Giải Hoạt động trải nghiệm 10: Giữ gìn truyền thống nhà trường | Chân trời sáng tạo

Giải Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10: Giữ gìn truyền thống nhà trường giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi nội dung bài học thuộc chủ đề 3 trang 25→34 sách Chân trời sáng tạo.

Gii Ch đề 2: Gi gìn truyn thống nhà trưng
Nhim v 1
Câu 1: Gi tên truyn thống tương ứng vi mt s hoạt động dưới đây. Những hot
động nào đã trở thành truyn thng tng em?
Tr li:
Vinh danh tấm gương vượt khó hc tt,
dy tt
Truyn thng hiếu hc
Tri ân thy, cô giáo
Truyn thống tôn sư trọng đạo
Xây dựng thư viện xanh
Truyn thng bo v môi trưng
Tham gia câu lc b
Truyn thng tích cc tham gia hot
động
Đổi mi và sáng to trong dy hc
Truyn thng gi gìn và phát huy giá tr
văn hóa tốt đẹp
Tham gia hot đng t thin
Truyn thống tương trợ, tương thân
tương ái
- Hot động nào đã tr thành truyn thng trưng em:
+ Vinh danh tm gương vượt khó hc tt, dy tt.
+ Tri ân thy, cô giáo.
+ Tham gia hot đng t thin.
Câu 2: Em đã tham gia vào những hot động nào để góp phn xây dng và gi gìn
truyn thống nhà trường? Hãy chia s cm xúc ca em khi tham gia các hot động đó.
Tr li:
- Nhng hoạt động đã tham gia để góp phn xây dng và gin truyn thng n
trường: Thi đua học tp, tôn trng thy cô, tham gia các hot đng kế hoch nh
xây dng qu quyên góp cho người có hoàn cnh khó khăn.
- Cm xúc ca em khi tham gia các hot đng: Vui v, t hào, hào hng vi các hot
động. Mong mun có thêm nhiu hot động để học sinh được tham gia và phát huy
những điểm mnh ca bn thân.
Nhim v 2
Câu 1: Xác định mc tiêu kế hoch giáo dc truyn thống nhà trường.
Tr li
Thc hành tìm hiu mc tiêu kế hoch giáo dc truyn thống nhà trường.
UBND HUYỆN …….
TRƯNG
PTDTBTTHCS
….…….S: /KH-THCS
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
….…, ngày..... tháng..... năm 2021
K HOCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2021 - 2022
1. CĂN CỨ XÂY DNG K HOCH
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 ca B GD&ĐT
Thông tư ban hành Chương trình giáo dc ph thông;
Căn cứ Ch th s ...../CT-BGDĐT ngày ... tháng 8 năm 2020 ca B GD&ĐT Chỉ th
v nhim v và giải pháp năm học 2021 - 2022 ca ngành Giáo dc;
Căn cứ Quyết định s …./QĐ-UBND ngày ... tháng 7 năm 2020 của UBND tnh Hà
Giang v việc “Ban hành khung kế hoch thời gian năm học 2021 - 2022 đối vi giáo
dc mm non, giáo dc ph thông và giáo dục thường xuyên”;
Căn cứ công văn số 322/ PGD ngày 16 tháng 9 năm 2020 của phòng GD&ĐT huyện
V Xuyên "V/v Hướng dn thc hin nhim v GDTrH năm hc 2021 - 2022"
Căn cứ Kế hoạch ………. về vic thc hin nhim v năm học 2021 - 2022. Trường
PTDTBTTHCS……. xây dựng kế hoch giáo dc nhà trường năm học 2021 - 2022
như sau:
2. BI CNH GIÁO DC CA QUC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ
TRƯNG
2.1. Bi cnh bên ngoài
2.1.1. Thi cơ
Sau hơn 30 năm đổi mi, đt nước ta đã vượt qua nhiu khó khăn, thách thức, đt
được nhng thành tu to lớn, có ý nghĩa lch s. Nước ta đã thoát ra khi tình trng
kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhp trung bình.
Chương trình giáo dc ph thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm ca Đng, Nhà
nước v đổi mới căn bn, toàn din giáo dục và đào to; kế tha và phát trin nhng
ưu điểm của các chương trình giáo dc ph thông đã có ca Việt Nam, đồng thi tiếp
thu thành tu nghiên cu v khoa hc giáo dc và kinh nghim xây dựng chương trình
theo mô hình phát triển năng lực ca nhng nn giáo dc tiên tiến trên thế gii; gn
vi nhu cu phát trin ca đt nưc, nhng tiến b ca thi đi v khoa hc - công
ngh và xã hi; phù hp vi đặc điểm con ngưi, văn hoá Vit Nam, các giá tr truyn
thng ca dân tc
Đưc s quan tâm ca cp y Đảng, chính quyền đoàn th địa phương. Sự cng tác
nhit tình của Ban đại diện CMHS trường trong công tác vận động h tr công tác
giáo dc của nhà trường.
S phát trin mnh m ca công ngh thông tin và truyn thông làm biến đổi suy nghĩ
ca phn ln cha m hc sinh, nhn thc v vic hc tp của nhân dân ngày càng được
nâng lên, tạo điều kin thun lợi để nhà trưng duy trì và nâng cao cht lưng giáo
dc.
2.1.2. Thách thc
Nhu cu xã hội đòi hi cht lưng giáo dc ngày càng cao trong thi kì hi nhp.
Dân cư không tập trung các thôn bản, đưng liên thôn không thun li, học sinh đi
li xa trưng.
Điu kin kinh tế ca nhân dân còn khó khăn, hc sinh trong đ tuổi đi học còn nhiu
em phải lao động giúp gia đình hoặc là lao động chính trong gia đình nên ít có thời
gian hc tp.
Đời sng ca mt b phn nhân dân còn rất khó khăn, chưa quan tâm nhiều đến vic
hc hành ca con em.
Tâm lý lo lng ca ph huynh hc sinh khi triển khai chương trình giáo dục ph thông
2018.
Đội ngũ giáo viên đưc đào to, ging dy theo hướng “trang bị kiến thc cho hc
sinh” nay chuyn sang dy học theo định hướng “Phát triển năng lực và phm cht
cho hc sinh”; giáo viên kiêm nhiệm công vic, mt s giáo viên gp khó khăn đổi
mới phương pháp dạy hc.
Hc sinh dân tộc ít ngưi còn hn chế v Tiếng vit, ngi giao tiếp, ý thc t hc, t
rèn chưa cao.
2.2. Bi cnh bên trong
2.2.1. Điểm mnh ca nhà trường
Luôn nhận được s quan tâm ca Huyn ủy, HĐND, UBND huyện; s ch đạo sát sao
của Phòng GD&ĐT v thc hin nhim v năm học; chính quyền địa phương quan
tâm đến công tác giáo dc.
H thng kết nối Internet đảm bo nên vic tiếp cn CNTT ca cán b viên chc đưc
thun lợi và đồng đều
Nn nếp nhà trường đã được cng c và duy trì; cán b, giáo viên và nhân viên làm
vic nghiêm túc, hiu qu; học sinh cơ bn chp hành tt k cương nền nếp và ni qui
nhà trường, có ý thức vươn lên trong hc tp.
T l giáo viên/lớp: đm bảo theo quy định
V trình đ chuyên môn: 100% GV đt chuẩn. Đội ngũ cán b giáo viên nhit tình
trong công tác; có tinh thn t giác hc tp nâng cao v trình độ chuyên môn.
+ Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, hc sinh: S ng, quy cách, cht lưng
và thiết b ca phòng hc, bng trong lp học đảm bảo quy định của Điều l trưng
trung học và quy định v v sinh trường hc ca B Y tế;
Có công trình v sinh riêng cho cán b, giáo viên, nhân viên, hc sinh, riêng cho nam
và n, v trí phù hp vi cảnh quan trường hc, an toàn, thun tin, sch s;
+ Có nguồn nước sch đáp ứng nhu cầu sử dụng ca cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh, hệ thng cung cấp nước ung đạt tiêu chun
Nhà trưng tiến hành triển khai đến toàn th giáo viên trong nhà trưng tng bước
điều chỉnh phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực hc sinh
Trên cơ sở nhà trường đã hoàn thành tốt nhim v năm học 2019-2020.
2.2.2. Điểm yếu
Nhà trường còn cơ cấu thừa thiếu giáo viên cục bộ giữa các bộ môn nên trong công
tác phân công và t chc các hot đng giáo dc còn gp những khó khăn nhất định.
Vic sinh hot chuyên môn các t chưa đi vào chiều sâu, còn thụ động; vn còn tình
trạng giáo viên chưa đảm bo ngày gi công.
Năng lc chuyên môn ca giáo viên chưa đồng đều; vic t hc, t rèn ca mt s
giáo viên chưa hiệu quả, chưa sáng tạo trong công vic, đi mới phương pháp dạy hc
chưa rõ nét. Một s GVBM chưa chú trọng đến giáo dục đạo đức hc sinh; t l hc
sinh yếu kém còn cao so với ch tiêu đ ra; vn còn hc sinh vi phm ni qui ca nhà
trưng.
Do tuyển sinh đại trà nên cht lượng đầu vào ca hc sinh rt thp. Nhn thc ca hc
sinh chưa đồng đều, mt s em còn chm, k năng sống, giao tiếp Tiếng Vit còn hn
chế. Hc sinh bán trú s ợng đông nên cơ s vt cht b quá ti nht là thiếu phòng
, nhà v sinh
Mt s ph huynh còn tư tưởng trông ch ni, thường xuyên đi làm ăn xa để con
nhà cho ông bà nên công tác phi hp giữa nhà trường và gia đình chưa hiu qu.
Ngân sách nhà nước cp đáp ứng nhu cu ti thiu chi hot đng chuyên môn; công
tác xã hội hóa chưa đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng. Diện tích sân chơi, bãi tập ca
nhà trường chưa được xây dựng hoàn thành nên làm ảnh hưởng đến s vui chơi và
công tác giáo dc th cht và sinh hoạt ngoại khóa cho hc sinh. Phòng hc, các
phòng chức năng, chưa có máy vi tính triển khai dy hc tin hc, và phòng b môn
chưa có nên chưa đáp ng yêu cu dy hc ca nhà trưng. H thống thoát nước, thu
gom rác chưa đảm bo yêu cu. Thư viện chưa đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập
của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
2.3. Định hướng xây dng kế hoch giáo dc nhà trường
Xây dựng trường hc an toàn, thân thiện, bình đẳng, k cương; nâng cao chất lưng
giáo dc; cán b, giáo viên tích cc, sáng to; hc sinh có cơ hi hc tp, phát trin
năng lực và phm chất, yêu thích đi học, cm nhn mỗi ngày đến trường là mt ngày
vui.
Đầy đủ cơ sở vt cht, trang thiết bị, đội ngũ cho việc triển khai chương trình Giáo
dc ph thông 2018 đối vi lp 6.
Thc hin tt quyn t ch của nhà trưng trong vic thc hin kế hoch giáo dc
theo thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT.
Trưng có chất lượng giáo dc tt ca huyn.
3. MC TIÊU GIÁO DC CỦA NHÀ TRƯỜNG
3.1. Mc tiêu chung
To dựng được môi trưng hc tp thân thin, an toàn, n nếp - k cương, đề cao cht
ng giáo dc toàn diện, để mi học sinh đều có cơ hội hc tp, rèn luyn, phát trin
hết tiềm năng, năng lc ca mình.
Phát trin 5 phm cht ch yếu, 10 năng lực ct lõi theo định hướng chương trình giáo
dc ph thông mi.
Giúp hc sinh hình thành và phát trin nhng yếu t căn bản đặt nn móng cho s
phát trin hài hoà v th cht và tinh thn, phm chất và năng lực; định hướng chính
vào giáo dc v giá tr bản thân, gia đình, cộng đng và nhng thói quen, nn nếp cn
thiết trong hc tp và sinh hot.
Xây dng và thc hin các tiêu chun ca trường THCS đạt chun quc gia mc đ 2,
nâng cao cht lưng giáo dc toàn din, học sinh năng khiếu, các hot đng tri
nghim.
Xây dựng cơ sở vt cht khang trang, trang thiết b đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mi
và phát trin ca giáo dc.
3.2. Mc tiêu c th
- Thc hin hiu qu v đổi mi giáo dc, dy hc theo hưng phát trin phm cht và
năng lực ca ngưi hc, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trn v phm cht
và năng lực, vn dng tt các kiến thc đã hc vào thc tế.
- Chú trng giáo dc đạo đức, li sng, k năng sống, ý thc, trách nhim ca hc
sinh.
- Bi dưng, phát trin hc sinh năng khiếu, t chc các câu lc b để phát huy năng
lc ca hc sinh.
- Thc hiện thường xuyên, hiu qu các phương pháp, kĩ thut dy hc tích cc.
- Tăng cưng bi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thc trình đ chuyên môn, đổi mi
sinh hot chuyên môn t (nhóm).
- To không khí làm vic thân thin, dân ch; phát huy năng lực, s trường, kh ng
sáng to ca giáo viên, thc hin tốt văn hóa công sở.
C th:
- Trường đạt danh hiu: Trường lao đng tiên tiến;
- Liên đi: Xut sc cp huyn;
- 100% GV duy trì và thc hin tt các n nếp hot động trong nhà trường, có đầy đủ
h sơ, sổ sách theo quy đnh
- Cht lưng v h sơ, giờ dy:
+ H sơ xếp loi : Tt: 70 %; Khá: 30 %
+ Gi Dy xếp loi: G: 40%; Khá : 55%; TB: 5%.
- Cht lưng b môn:
+ Môn Ng văn + Toán+ T.Anh chất lượng đt 75% t TB tr lên, ít nht có 01 HS
gii tr lên.
+ Môn: Lý, Hóa: Khá gii đt 25%, TB t 70%.
+ Các môn Sinh, S, địa: đt t 80% t TB tr lên, HS khá gii
đạt t 27%. Các môn còn li: chất lượng đạt 95% t TB tr lên.
+ Các môn có ít nht có 01- 2 HS gii tr lên.
+ TD, AN, MT: Đạt 100%
+ Cht lưng giáo dc đi trà:
- 100% hc sinh chp hành tt các nội quy, quy định nhà trường, có ý thức tư dưỡng,
rèn luyện đạo đức, tác phong, trong đó: Xếp loi đạo đức: Tt = 45%; Khá = 50 %;
Trung bình= 5 %
- 100% học sinh tham gia đầy đủ vic hc tập, trong đó: Xếp loi hc lc gii = 1,2
%, Khá = 30 %; trung bình = 65%; yếu = 3%
- T l chuyn lớp đạt 98 %; chuyn cấp đạt 100%.
+ Cht lưng giáo dục mũi nhọn:
Phát huy những thành tích đã đạt đưc trong những năm học trưc, phấn đấu xây
dựng đội tuyn tham d k thi HSG lớp 9, đạt t 3-5 gii
- HS có hc lc Gii toàn din = 1,2%; K= 30%; TB= 65%; Yếu = 3%
2.2.1. Hot đng giáo dc
- Thc hiện chương trình giáo dục, kế hoch dy hc ca B Giáo dc và Đào to, các
quy định v chuyên môn của cơ quan qun lý giáo dc địa phương.
- Đổi mới phương pháp dạy hc nhm khuyến khích s chuyên cn, tích cc, ch
động, sáng to và ý thức vươn lên, rèn luyện kh năng tự hc ca hc sinh. Nội dung
đổi mới được xác định cụ thể trong kế hoạch hoạt động chuyên môn của từng tng t
chuyên môn.
- Thc hin nhim v ph cp giáo dc của địa phương.
- Thc hin hot đng bi dưng hc sinh gii, giúp đ hc sinh yếu, kém theo kế
hoch của nhà trường và theo quy định ca các cp qun lý giáo dc.
- Thc hin ni dung giáo dc địa phương theo quy định ca B Giáo dục và Đào tạo.
- T chc các hot động văn hóa, văn nghệ, th thao, khuyến khích s tham gia ch
động, t giác ca hc sinh.
- Giáo dc, rèn luyn k năng sống thông qua các hot đng hc tp, hot đng tp th
và hot đng giáo dc ngoài gi lên lp cho hc sinh.
- Hc sinh tham gia gi gìn v sinh môi trường lp học, nhà trường.
2.2.2. Ch tiêu v kết qu giáo dc
- Chỉ tiêu phấn đấu về chất lưng hc lực: Giỏi 24%; Khá 36%; TB > 36%; Yếu <1%;
Xét tốt nghiệp THCS đt 100%
- T l hc sinh b học và lưu ban: Không quá 1% hc sinh b hc, không quá 1%
hc sinh lưu ban.
- Kết qu xếp loi hnh kim ca hc sinh: Đạt t ltrên 90% loại Tt- Khá, không có
HS xếp loi yếu.
Câu 2: Xây dng ni dung hot đng giáo dc truyn thống nhà trường đáp ứng mc
tiêu đt ra.
Tr li:
Mc tiêu:
- Thc hin hiu qu v đổi mi giáo dc, dy hc theo hưng phát trin phm cht
năng lực ca ngưi hc, học sinh 100% được đánh giá mức đt trn v phm cht
và năng lực, vn dng tt các kiến thc đã hc vào thc tế.
- Chú trng giáo dc đạo đức, li sng, k năng sống, ý thc, trách nhim ca hc
sinh.
- Bi dưng, phát trin hc sinh năng khiếu, t chc các câu lc b để phát huy năng
lc ca hc sinh.
- Thc hiện thường xuyên, hiu qu các phương pháp, kĩ thut dy hc tích cc.
- Tăng cưng bi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thc trình đ chuyên môn, đổi mi
sinh hot chuyên môn t (nhóm).
- To không khí làm vic thân thin, dân chủ; phát huy năng lực, s trường, kh ng
sáng to ca giáo viên, thc hin tốt văn hóa công sở.
Câu 3: Chun b các điu kiện và xác đnh cách thc t chc.
Tr li:
- Ngưi điu hành tng th kế hoch: Hiệu trưởng.
- Ngưi giám sát: Hiu phó.
- Thi đim bt đu: 7h sáng ngày 31-03.
- Thi đim kết thúc: 11h cùng ngày.
- Địa đim: Ti hội trưng ln ca nhà trưng.
- S ợng người: D kiến 500 người c giáo viên và hc sinh.
Câu 4: Chia s vi bn v kế hoạch mà em đã xây dựng.
Tr li:
- Ngưi điu hành tng th kế hoch: Hiệu trưởng.
- Ngưi giám sát: Hiu phó.
- Thi đim bt đu: 7h sáng ngày 31-03.
- Thi đim kết thúc: 11h cùng ngày.
- Đại đim: Ti hội trường ln ca nhà trưng.
- S ng người: D kiến 500 người c giáo viên và hc sinh.
Nhim v 3
Câu 1: Thc hin li nói, hành vi ng x l phép, tôn trng, biết ơn thầy cô trong hc
tp, hot đng hoạt đng lp, trưng và chia s kết qu đạt đưc vi thy cô, bn
bè.
Tr li:
L phép, tôn trng thy, cô giáo:
- Cư xử l phép vi thy cô giáo
- Vâng li thy cô
- Thc hin tt nhim v ca hc sinh
- Nh ơn thầy cô
- Giúp đ thy cô khi cn thiết
- Hc tp tt
Biết ơn thầy, cô giáo:
- Thưng xuyên nh đến và thăm hỏi thy cô giáo cũ.
- Giúp đỡ thy cô.
Câu 2: Đóng vai thể hin hành vi phù hp trong nhng tình hung sau:
Tr li:
Tình hung 1: H. cần thay đổi thái độ hc tp theo li thy để không làm ảnh hưởng
ti thi đua ca lp.
Tình hung 2: X. có th gặp cô để trao đi v ý kiến riêng ca mình. Cần có thái đ l
phép và tha nhn nhng điều mình làm sai.
Tình hung 3: Lp cn quan tâm và hỏi thăm sức khe thy, h tr thy ngh ngơi.
Câu 3: Thc hin nhng việc làm khác để góp phn phát huy truyn thống “Tôn sư
trọng đạo”.
Tr li:
- Viết thư thăm hỏi thy cô giáo cũ.
- V thăm trường, thăm thầy cô giáo cũ nhân ngày 20-11.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thy cô giáo .
- Thi đua hc tp tt.
Nhim v 4
Câu 1 : Thc hin nhng vic làm góp phn gi gìn, phát huy tình bn và chia s kết
qu đạt đưc vi thy cô, bn bè.
Tr li:
- Thưng xuyên trò chuyn vi bn bè, thy cô.
- R bn cùng hc tp và tham gia các hoạt đng.
- Bênh vc và bo v bn khi bn b bt nt.
- Chia s nhng chuyn vui hoc bun vi các bn.
- Cùng bn xây dng tình bn tốt đẹp, trong sáng, lành mnh.
Câu 2: Đóng vai xử lí tình hung.
Tr li:
Tình hung 1: Em s đóng vai hòa giải đ kết ni tình bn gia P và Q, giúp cho P
hiểu và không còn thái độ, lời nói coi thường ngưi bn nhà quê nghèo khó.
Tình hung 2: Nếu là K. em có th giúp H ăn mặc gọn gàng hơn và nói với bn không
cn t tin hay ngi ngùng, sng là chính mình.
Nhim v 5
Câu 1 trang 31 Hot đng tri nghim 10: Thc hin cách thc rèn luyn hc tp hiu
qu và chia s kết qu đạt đưc vi thy cô, bn bè.
Tr li:
- Có mc tiêu rõ ràng.
- Ch động lp kế hoch hc tp.
- La chn thi gian và đa đim t hc.
- Luôn chun b chu đáo cho giờ lý thuyết.
- T đặt ra nhng câu hi và nghiên cu.
- Sn sàng sa đi đ hoàn thin kế hoch hc tp.
-Chia s v kết qu đã đạt đưc: Nâng cao kết qu hc tập, tìm ra được phương pháp
hc tp hiu quả…
Câu 2: H tr bn ci thin kết qu hc tp trong các tình huống dưới đây:
Tr li:
Tình hung 1: Nếu là lp phó, em s vấn đưa ra phương pháp kết hợp để hai bn
hc nhóm h tr nhau ci thin nhng môn học chưa tt, cùng nhau nâng cao kết qu
hc tp.
Tình hung 2: M cần tìm ra phương pháp hc tp khoa hc, hiu qu và phù hợp để
ci thin kết qu hc tập. Chăm học những không có phương pháp hc tp phù hp,
hp lí thì s không có kết qu hc tp tt.
Câu 3: Chia s nhng vic làm ca bn thân góp phn phát huy truyn thng hiếu hc
ca nhà trưng.
Tr li:
- Để phát huy truyn thng hiếu hc ca dân tc ta, nhng học sinh như em - nhng
người còn ngi trên ghế nhà trưng, ngày càng phấn đấu hơn nữa hc tập, đạt kết qu
cao,không ph lòng mong mi ca thy cô giáo, b m.
- Hơn nữa, còn phi phát trin toàn din, tham gia các hoạt động tp th tích cc, nâng
cao k năng mềm, hoàn thin bn thân.
Nhim v 6
u 1: Xác định kết qu hot đng giáo dc truyn thống đối vi hc sinh da theo
ni dung sau:
Tr li:
a. Các loi hot đng giáo dc truyn thống đưc nhà trưng t chức: tôn sư trọng
đạo, xây dng nhng tình bạn đẹp.
b. S ng hc sinh tham gia các hot động: đông đủ.
c. Tinh thần, thái độ ca hc sinh khi tham gia hot đng: tích cc/ vui v/hnh phúc.
d. Kết qu ca hoạt đng mang li: Tri nghim cho học sinh, nâng cao kĩ năng.
Câu 2: Đánh giá ý nghĩa của hot đng giáo dc truyn thống nhà trường đối vi em.
Tr li:
- Mục đích xây dựng truyn thống trong trường hc là đ trưng bày, lưu giữ những tư
liu, k vt quý báu th hin nim t hào gn lin vi quá trình phát trin ca nhà
trường, để giáo viên, hc sinh, ph huynh thưng ngày lui ti tham quan, tìm hiu,
hoc nhng thế h học sinh đã trưởng thành đi xa thỉnh thong có dp tr v ghé thăm,
nhằm tác động đến nhn thc, tình cm, bi đắp vào nét đp tâm hn ca mi ngưi
đã từng xut thân gn kết t ngôi trường y.
- Nhc nhở, khơi gợi nim t hào mà noi theo tiếp tục đóng góp, xem đó là trách
nhim và nim vinh d ca bn thân. Có th xem phòng truyn thống như một “bo
tàng” của nhà trường, nên cn hết sc chăm sóc để phát huy tác dng giáo dc.
- Hành trang tiếp sc cho các thế h hc sinh noi theo chp cánh bay lên.
Câu 3: Chia s nhng mong mun điều chnh kế hoch giáo dc truyn thng ca nhà
trưng sao cho hiu qu và ý nghĩa hơn.
Tr li:
+ T chc nhiu hot đng.
+ Đưa ra những phong trào thường xuyên hơn.
+ Đẩy mnh các hoạt động thi đua.
Nhim v 7
Câu 1
Tho lun v cách t chc mt s hot đng ca Đoàn Thanh niên Cng sn H Chí
Minh trong vic phát huy truyn thống nhà trưng.
Gi ý:
- Hot đng ca các câu lc b: ngh thut, STEM, khoa hc,...
- Xây dựng phong trào văn hóa đọc trong nhà trường.
- Cách thc hiện mô hình trường hc gn vi sn xut, kinh doanh.
Tr li:
- HS chia thành các nhóm đ tho lun v cách t chc hoạt động.
- Các hot đng: phát triển văn hóa đọc, thc hin các hoạt động ngh thut…
- Đưa ra những kế hoch v hot đng, s ợng người tham gia, các phong trào
Câu 2: Thc hin mt s hot đng phát huy truyn thống nhà trường ca Đoàn
Thanh niên Cng sn H Chí Minh.
Tr li:
- Mt s hot đng phát huy truyn thống nhà trưng của Đoàn Thanh niên Cộng sn
H Chí Minh:
+ Thi đua xây dựng tp th vng mnh.
+ T chc hoạt động tôn sư trọng đạo.
+ Phát huy truyn thng hiếu hc.
+ Hưởng ng phong trào rèn luyn sc khe.
| 1/17

Preview text:


Giải Chủ đề 2: Giữ gìn truyền thống nhà trường Nhiệm vụ 1
Câu 1: Gọi tên truyền thống tương ứng với một số hoạt động dưới đây. Những hoạt
động nào đã trở thành truyền thống ở trường em? Trả lời:
Vinh danh tấm gương vượt khó học tốt, Truyền thống hiếu học dạy tốt Tri ân thầy, cô giáo
Truyền thống tôn sư trọng đạo Xây dựng thư viện xanh
Truyền thống bảo vệ môi trường Tham gia câu lạc bộ
Truyền thống tích cực tham gia hoạt động
Đổi mới và sáng tạo trong dạy học
Truyền thống giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa tốt đẹp
Tham gia hoạt động từ thiện
Truyền thống tương trợ, tương thân tương ái
- Hoạt động nào đã trở thành truyền thống ở trường em:
+ Vinh danh tấm gương vượt khó học tốt, dạy tốt. + Tri ân thầy, cô giáo.
+ Tham gia hoạt động từ thiện.
Câu 2: Em đã tham gia vào những hoạt động nào để góp phần xây dựng và giữ gìn
truyền thống nhà trường? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi tham gia các hoạt động đó. Trả lời:
- Những hoạt động đã tham gia để góp phần xây dựng và giữ gìn truyền thống nhà
trường: Thi đua học tập, tôn trọng thầy cô, tham gia các hoạt động kế hoạch nhỏ và
xây dựng quỹ quyên góp cho người có hoàn cảnh khó khăn.
- Cảm xúc của em khi tham gia các hoạt động: Vui vẻ, tự hào, hào hứng với các hoạt
động. Mong muốn có thêm nhiều hoạt động để học sinh được tham gia và phát huy
những điểm mạnh của bản thân. Nhiệm vụ 2
Câu 1: Xác định mục tiêu kế hoạch giáo dục truyền thống nhà trường. Trả lời
Thực hành tìm hiểu mục tiêu kế hoạch giáo dục truyền thống nhà trường. UBND HUYỆN …….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PTDTBTTHCS
….…, ngày..... tháng..... năm 2021
….…….Số: /KH-THCS
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG Năm học 2021 - 2022
1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GD&ĐT
Thông tư ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số ...../CT-BGDĐT ngày ... tháng 8 năm 2020 của Bộ GD&ĐT Chỉ thị
về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2021 - 2022 của ngành Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày ... tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc “Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”;
Căn cứ công văn số 322/ PGD ngày 16 tháng 9 năm 2020 của phòng GD&ĐT huyện
Vị Xuyên "V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2021 - 2022"
Căn cứ Kế hoạch ………. về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022. Trường
PTDTBTTHCS……. xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:
2. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
2.1. Bối cảnh bên ngoài 2.1.1. Thời cơ
Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt
được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra khỏi tình trạng
kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà
nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những
ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp
thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng chương trình
theo mô hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn
với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về khoa học - công
nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc
Được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền đoàn thể địa phương. Sự cộng tác
nhiệt tình của Ban đại diện CMHS trường trong công tác vận động hỗ trợ công tác
giáo dục của nhà trường.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông làm biến đổi suy nghĩ
của phần lớn cha mẹ học sinh, nhận thức về việc học tập của nhân dân ngày càng được
nâng lên, tạo điều kiện thuận lợi để nhà trường duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục. 2.1.2. Thách thức
Nhu cầu xã hội đòi hỏi chất lượng giáo dục ngày càng cao trong thời kì hội nhập.
Dân cư không tập trung ở các thôn bản, đường liên thôn không thuận lợi, học sinh đi lại xa trường.
Điều kiện kinh tế của nhân dân còn khó khăn, học sinh trong độ tuổi đi học còn nhiều
em phải lao động giúp gia đình hoặc là lao động chính trong gia đình nên ít có thời gian học tập.
Đời sống của một bộ phận nhân dân còn rất khó khăn, chưa quan tâm nhiều đến việc học hành của con em.
Tâm lý lo lắng của phụ huynh học sinh khi triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Đội ngũ giáo viên được đào tạo, giảng dạy theo hướng “trang bị kiến thức cho học
sinh” nay chuyển sang dạy học theo định hướng “Phát triển năng lực và phẩm chất
cho học sinh”; giáo viên kiêm nhiệm công việc, một số giáo viên gặp khó khăn đổi
mới phương pháp dạy học.
Học sinh dân tộc ít người còn hạn chế về Tiếng việt, ngại giao tiếp, ý thức tự học, tự rèn chưa cao.
2.2. Bối cảnh bên trong
2.2.1. Điểm mạnh của nhà trường
Luôn nhận được sự quan tâm của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện; sự chỉ đạo sát sao
của Phòng GD&ĐT về thực hiện nhiệm vụ năm học; chính quyền địa phương quan
tâm đến công tác giáo dục.
Hệ thống kết nối Internet đảm bảo nên việc tiếp cận CNTT của cán bộ viên chức được
thuận lợi và đồng đều
Nền nếp nhà trường đã được củng cố và duy trì; cán bộ, giáo viên và nhân viên làm
việc nghiêm túc, hiệu quả; học sinh cơ bản chấp hành tốt kỷ cương nền nếp và nội qui
nhà trường, có ý thức vươn lên trong học tập.
Tỷ lệ giáo viên/lớp: đảm bảo theo quy định
Về trình độ chuyên môn: 100% GV đạt chuẩn. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhiệt tình
trong công tác; có tinh thần tự giác học tập nâng cao về trình độ chuyên môn.
+ Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh: Số lượng, quy cách, chất lượng
và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường
trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;
Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam
và nữ, vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
+ Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn
Nhà trường tiến hành triển khai đến toàn thể giáo viên trong nhà trường từng bước
điều chỉnh phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Trên cơ sở nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2019-2020. 2.2.2. Điểm yếu
Nhà trường còn cơ cấu thừa thiếu giáo viên cục bộ giữa các bộ môn nên trong công
tác phân công và tổ chức các hoạt động giáo dục còn gặp những khó khăn nhất định.
Việc sinh hoạt chuyên môn các tổ chưa đi vào chiều sâu, còn thụ động; vẫn còn tình
trạng giáo viên chưa đảm bảo ngày giờ công.
Năng lực chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều; việc tự học, tự rèn của một số
giáo viên chưa hiệu quả, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp dạy học
chưa rõ nét. Một số GVBM chưa chú trọng đến giáo dục đạo đức học sinh; tỷ lệ học
sinh yếu kém còn cao so với chỉ tiêu đề ra; vẫn còn học sinh vi phạm nội qui của nhà trường.
Do tuyển sinh đại trà nên chất lượng đầu vào của học sinh rất thấp. Nhận thức của học
sinh chưa đồng đều, một số em còn chậm, kỹ năng sống, giao tiếp Tiếng Việt còn hạn
chế. Học sinh ở bán trú số lượng đông nên cơ sở vật chất bị quá tải nhất là thiếu phòng ở, nhà vệ sinh
Một số phụ huynh còn tư tưởng trông chờ ỷ nại, thường xuyên đi làm ăn xa để con ở
nhà cho ông bà nên công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình chưa hiệu quả.
Ngân sách nhà nước cấp đáp ứng nhu cầu tối thiểu chi hoạt động chuyên môn; công
tác xã hội hóa chưa đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng. Diện tích sân chơi, bãi tập của
nhà trường chưa được xây dựng hoàn thành nên làm ảnh hưởng đến sự vui chơi và
công tác giáo dục thể chất và sinh hoạt ngoại khóa cho học sinh. Phòng học, các
phòng chức năng, chưa có máy vi tính triển khai dạy học tin học, và phòng bộ môn
chưa có nên chưa đáp ứng yêu cầu dạy học của nhà trường. Hệ thống thoát nước, thu
gom rác chưa đảm bảo yêu cầu. Thư viện chưa đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập
của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
Xây dựng trường học an toàn, thân thiện, bình đẳng, kỷ cương; nâng cao chất lượng
giáo dục; cán bộ, giáo viên tích cực, sáng tạo; học sinh có cơ hội học tập, phát triển
năng lực và phẩm chất, yêu thích đi học, cảm nhận mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
Đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ cho việc triển khai chương trình Giáo
dục phổ thông 2018 đối với lớp 6.
Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục
theo thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT.
Trường có chất lượng giáo dục tốt của huyện.
3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG 3.1. Mục tiêu chung
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, an toàn, nề nếp - kỷ cương, đề cao chất
lượng giáo dục toàn diện, để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển
hết tiềm năng, năng lực của mình.
Phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, 10 năng lực cốt lõi theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự
phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính
vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần
thiết trong học tập và sinh hoạt.
Xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 2,
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm.
Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới
và phát triển của giáo dục.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện hiệu quả về đổi mới giáo dục, dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và
năng lực của người học, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trở lên về phẩm chất
và năng lực, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của học sinh.
- Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu, tổ chức các câu lạc bộ để phát huy năng lực của học sinh.
- Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mới
sinh hoạt chuyên môn tổ (nhóm).
- Tạo không khí làm việc thân thiện, dân chủ; phát huy năng lực, sở trường, khả năng
sáng tạo của giáo viên, thực hiện tốt văn hóa công sở. Cụ thể:
- Trường đạt danh hiệu: Trường lao động tiên tiến;
- Liên đội: Xuất sắc cấp huyện;
- 100% GV duy trì và thực hiện tốt các nề nếp hoạt động trong nhà trường, có đầy đủ
hồ sơ, sổ sách theo quy định
- Chất lượng về hồ sơ, giờ dạy:
+ Hồ sơ xếp loại : Tốt: 70 %; Khá: 30 %
+ Giờ Dạy xếp loại: G: 40%; Khá : 55%; TB: 5%. - Chất lượng bộ môn:
+ Môn Ngữ văn + Toán+ T.Anh chất lượng đạt 75% từ TB trở lên, ít nhất có 01 HS giỏi trở lên.
+ Môn: Lý, Hóa: Khá giỏi đạt 25%, TB từ 70%.
+ Các môn Sinh, Sử, địa: đạt từ 80% từ TB trở lên, HS khá giỏi
đạt từ 27%. Các môn còn lại: chất lượng đạt 95% từ TB trở lên.
+ Các môn có ít nhất có 01- 2 HS giỏi trở lên. + TD, AN, MT: Đạt 100%
+ Chất lượng giáo dục đại trà:
- 100% học sinh chấp hành tốt các nội quy, quy định nhà trường, có ý thức tư dưỡng,
rèn luyện đạo đức, tác phong, trong đó: Xếp loại đạo đức: Tốt = 45%; Khá = 50 %; Trung bình= 5 %
- 100% học sinh tham gia đầy đủ việc học tập, trong đó: Xếp loại học lực giỏi = 1,2
%, Khá = 30 %; trung bình = 65%; yếu = 3%
- Tỷ lệ chuyển lớp đạt 98 %; chuyển cấp đạt 100%.
+ Chất lượng giáo dục mũi nhọn:
Phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm học trước, phấn đấu xây
dựng đội tuyển tham dự kỳ thi HSG lớp 9, đạt từ 3-5 giải
- HS có học lực Giỏi toàn diện = 1,2%; K= 30%; TB= 65%; Yếu = 3%
2.2.1. Hoạt động giáo dục
- Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các
quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
- Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ
động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. Nội dung
đổi mới được xác định cụ thể trong kế hoạch hoạt động chuyên môn của từng từng tổ chuyên môn.
- Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.
- Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế
hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.
- Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ
động, tự giác của học sinh.
- Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể
và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
- Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
2.2.2. Chỉ tiêu về kết quả giáo dục
- Chỉ tiêu phấn đấu về chất lượng học lực: Giỏi 24%; Khá 36%; TB > 36%; Yếu <1%;
Xét tốt nghiệp THCS đạt 100%
- Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 1% học sinh lưu ban.
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh: Đạt tỷ lệ trên 90% loại Tốt- Khá, không có HS xếp loại yếu.
Câu 2: Xây dựng nội dung hoạt động giáo dục truyền thống nhà trường đáp ứng mục tiêu đặt ra. Trả lời: Mục tiêu:
- Thực hiện hiệu quả về đổi mới giáo dục, dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và
năng lực của người học, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trở lên về phẩm chất
và năng lực, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của học sinh.
- Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu, tổ chức các câu lạc bộ để phát huy năng lực của học sinh.
- Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mới
sinh hoạt chuyên môn tổ (nhóm).
- Tạo không khí làm việc thân thiện, dân chủ; phát huy năng lực, sở trường, khả năng
sáng tạo của giáo viên, thực hiện tốt văn hóa công sở.
Câu 3: Chuẩn bị các điều kiện và xác định cách thức tổ chức. Trả lời:
- Người điều hành tổng thể kế hoạch: Hiệu trưởng.
- Người giám sát: Hiệu phó.
- Thời điểm bắt đầu: 7h sáng ngày 31-03.
- Thời điểm kết thúc: 11h cùng ngày.
- Địa điểm: Tại hội trường lớn của nhà trường.
- Số lượng người: Dự kiến 500 người cả giáo viên và học sinh.
Câu 4: Chia sẻ với bạn về kế hoạch mà em đã xây dựng. Trả lời:
- Người điều hành tổng thể kế hoạch: Hiệu trưởng.
- Người giám sát: Hiệu phó.
- Thời điểm bắt đầu: 7h sáng ngày 31-03.
- Thời điểm kết thúc: 11h cùng ngày.
- Đại điểm: Tại hội trường lớn của nhà trường.
- Số lượng người: Dự kiến 500 người cả giáo viên và học sinh. Nhiệm vụ 3
Câu 1: Thực hiện lời nói, hành vi ứng xử lễ phép, tôn trọng, biết ơn thầy cô trong học
tập, hoạt động hoạt động ở lớp, ở trường và chia sẻ kết quả đạt được với thầy cô, bạn bè. Trả lời:
Lễ phép, tôn trọng thầy, cô giáo:
- Cư xử lễ phép với thầy cô giáo - Vâng lời thầy cô
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của học sinh - Nhớ ơn thầy cô
- Giúp đỡ thầy cô khi cần thiết - Học tập tốt Biết ơn thầy, cô giáo:
- Thường xuyên nhớ đến và thăm hỏi thầy cô giáo cũ. - Giúp đỡ thầy cô.
Câu 2: Đóng vai thể hiện hành vi phù hợp trong những tình huống sau: Trả lời:
Tình huống 1: H. cần thay đổi thái độ học tập theo lời thầy để không làm ảnh hưởng tới thi đua của lớp.
Tình huống 2: X. có thể gặp cô để trao đổi về ý kiến riêng của mình. Cần có thái độ lễ
phép và thừa nhận những điều mình làm sai.
Tình huống 3: Lớp cần quan tâm và hỏi thăm sức khỏe thầy, hỗ trợ thầy nghỉ ngơi.
Câu 3: Thực hiện những việc làm khác để góp phần phát huy truyền thống “Tôn sư trọng đạo”. Trả lời:
- Viết thư thăm hỏi thầy cô giáo cũ.
- Về thăm trường, thăm thầy cô giáo cũ nhân ngày 20-11.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô giáo . - Thi đua học tập tốt. Nhiệm vụ 4
Câu 1 : Thực hiện những việc làm góp phần giữ gìn, phát huy tình bạn và chia sẻ kết
quả đạt được với thầy cô, bạn bè. Trả lời:
- Thường xuyên trò chuyện với bạn bè, thầy cô.
- Rủ bạn cùng học tập và tham gia các hoạt động.
- Bênh vực và bảo vệ bạn khi bạn bị bắt nạt.
- Chia sẻ những chuyện vui hoặc buồn với các bạn.
- Cùng bạn xây dựng tình bạn tốt đẹp, trong sáng, lành mạnh.
Câu 2: Đóng vai xử lí tình huống. Trả lời:
Tình huống 1: Em sẽ đóng vai hòa giải để kết nối tình bạn giữa P và Q, giúp cho P
hiểu và không còn thái độ, lời nói coi thường người bạn nhà quê nghèo khó.
Tình huống 2: Nếu là K. em có thể giúp H ăn mặc gọn gàng hơn và nói với bạn không
cần tự tin hay ngại ngùng, sống là chính mình. Nhiệm vụ 5
Câu 1 trang 31 Hoạt động trải nghiệm 10: Thực hiện cách thức rèn luyện học tập hiệu
quả và chia sẻ kết quả đạt được với thầy cô, bạn bè. Trả lời: - Có mục tiêu rõ ràng.
- Chủ động lập kế hoạch học tập.
- Lựa chọn thời gian và địa điểm tự học.
- Luôn chuẩn bị chu đáo cho giờ lý thuyết.
- Tự đặt ra những câu hỏi và nghiên cứu.
- Sẵn sàng sửa đổi để hoàn thiện kế hoạch học tập.
-Chia sẻ về kết quả đã đạt được: Nâng cao kết quả học tập, tìm ra được phương pháp học tập hiệu quả…
Câu 2: Hỗ trợ bạn cải thiện kết quả học tập trong các tình huống dưới đây: Trả lời:
Tình huống 1: Nếu là lớp phó, em sẽ tư vấn đưa ra phương pháp kết hợp để hai bạn
học nhóm hỗ trợ nhau cải thiện những môn học chưa tốt, cùng nhau nâng cao kết quả học tập.
Tình huống 2: M cần tìm ra phương pháp học tập khoa học, hiệu quả và phù hợp để
cải thiện kết quả học tập. Chăm học những không có phương pháp học tập phù hợp,
hợp lí thì sẽ không có kết quả học tập tốt.
Câu 3: Chia sẻ những việc làm của bản thân góp phần phát huy truyền thống hiếu học của nhà trường. Trả lời:
- Để phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc ta, những học sinh như em - những
người còn ngồi trên ghế nhà trường, ngày càng phấn đấu hơn nữa học tập, đạt kết quả
cao,không phụ lòng mong mỏi của thầy cô giáo, bố mẹ.
- Hơn nữa, còn phải phát triển toàn diện, tham gia các hoạt động tập thể tích cực, nâng
cao kỹ năng mềm, hoàn thiện bản thân. Nhiệm vụ 6
Câu 1: Xác định kết quả hoạt động giáo dục truyền thống đối với học sinh dựa theo nội dung sau: Trả lời:
a. Các loại hoạt động giáo dục truyền thống được nhà trường tổ chức: tôn sư trọng
đạo, xây dựng những tình bạn đẹp.
b. Số lượng học sinh tham gia các hoạt động: đông đủ.
c. Tinh thần, thái độ của học sinh khi tham gia hoạt động: tích cực/ vui vẻ/hạnh phúc.
d. Kết quả của hoạt động mang lại: Trải nghiệm cho học sinh, nâng cao kĩ năng.
Câu 2: Đánh giá ý nghĩa của hoạt động giáo dục truyền thống nhà trường đối với em. Trả lời:
- Mục đích xây dựng truyền thống trong trường học là để trưng bày, lưu giữ những tư
liệu, kỷ vật quý báu thể hiện niềm tự hào gắn liền với quá trình phát triển của nhà
trường, để giáo viên, học sinh, phụ huynh thường ngày lui tới tham quan, tìm hiểu,
hoặc những thế hệ học sinh đã trưởng thành đi xa thỉnh thoảng có dịp trở về ghé thăm,
nhằm tác động đến nhận thức, tình cảm, bồi đắp vào nét đẹp tâm hồn của mỗi người
đã từng xuất thân – gắn kết từ ngôi trường ấy.
- Nhắc nhở, khơi gợi niềm tự hào mà noi theo tiếp tục đóng góp, xem đó là trách
nhiệm và niềm vinh dự của bản thân. Có thể xem phòng truyền thống như một “bảo
tàng” của nhà trường, nên cần hết sức chăm sóc để phát huy tác dụng giáo dục.
- Hành trang tiếp sức cho các thế hệ học sinh noi theo chắp cánh bay lên.
Câu 3: Chia sẻ những mong muốn điều chỉnh kế hoạch giáo dục truyền thống của nhà
trường sao cho hiệu quả và ý nghĩa hơn. Trả lời:
+ Tổ chức nhiều hoạt động.
+ Đưa ra những phong trào thường xuyên hơn.
+ Đẩy mạnh các hoạt động thi đua. Nhiệm vụ 7 Câu 1
Thảo luận về cách tổ chức một số hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh trong việc phát huy truyền thống nhà trường. Gợi ý:
- Hoạt động của các câu lạc bộ: nghệ thuật, STEM, khoa học,...
- Xây dựng phong trào văn hóa đọc trong nhà trường.
- Cách thực hiện mô hình trường học gắn với sản xuất, kinh doanh. Trả lời:
- HS chia thành các nhóm để thảo luận về cách tổ chức hoạt động.
- Các hoạt động: phát triển văn hóa đọc, thực hiện các hoạt động nghệ thuật…
- Đưa ra những kế hoạch về hoạt động, số lượng người tham gia, các phong trào…
Câu 2: Thực hiện một số hoạt động phát huy truyền thống nhà trường của Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Trả lời:
- Một số hoạt động phát huy truyền thống nhà trường của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
+ Thi đua xây dựng tập thể vững mạnh.
+ Tổ chức hoạt động tôn sư trọng đạo.
+ Phát huy truyền thống hiếu học.
+ Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe.