Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 27: Nguyên sinh vật - Chân Trời Sáng Tạo

Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 27: Nguyên sinh vật - Chân Trời Sáng Tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 27: Nguyên sinh vật
Câu hỏi mở đầu Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 27
bài 21, em đã quan sát được sinh vật nào trong nưc ao, h? Nhng sinh vt
đó có vai trò gì trong t nhiên và đi sng?
Tr li:
- Sinh vật đã quan sát được: trùng roi, trùng giày,
- Nhng sinh vật đó làm thức ăn cho c sinh vt khác, mt mt xích trong
chui thức ăn.
Câu hỏi luyện tập Khoa học tự nhiên 6 Chân tri sáng tạo bài 27
Luyn tập 1
Quan sát cu to ca mt s đi din nguyên sinh vt trong hình 27.2, em hãy
cho biết nhng nguyên sinh vt nào có kh năng quang hợp? Gii thích.
Tr li:
Quan sát cu to ca trùng giày và to lc đơn bào, ta thy:
To lục đơn bào kh năng quang hợp vì to lc đơn bào có lục lp
cha dip lc sc t giúp hp th ánh sáng đ thc hin quang hp.
Trùng giày không có kh năng quang hp vì không có sc t quang hp.
Luyn tập 2
Dit rui, mui phi bin pháp duy nht phòng chng bnh st rét không?
Vì sao?
Tr li:
Rui, mui trung gian truyn bnh sốt rét do đó diệt rui, mui mt bin
pháp hiu qu đ phòng chng bnh st rét. Tuy nhiên, dit rui, mui không
phi bin pháp duy nhất đ phòng chng st rét đó ch mt bin pp
hn chế rui, mui xung quanh chúng ta ch không th dit hết tn gốc được
rui và mui.
Ngoài vic dit rui mui, chúng ta cn thc hin thêm mt s bin pháp
phòng chng sốt rét khác như: ngủ trong n, v sinh dn dẹp môi trường sng
xung quanh sch s thoáng t, tránh đ ng nước đọng đ ng qng phát
trin, tuyên truyn gia gìn v sinh môi trường,…
Câu hỏi Vận dụng Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 27
Ti sao chúng ta cn nu chín thức ăn, đun sôi nước ung, ra sch c loi thc
phẩm trưc khi s dng?
Tr li:
- Thức ăn, nước uống chưa đưc ra sch, nu chín, đun i sẽ th cha mt
s vi khun y hi hoc ngun sinh vt gây hi như trùng kiết l. Nếu ăn
nhng thức ăn, nước ung này, thể th b nhim bnh, y hi cho sc
khe.
- Khi ra sch các loi thc phẩm, đun sôi nước và nu chín thức ăn trước khi
s dng, các vi khun có hi hoc nguyên sinh vt gây hi này có th đưc loi
b, tiêu diệt trước khi chúng ta đưa nhng mm bệnh đó vào th Đây
chính mt trong nhng bin pháp phòng chng bnh do vi khun, nguyên
sinh vật gây ra đc bit là nhng bnh lây nhiễm qua đường tiêu hóa.
Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng to bài
27
Câu 1
Quan sát hình 27.1, em có nhn xét gì về hình dạng của nguyên sinh vật.
Trả lời:
Hình dạng của nguyên sinh vật rất đa dạng: hình cầu (tảo lục), hình thoi, hình
giày (trùng giày),... hoặc không có hình dng nào cố định (trùng biến hình).
Câu 2
Dựa trên hình dạng của c ngun sinh vật trong hình 27.1, em hãy xác định
tên của các sinh vật quan sát đưc trong nưc ao, hồ ở Bài 21.
Trả lời:
Dựa vào mẫu vật nước ao h đã quan sát được bài 21, học sinh tự trả lời u
hỏi.
Câu 3
Nguyên sinh vật thường sống ở những môi trường nào? Lấy ví dụ.
Trả lời:
Nguyên sinh vật thường sốngcơ thể sinh vật khác, môi trường nước,...
Ví dụ: Nấm nhầy sống ở mặt dưi lá và khúc gỗ; tảo lc sống ở nước ngọt;...
Câu 4
Nêu đặc đim cấu tạo nguyên sinh vật bằng ch gi tên các thành phần cấu tạo
được đánh s từ (1) đến (4) trong hình 27.2. Từ đó, nhận xét vtổ chức cơ thể
(đơn bào/đa bào) của ngun sinh vật.
Trả lời:
Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật: (1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế
bào (4) lc lạp
Tổ chức cơ thể của nguyên sinh vật là đơn bào.
Câu 5
Quan sát hình 27.3, 27.4 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Trả lời:
Hoàn thành bảng:
Câu 6
Quan sát hình 27.5, kết hợp với thông tin thực tế, em hãy nêu mt số biện pháp
phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Trả lời:
Một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra: ngủ màn, diệt
ruồi muỗi, vsinh nhân thưng xun, đảm bảo vsinh an toàn thực phẩm,
vệ sinh môi trường sống sạch sẽ thoáng mát, tuyên truyền vn động vsinh môi
trường cho mọi người xung quanh.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 27
Bài 1
Sinh vật nào sau đây không thuc nhóm nguyên sinh vật
A. Trùng roi.
B. Trùng kiết lị.
C. Thực khuẩn thể.
D. Tảo lục đơn bào.
Đáp án: C
Bài 2
Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân
thực, nguyên sinh, tế bào, phân b để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Nguyên sinh vật có thể cầu tạo chỉ gồm một (1) .. Chúng xuất hiện sớm nhất
trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật (2) ... khắp i: trong đất, trong
nước, trong
không khí và đặc biệt là trênth (3) ... khác.
Nguyên sinh vật thuộc Giới (4)... là những sinh vật (5) .... đơn bào. sống (6)...
Tảo thuc gii Nguyên sinh những sinh vật nhân thực (7) ... hoặc (8)... sng
(9)...
Đáp án:
(1) tế bào (2) pn b(3) sinh vt (4) nguyên sinh (5) nhân thực
(6) tự dưỡng/d ng (7) đơn bào (8) đa bào (9) tự dưng
Bài 3
Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lbiện pháp phòng chống.
Đáp án:
Sơ đồ con đường truyn bệnh kiết lị:
Phân người --> ruồi --> thức ăn --> thể con người --> phát bệnh (dấu hiệu:
đau bụng, tiêu chảy, sốt,...)
Biện pháp phòng chống:
Rửa sạch tay trước khi ăn, ăn chín, uống sôi.
Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy k tránh rui nhặng.
Vệ sinh môi tờng ở sạch sẽ. Ðặc biệt nơi sống tập thể và ni
phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ.
Hạn chế các loại đồ uống có ga, đồ uống chứa cồn
Theo dõi tình trạng sức khe và tái khám định k theo lịch hẹn của
bác sĩ nhằm điều chỉnh đơn thuốc chữa bnh phù hợp.
| 1/9

Preview text:

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 27: Nguyên sinh vật
Câu hỏi mở đầu Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 27
Ở bài 21, em đã quan sát được sinh vật nào trong nước ao, hồ? Những sinh vật
đó có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống? Trả lời:
- Sinh vật đã quan sát được: trùng roi, trùng giày,…
- Những sinh vật đó làm thức ăn cho các sinh vật khác, là một mắt xích trong chuỗi thức ăn.
Câu hỏi luyện tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 27 Luyện tập 1
Quan sát cấu tạo của một số đại diện nguyên sinh vật trong hình 27.2, em hãy
cho biết những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Giải thích. Trả lời:
Quan sát cấu tạo của trùng giày và tảo lục đơn bào, ta thấy:
• Tảo lục đơn bào có khả năng quang hợp vì tảo lục đơn bào có lục lạp
chứa diệp lục – sắc tố giúp hấp thụ ánh sáng để thực hiện quang hợp.
• Trùng giày không có khả năng quang hợp vì không có sắc tố quang hợp. Luyện tập 2
Diệt ruồi, muỗi có phải là biện pháp duy nhất phòng chống bệnh sốt rét không? Vì sao? Trả lời:
Ruồi, muỗi là trung gian truyền bệnh sốt rét do đó diệt ruồi, muỗi là một biện
pháp hiệu quả để phòng chống bệnh sốt rét. Tuy nhiên, diệt ruồi, muỗi không
phải là biện pháp duy nhất để phòng chống sốt rét vì đó chỉ là một biện pháp
hạn chế ruồi, muỗi xung quanh chúng ta chứ không thể diệt hết tận gốc được ruồi và muỗi.
Ngoài việc diệt ruồi và muỗi, chúng ta cần thực hiện thêm một số biện pháp
phòng chống sốt rét khác như: ngủ trong màn, vệ sinh dọn dẹp môi trường sống
xung quanh sạch sẽ thoáng mát, tránh để vùng nước đọng để lăng quăng phát
triển, tuyên truyền giữa gìn vệ sinh môi trường,…
Câu hỏi Vận dụng Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 27
Tại sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch các loại thực
phẩm trước khi sử dụng? Trả lời:
- Thức ăn, nước uống chưa được rửa sạch, nấu chín, đun sôi sẽ có thể chứa một
số vi khuẩn gây hại hoặc nguyên sinh vật gây hại như trùng kiết lị. Nếu ăn
những thức ăn, nước uống này, cơ thể có thể bị nhiễm bệnh, gây hại cho sức khỏe.
- Khi rửa sạch các loại thực phẩm, đun sôi nước và nấu chín thức ăn trước khi
sử dụng, các vi khuẩn có hại hoặc nguyên sinh vật gây hại này có thể được loại
bỏ, tiêu diệt trước khi chúng ta đưa những mầm bệnh đó vào cơ thể → Đây
chính là một trong những biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn, nguyên
sinh vật gây ra đặc biệt là những bệnh lây nhiễm qua đường tiêu hóa.
Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 27 Câu 1
Quan sát hình 27.1, em có nhận xét gì về hình dạng của nguyên sinh vật. Trả lời:
Hình dạng của nguyên sinh vật rất đa dạng: hình cầu (tảo lục), hình thoi, hình
giày (trùng giày),... hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình). Câu 2
Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, em hãy xác định
tên của các sinh vật quan sát được trong nước ao, hồ ở Bài 21. Trả lời:
Dựa vào mẫu vật nước ao hồ đã quan sát được ở bài 21, học sinh tự trả lời câu hỏi. Câu 3
Nguyên sinh vật thường sống ở những môi trường nào? Lấy ví dụ. Trả lời:
Nguyên sinh vật thường sống ở cơ thể sinh vật khác, môi trường nước,...
Ví dụ: Nấm nhầy sống ở mặt dưới lá và khúc gỗ; tảo lục sống ở nước ngọt;... Câu 4
Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật bằng cách gọi tên các thành phần cấu tạo
được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2. Từ đó, nhận xét về tổ chức cơ thể
(đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật. Trả lời:
Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật: (1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
Tổ chức cơ thể của nguyên sinh vật là đơn bào. Câu 5
Quan sát hình 27.3, 27.4 và hoàn thành bảng theo mẫu sau: Trả lời: Hoàn thành bảng: Câu 6
Quan sát hình 27.5, kết hợp với thông tin thực tế, em hãy nêu một số biện pháp
phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Trả lời:
Một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra: ngủ màn, diệt
ruồi muỗi, vệ sinh cá nhân thường xuyên, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,
vệ sinh môi trường sống sạch sẽ thoáng mát, tuyên truyền vận động vệ sinh môi
trường cho mọi người xung quanh.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 27 Bài 1
Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật A. Trùng roi. B. Trùng kiết lị. C. Thực khuẩn thể. D. Tảo lục đơn bào. Đáp án: C Bài 2
Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân
thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Nguyên sinh vật có cơ thể cầu tạo chỉ gồm một (1) .. Chúng xuất hiện sớm nhất
trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật (2) ... ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong
không khí và đặc biệt là trên cơ thể (3) ... khác.
Nguyên sinh vật thuộc Giới (4)... là những sinh vật (5) .... đơn bào. sống (6)...
Tảo thuộc giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực (7) ... hoặc (8)... sống (9)... Đáp án:
(1) tế bào (2) phân bố (3) sinh vật (4) nguyên sinh (5) nhân thực
(6) tự dưỡng/dị dưỡng (7) đơn bào (8) đa bào (9) tự dưỡng Bài 3
Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị và biện pháp phòng chống. Đáp án:
Sơ đồ con đường truyền bệnh kiết lị:
Phân người --> ruồi --> thức ăn --> cơ thể con người --> phát bệnh (dấu hiệu:
đau bụng, tiêu chảy, sốt,...) Biện pháp phòng chống:
○ Rửa sạch tay trước khi ăn, ăn chín, uống sôi.
○ Rửa sạch rau sống, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặng.
○ Vệ sinh môi trường ở sạch sẽ. Ðặc biệt nơi sống tập thể và người
phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ.
○ Hạn chế các loại đồ uống có ga, đồ uống chứa cồn…
○ Theo dõi tình trạng sức khỏe và tái khám định kỳ theo lịch hẹn của
bác sĩ nhằm điều chỉnh đơn thuốc chữa bệnh phù hợp.