Giải Hóa 9 Bài 8: Một số Bazơ quan trọng (tiếp theo)

Giới thiệu tới các bạn bài Giải Hóa 9 bài 8: Một số Bazơ quan trọng (tiếp theo) bao gồm hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập trong SGK Hóa 9 bài 8.

Gii Hóa 9 Bài 8: Mt s Bazơ quan trọng (tiếp theo)
A. Tóm tt kiến thc canxi hiđroxit - Ca(OH)2
1. Tính cht dung dch canxi hiđroxit
Có tên gọi thông thường là nước vôi trong.
Để được nước vôi trong tiến hành hòa tan 1 ít vôi tôi Ca(OH)2 trong nước, ta
được nước vôi (hay còn gi i sa), lọc vôi nước thu được cht lng trong sut,
không màu là dung dch Ca(OH)2. còn được gọi là nước vôi trong.
2. Tính cht hóa hc
Dung dịch Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 có nhng tính cht ca một bazơ tan.
a) Làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dch phenolphatalein không màu thành
màu đỏ.
b) Tác dng vi axit, to thành muối và nước (phn ng trung hòa)
Thí d: Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + H2O
c) Tác dng vi axit to thành muối và nước (phn ng trung hòa)
Thí d: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 Ca2SO3 + H2O
d) Tác dng vi dung dch mui.
Thí d: Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH
3. ng dng
Canxi hiđroxit được dùng:
Làm vt liu trong xây dng.
Kh chua đt trng trt.
Kh độc các cht thi công nghip, dit trùng cht thi sinh hot và xác chết động
vt…
Thang PH biu th độ axit hoặc bazơ của dung dch
PH = 7: Dung dịch trung tính (nước ct có PH = 7)
PH < 7: Dung dch có tính axit, PH càng nh độ axit càng ln.
PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, PH càng lớn độ axit càng ln
B. Gii bài tp Sách giáo khoa trang 30 Mt s bazơ quan trọng canxi hiđroxit
Ca(OH)2
Bài 1. (Trang 30 SGK hóa 9)
Viết các phương trình hóa học thc hin nhng chuyển đổi hóa hoc sau:
ng dn gii bài 1:
(1) CaCO3 t
0
CaO + CO2
(2) CaO + H2O CaO(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
(4) CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
(5) Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Bài 2. (Trang 30 SGK hóa 9)
ba l không nhãn, mi l đựng mt trong ba cht rn màu trng sau: CaCO3,
CaO, Ca(OH)2. Hãy nhn biết chất đựng trong mi l bằng phương pháp hóa học.
Viết các phương pháp hóa hoc.
ng dn gii bài 2:
Dùng H2O, qu tím và dd HCl để nhn biết được mi cht theo sơ đồ nhn biết sau
đây:
Trích mu th và đánh số th t:
Hòa tan 3 cht rắn vào nước
Cht rắn không tan trong nước CaCO3, cht rắn tan trong nước ta nhit
CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Cht rn làm qu tím chuyn màu thành xanh là Ca(OH)2
Bài 3. (Trang 30 SGK hóa 9)
Hãy viết các phương trình hóa hc ca phn ng khi cho dung dch NaOH tác
dng vi dung dch H2SO4 to ra:
a) Muối natri hiđrosunfat. b) Mui natrisunfat.
ng dn gii bài 3:
a) H2SO4 + NOH H2O + NaHSO4
b) H2SO4 + 2NaOH 2H2O + Na2SO4
Bài 4. (Trang 30 SGK hóa 9)
Mt dung dch bão hòa khí CO2 trong nước pH = 4. Hãy gii thích viết
phương trình hóa hc ca CO2 với nước.
ng dn gii bài 4:
Dung dch o hòa CO2 pH = 4, nghĩa dung dch tính axit yếu. khí CO2
tác dng với nước to thành axit cacbonic, là mt axit rt yếu:
CO2 + H2O H2CO3
| 1/4

Preview text:


Giải Hóa 9 Bài 8: Một số Bazơ quan trọng (tiếp theo)
A. Tóm tắt kiến thức canxi hiđroxit - Ca(OH)2
1. Tính chất dung dịch canxi hiđroxit
Có tên gọi thông thường là nước vôi trong.
Để có được nước vôi trong tiến hành hòa tan 1 ít vôi tôi Ca(OH)2 trong nước, ta
được nước vôi (hay còn gọi vôi sữa), lọc vôi nước thu được chất lỏng trong suốt,
không màu là dung dịch Ca(OH)2. còn được gọi là nước vôi trong.
2. Tính chất hóa học
Dung dịch Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 có những tính chất của một bazơ tan.
a) Làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.
b) Tác dụng với axit, tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
Thí dụ: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
c) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
Thí dụ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → Ca2SO3 + H2O
d) Tác dụng với dung dịch muối.
Thí dụ: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH 3. Ứng dụng
Canxi hiđroxit được dùng:
– Làm vật liệu trong xây dựng.
– Khử chua đất trồng trọt.
– Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…
Thang PH biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch
PH = 7: Dung dịch trung tính (nước cất có PH = 7)
PH < 7: Dung dịch có tính axit, PH càng nhỏ độ axit càng lớn.
PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, PH càng lớn độ axit càng lớn
B. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 30 – Một số bazơ quan trọng – canxi hiđroxit Ca(OH)2
Bài 1. (Trang 30 SGK hóa 9)
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa hoặc sau:
Hướng dẫn giải bài 1: (1) CaCO3 t0 → CaO + CO2 (2) CaO + H2O → CaO(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
(5) Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
Bài 2. (Trang 30 SGK hóa 9)
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3,
CaO, Ca(OH)2. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
Viết các phương pháp hóa hoc.
Hướng dẫn giải bài 2:
Dùng H2O, quỳ tím và dd HCl để nhận biết được mỗi chất theo sơ đồ nhận biết sau đây:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
Hòa tan 3 chất rắn vào nước
Chất rắn không tan trong nước là CaCO3, chất rắn tan trong nước và tỏa nhiệt là CaO CaO + H2O → Ca(OH)2
Chất rắn làm quỳ tím chuyển màu thành xanh là Ca(OH)2
Bài 3. (Trang 30 SGK hóa 9)
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch NaOH tác
dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:
a) Muối natri hiđrosunfat. b) Muối natrisunfat.
Hướng dẫn giải bài 3:
a) H2SO4 + NạOH → H2O + NaHSO4
b) H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4
Bài 4. (Trang 30 SGK hóa 9)
Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết
phương trình hóa học của CO2 với nước.
Hướng dẫn giải bài 4:
Dung dịch bão hòa CO2 có pH = 4, nghĩa là dung dịch có tính axit yếu. Vì khí CO2
tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic, là một axit rất yếu: CO2 + H2O → H2CO3