 5O2 (k) → 2P2O5 (r)
P2O5(r) + 3H2O (l) → 2H3PO4 (dd)
* Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit
2. Nhận biết các dung dịch
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4 (đánh số 1,2,3) Chọn thuốc thử: + Quỳ tím + Dung dịch BaCl2
Các phương án nhận biết 3 chất: H2SO4, HCl, Na2SO4 Phương án 1: H2SO4, HCl, Na2SO4 + Quỳ tím
Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4
Dung dịch làm Quỳ tím hoá đỏ: H2SO4, HCl
+ Dung dịch BaCl2 xuất hiện kết tủa trắng:
H2SO4: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl. Không phản ứng: HCl
Đối với dạng bài tập này, các bạn học sinh có thể trình bày dưới dạng bảng dưới đây: H2SO4 loãng HCl Na2SO4 Quỳ tím Quỳ tím hóa đỏ Quỳ tím hóa đỏ x Dung dịch BaCl2 kết tủa trắng x - (x) là không phản ứng
(-) đã nhận biết được hóa chất Phương trình hóa học
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + HCl
B. Báo cáo thực hành hóa 9 bài 6 Giải thích, Tên thí Cách tiến hành Hiện tượng phương trình nghiệm phản ứng
Cho một mẩu nhỏ + Mẩu CaO nhão ra, tan CaO + H2O →
(bằng hạt ngô) CaO trong nước tỏa nhiệt, tạo Ca(OH)2 1. Phản
vào ống nghiệm sau thành dung dịch Ca(OH)2 ứng của đó thêm dần 1 -2 ml CaO chính là canxi oxit + Dung dịch làm quỳ tím oxit bazơ, tác với nước nước. chuyển sang màu xanh, dụng với nước
+ Thử dung dịch sau dung dịch phenolphatalein tạo thành bazơ
phản ứng bằng giấy chuyển thành màu hồng. quỳ tím hoặc dung dịch phenolphatalein.
Đốt một ít photpho đỏ Photpho cháy, sau khi cho
(bằng hạt đậu xanh) nước vào thấy sản phẩm trong bình thủy tinh 4P + 5O2 2P2O5 cháy tan trong nước tạo 2.
miệng rộng. Sau khi thành dung dịch. P Điphotpho 2O5 + 3H2O → photpho cháy hết, cho pentaoxit 2H3PO4 2 – 3 ml nước vào tác dụng
bình, đậy nút, lắc nhẹ. P2O5 là oxit axit, với nước
+ Thử dung dịch bằng quỳ tác dụng với
+ Thử dung dịch tím thấy giấy quỳ chuyển nước tạo axit
trong bình bằng quỳ sang màu đỏ. tím.
+ Nếu quỳ tím không đổi
màu thì lọ số …đựng dung dịch Na2SO4. 3.
Nhận + Lấy ở mỗi lọ một + Nếu màu qùy tím đổi sang
biết 3 lọ giọt dung dịch nhỏ đỏ, lọ số … và lọ số … đựng
dung dịch vào mẩu giấy quỳ tím dung dịch axit. mất nhãn, BaCl2 + H2SO4 → mỗi
lọ + Lấy 1ml dung dịch + Nếu trong ống nghiệm nào chứa:
axit đựng trong mỗi xuất hiện kết tủa trắng thì lọ BaSO4 + 2HCl H2SO4
lọ vào 2 ống nghiệm. dung dịch ban đầu có số thứ loãng, Nhỏ 1 – 2 giọt dung tự… là dung dịch H HCl, 2SO4: dịch BaCl2 vào mỗi Na2SO4 ống nghiệm:
+ Nếu trong ống nghiệm nào
không có kết tủa thì lọ ban
đầu có số thứ tự … là dung dịch HCl