Giải Hóa 9 bài 8: Một số Bazơ quan trọng (Tiết 1)

Giải bài tập hóa 9 bài 8: Một số Bazơ quan trọng hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong SGK Hóa học 9, giúp các bạn học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học, nâng cao kỹ năng giải Hóa 9.

Gii Hóa 9 bài 8: Mt s Bazơ quan trọng
A. Tóm tt lý thuyết Hóa 9 bài 8
I. Natri hiđroxit
Là cht rn, không màu, hút m mnh, tan nhiều trong nước, ta nhit
Dung dch NaOH tính nhn, làm bc vi giy, làm mòn da, còn
đưc gi là dung dch xút hoặc xút ăn da.
Làm đổi màu cht ch th
Qu tím chuyn thành xanh.
Dung dch phenolphthalein không màu thành màu hng.
Tác dng vi axit (To thành muối và nước): NaOH + HCl NaCl + H2O
Tác dng vi oxit axit (to thành muối nước): 2NaOH + CO2 Na2CO3 +
H2O
Có nhiu ng dng rng rãi trong công nghiệp và đời sng
Sn xut xà phòng, cht ty ra, bt git
Sn xuất tơ nhân tạo
Sn xut giy
Chế biến du m
Dùng nhiu trong ngành công nghip hóa cht khác
Sn xut NaOH
Phương pháp: điện phân dung dch NaCl bão hòa
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn)
2. Canxi hiđroxit - Thang pH
Tính cht hóa hc
Ca(OH)2 mang đầy đủ tính cht hóa hc ca mt dung dịch bazơ tan.
Làm đổi màu ch th: qu tím chuyển thành màu đỏ, phenolphtalenin
thành màu hng
Tác dng vi axit (to ra muối và nước)
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Tác dng vi oxit axit (to ra muối và nước)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
3. ng dng
Làm vt liu trong xây dng
Kh chua đất trng trt
Kh độc các cht thi công nghip, dit trùng cht thi sinh hot xác chết
động vật,…
Thang pH
B. Gii bài tp Hóa 9 Bài 8 (tiết 1)
Bài 1 Trang 27 SGK Hóa 9
3 l không nhãn, mi l đựng cht rn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy
trình bày cách nhn biết chất đựng trong mi l bằng phương pháp hóa học.
Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Đáp án hướng dn gii chi tiết bài tp
Trích mu th và đánh số th t
Hòa tan mu th tng chất vào ớc để to thành các dung dịch tương ng.
Cho qu tím vào mi dung dch: Nếu qu tím chuyn sang màu xanh
NaOH và Ba(OH)2, nếu qu tím không đổi màu là NaCl.
Như vậy đã tìm đưc Nacl, tiếp tc tìm cách nhn biết: NaOH và Ba(OH)2
Dn khí CO2 vào hai dung dch bazơ còn lại: Nếu kết ta xut hin
Ba(OH)2, nếu không kết ta là NaOH.
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Bài 2 Trang 27 SGK Hóa 9
Có nhng cht sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl.
Hãy chn cht thích hợp điền vào mỗi đồ phn ng sau lập phương
trình hc:
a) ….. Fe2O3 + H2O;
b) H2SO4 + … Na2SO4 + H2O;
c) H2SO4 + … ZnSO4 + H2O;
d) NaOH + …. NaCl + H2O;
e) ….. + CO2 Na2CO3 + H2O.
Đáp án hướng dn gii chi tiết bài tp
a) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O;
b) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O;
c) H2SO4 + Zn(OH)2 ZnSO4 + 2H2O;
d) NaOH + HCl NaCl + H2O;
e) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Bài 3 Trang 27 SGK Hóa 9
Dn t t 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dch có hòa tan 6,4 gam
NaOH, sn phm là mui Na2CO3.
a) Cht nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phn ng.
Đáp án hướng dn gii chi tiết bài tp
S mol: nCO2 =1,568/22,4 = 0,07 mol; nNaOH =6,4/40 = 0,16 mol
Phương trình hóa học:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Ban đầu: 0,07 0,16 0 (mol)
Phn ng: 0,07 0,14 0,07
Sau p: 0 0,02 0,07
a) Chất còn dư là NaOH và dư: 0,02 . 40 = 0,8 g
b) Khối lượng mui Na2CO3 to thành là: 0,07 . 106 = 7,42 g.
C. Gii sách bài tp hóa 9 bài 8: Mt s Bazơ quan trọng
Ngoài các dng câu hi bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 8, để nâng cao cng
c cũng như vận dng tt kiến thc lý thuyết hóa 9 bài 8. Các bn hc sinh
cn làm thêm các dng câu hi bài tp sách bài tập hóa 9 bài 8. Để giúp bn
đọc nắm được các phương pháp giải bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dn
bạn đọc gii bài tp SBT hóa 9 bài 8 ti: Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 2: Mt
s Bazơ quan trọng
D. Trc nghim Hóa 9 bài 8 Mt s Bazơ quan trọng
Câu 1: Thuc th đ nhn biết dung dch Ca(OH)2 là:
A. Na2CO3
B. KCl
C. NaOH
D. NaNO3
Câu 2: Nhóm các dung dch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HNO3
C. NaOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, NaNO3
Câu 3: Để phân bit hai dung dch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai l mt
nhãn ta dùng thuc th:
A. Qu tím
B. HCl
C. NaCl
D. H2SO4
Câu 4: NaOH có tính cht vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rn không màu, hút m mnh, tan nhiều trong nước
và ta nhit
C. Natri hiđroxit là chất rn không màu, hút m mnh và không ta nhit
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không ta
nhit.
| 1/6

Preview text:


Giải Hóa 9 bài 8: Một số Bazơ quan trọng
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 bài 8 I. Natri hiđroxit
 Là chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt
 Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy, làm mòn da, còn
được gọi là dung dịch xút hoặc xút ăn da.
Làm đổi màu chất chỉ thị
Quỳ tím chuyển thành xanh.
Dung dịch phenolphthalein không màu thành màu hồng.
Tác dụng với axit (Tạo thành muối và nước): NaOH + HCl → NaCl + H2O
Tác dụng với oxit axit (tạo thành muối và nước): 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Có nhiều ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống
 Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt
 Sản xuất tơ nhân tạo  Sản xuất giấy  Chế biến dầu mỏ
 Dùng nhiều trong ngành công nghiệp hóa chất khác Sản xuất NaOH
Phương pháp: điện phân dung dịch NaCl bão hòa 2NaCl + 2H2O
2NaOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn)
2. Canxi hiđroxit - Thang pH
Tính chất hóa học
Ca(OH)2 mang đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch bazơ tan.
 Làm đổi màu chỉ thị: quỳ tím chuyển thành màu đỏ, phenolphtalenin thành màu hồng
 Tác dụng với axit (tạo ra muối và nước)
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
 Tác dụng với oxit axit (tạo ra muối và nước) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 3. Ứng dụng
Làm vật liệu trong xây dựng
Khử chua đất trồng trọt
Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật,… Thang pH
B. Giải bài tập Hóa 9 Bài 8 (tiết 1)
Bài 1 Trang 27 SGK Hóa 9
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy
trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng.
Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch: Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là
NaOH và Ba(OH)2, nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.
Như vậy đã tìm được Nacl, tiếp tục tìm cách nhận biết: NaOH và Ba(OH)2
Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại: Nếu có kết tủa xuất hiện là
Ba(OH)2, nếu không kết tủa là NaOH.
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Bài 2 Trang 27 SGK Hóa 9
Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl.
Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình học: a) ….. → Fe2O3 + H2O;
b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2O;
c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O;
d) NaOH + …. → NaCl + H2O;
e) ….. + CO2 → Na2CO3 + H2O.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài tập a) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O;
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O;
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O; d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Bài 3 Trang 27 SGK Hóa 9
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam
NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Số mol: nCO2 =1,568/22,4 = 0,07 mol; nNaOH =6,4/40 = 0,16 mol Phương trình hóa học: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Ban đầu: 0,07 0,16 0 (mol)
Phản ứng: 0,07 → 0,14 0,07 Sau pứ: 0 0,02 0,07
a) Chất còn dư là NaOH và dư: 0,02 . 40 = 0,8 g
b) Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07 . 106 = 7,42 g.
C. Giải sách bài tập hóa 9 bài 8: Một số Bazơ quan trọng
Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 8, để nâng cao củng
cố cũng như vận dụng tốt kiến thức lý thuyết hóa 9 bài 8. Các bạn học sinh
cần làm thêm các dạng câu hỏi bài tập sách bài tập hóa 9 bài 8. Để giúp bạn
đọc nắm được các phương pháp giải bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn
bạn đọc giải bài tập SBT hóa 9 bài 8 tại: Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 2: Một số Bazơ quan trọng
D. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 8 Một số Bazơ quan trọng
Câu 1: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là: A. Na2CO3 B. KCl C. NaOH D. NaNO3
Câu 2: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là: A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3 C. NaOH, Ca(OH)2 D. BaCl2, NaNO3
Câu 3: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử: A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4
Câu 4: NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.