Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh | Chân trời sáng tạo

Giải KHTN 7 Bài 24: Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo để trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 14, 115.

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
15 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh | Chân trời sáng tạo

Giải KHTN 7 Bài 24: Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo để trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 14, 115.

47 24 lượt tải Tải xuống
Cách tiến hành thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh
1. Chun b
- Dng c: Đèn cồn, giá đỡ, ng nghim, kp ng nghim, cc thy tinh 500
mL, hộp diêm, đĩa petri, băng giấy đen, phễu, ng hút, panh.
- Hóa cht: Cn 90
o
, dung dịch iodine, nước ct.
- Mu vt: Chu cây xanh (ví d: cây rau lang, cây tru bà, cây hoa giấy,…),
mt s cây rong đuôi chó.
2. Cách tiến hành
2.1. Thí nghiệm 1: Xác định có s to thành tinh bt trong quá trình quang
hp cây xanh
- c 1: Dùng băng giấy đen che phủ mt phn cây c hai mặt, đt cây
vào ch ti ít nht hai ngày.
- c 2: Đem chậu cây ra để ch ánh nng trc tiếp (hoặc để i ánh sáng
của bóng đèn điện 500 W) t 4 8 gi.
- c 3: Sau 4 8 gi, ngt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào
cc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong c sôi khong 60 giây.
- c 4: Tt bếp, dùng panh gp cho vào ng nghim cha cn 90
o
,
đun cách thủy trong vài phút (đến khi lá mt màu xanh lc).
- c 5: Ra sch lá cây trong cốc nước m.
- c 6: B cây vào cc thy tinh hoặc đĩa petri, nhỏ vào vài git dung dch
iodine pha loãng. Nhn xét v màu sc ca lá cây.
2.2. Thí nghim 2: Phát hiện sự tạo thành khí oxygen trong quá trình
quang hp
- c 1: Đổ khoảng 400 mL nước vào hai cc thủy tinh (đánh dấu A, B).
- c 2: Lấy vài y rong đuôi chó cho vào phu thủy tinh, sau đó nhẹ nhàng
đặt vào các cc thy tinh.
- c 3: Đổ đầy nước vào ng nghim, dùng tay bt cht ming ống, sau đó
cn thn úp ng nghim vào phu sao cho không có bt khí lt vào.
- c 4: Đặt cc A ch ti, cc B ch ánh nng trc tiếp hoặc để i
ánh đèn 4 – 8 gi.
- c 5: Quan sát hiện tượng xy ra trong hai cc thí nghim.
- c 6: Dùng tay bt kín ming ng nghim, ly ra khi cốc. Sau đó, đưa
nhanh que diêm còn tàn đ vào ming ng nghim. Quan t gii thích hin
ng.
Các bước tiến hành thí nghim
2.3. Báo cáo kết qu thc hành
Báo cáo thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh - Mẫu 1
BÁO CÁO THC HÀNH
CHNG MINH QUANG HP CÂY XANH
Ni dung thc hành: Chng minh quang hp cây xanh
H và tên: …………………………………………………………………….......
Hc sinh lớp:…………….Trường:…………………………………….............
1. Câu hi nghiên cu:
- Cht to thành trong quá trình quang hp ca cây xanh có tinh bt không?
- Khí to thành trong qtrình quang hp ca cây xanh phi khí oxygen
không?
2. Gi thuyết nghiên cu (hoc d đoán):
- Cht to thành trong quá trình quang hp ca cây xanh có tinh bt.
- Khí to thành trong quá trình quang hp ca cây xanh là khí oxygen.
3. Kế hoch thc hin:
3.1. Tiến hành thí nghim 1: Xác định s to thành tinh bt trong quá trình
quang hp cây xanh
- ớc 1: Dùng băng giấy đen che ph mt phn cây c hai mặt, đt cây
vào ch ti ít nht hai ngày.
- ớc 2: Đem chậu cây ra để ch nng trc tiếp (hoặc để i ánh sáng ca
bóng đèn điện 500 W) t 4 8 gi.
- c 3: Sau 4 8 gi, ngt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào
cc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong nước sôi khong 60 giây.
- c 4: Tt bếp, dùng panh gp và cho vào ng nghim có cha cn 90o
đun cách thủy trong vài phút (hoặc cho đến khi thy lá mt màu xanh lc).
- c 5: Ra sch lá cây trong cốc nước m.
- c 6: B cây vào cc thy tinh hoặc đĩa petri, nhỏ vào vài git dung dch
iodine pha loãng. Nhn xét v màu sc ca lá cây.
3.2. Tiến hành thí nghim 2: Phát hin s to thành khí oxygen trong quá
trình quang hp.
- ớc 1: Đổ khoảng 400 mL nước vào hai cc thủy tinh (đánh dấu A, B).
- c 2: Lấy vài cây rong đuôi chó cho vào phu thủy tinh, sau đó nhẹ nhàng
đặt vào các cc thy tinh.
- ớc 3: Đổ đầy nước vào ng nghim, dùng tay bt cht ming ống, sau đó
cn thn úp ng nghim vào phu sao cho không có bt khí lt vào.
- ớc 4: Đặt cc A ch ti, cc B ch ánh nng trc tiếp hoặc để i
ánh đèn 4 – 8 gi.
- Bước 5: Quan sát hiện tượng xy ra trong hai cc thí nghim.
- c 6: Dùng tay bt kín ming ng nghim, ly ra khi cốc. Sau đó, đưa
nhanh que diêm còn tàn đ vào ming ng nghim. Quan sát gii thích hin
ng.
4. Kết qu thc hin
4.1. Thí nghim 1:
• Giải thích tác dng của các bước thí nghim:
+ Tác dng của bước dùng băng giấy đen che phủ mt phn lá cây c hai mt:
Làm cho phần lá đó không nhận được ánh sáng. Điu này nhm mục đích tạo ra
s khác bit gia 2 phn ca (phn nhận được ánh sáng s din ra quá trình
quang hp, phn không nhận được ánh sáng s không din ra qtrình quang
hp).
+ Tác dng của bước đun sôi cây thí nghim bằng nước cất đun cách thủy
cây thí nghim bng cn 90
0
: Để hy dip lc ca cây, giúp d quan sát
phn ng màu ca iodine.
+ Tác dng ca bước nh thuc th iodine vào cây sau khi đã đun sôi cách
thy và ra bằng nước m: Để biết cht to thành trong quá trình quang hp
phi tinh bt không (phn lá tinh bt khi nh iodine vào s chuyn màu
xanh tím, phn bịt băng giấy đen khi nhỏ iodine vào s không chuyn màu
xanh tím).
• Vẽ và chú thích kết qu màu sc của lá cây thu được sau khi th vi iodine:
- Phn không b che s nhận được ánh sáng đầy đủ Phần này s tiến
hành quá trình quang hp, to ra tinh bột → Khi nhỏ iodine, tinh bt s bt màu
vi iodine khiến cho phần lá này có màu xanh tím đặc trưng.
- Phn lá b che s không nhận được ánh sáng → Phần lá này s không tiến hành
quá trình quang hp, không tạo ra được tinh bột Khi nh iodine, s không
cho màu xanh tím đặc trưng.
4.2. Thí nghim 2:
- Mục đích của vic thiết kế để cc A ch ti, cc B ch ánh sáng nhm
mục đích tạo ra điều kin quang hợp khác nhau đ so sánh kết qu thí nghim:
Để cc A ch tối để cây cc A không nhận được ánh sáng không tiến
hành quang hợp được; để cc B ch ánh sáng đ cây cc B nhận được
ánh sáng → tiến hành quang hợp bình thường.
- Hiện tượng giúp nhn biết khí to ra xut hin bt khí ng nghim
c ng nghim rút xung mt phn hoc hết.
- Khi đưa que đóm còn tàn đ vào ming ng nghim cốc B, que đóm cháy
thành ngn la: ng nghim B, do nhận được ánh sáng đầy đủ nên cành rong
ng nghim B tiến hành quá trình quang hp thi khí oxygen (oxygen nh hơn
c to thành bọt khí đẩy lên trên trong ng nghiệm B) Khi đưa tàn đóm
vào thì tàn đóm bùng cháy do oxygen là loại khí duy trì s cháy.
5. Kết lun:
- Cht to thành trong quá trình quang hp ca cây xanh có tinh bt.
- Khí to thành trong quá trình quang hp ca cây xanh là khí oxygen.
Báo cáo thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh - Mẫu 2
BÁO CÁO THỰC HÀNH
CHỨNG MINH QUANG HỢP Ở CÂY XANH
Nội dung thực hành: Chứng minh quang hợp ở cây xanh
Họ và tên: …………………………………………………………………….......
Học sinh lớp:…………………….Trường:……………………………….............
1. Câu hỏi nghiên cứu:
Chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột
không?
Khí tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có phải là khí
oxygen không?
2. Giả thuyết nghiên cứu (hoặc dự đoán):
Chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
Khí tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh là khí oxygen.
3. Kế hoch thc hin:
3.1. Tiến hành thí nghiệm 1: Xác định s to thành tinh bt trong quá trình
quang hp cây xanh
Tùy tng nhóm hc sinh, th thiết kế bn thc hin theo dõi thc hành
theo gi ý sau:
Nhóm:…………………………………………………………………………………..
Thí nghiệm: Xác định có s to thành tinh bt trong quá trình quang hp cây xanh
Trước bui thc
hành
Chun b dng c, mu vt thí nghim
- Dng cụ: Đèn cồn, giá đỡ, ng nghim, kp ng nghim, cc
thy tinh 500 mL, hộp diêm, đĩa petri, băng giấy đen, phễu, ng
hút, panh.
- Hóa cht: Cn 90o, dung dịch iodine, nưc ct.
- Mu vt: Chu cây xanh (Ví d: rau lang, tru bà, cây hoa
giấy,…), mt s cây rong đuôi chó.
Phân công nhim v
- Hs A: Chun b chu cây rau lang.
- Hs B + C: Tiến hành bước 1, 2 ca thí nghim (thc hiện trước
bui thí nghim)
- Hs D + E: Tiến hành bước 3, 4, 5, 6 ca thí nghim (thc hin
trong bui thí nghim)
- C nhóm: Tr li các câu hi thí nghim, viết báo cáo (thc hin
trong bui thí nghim)
Cách tiến hành thí nghim
- ớc 1: Dùng băng giấy đen che phủ mt phn lá cây c hai
mặt, đặt cây vào ch ti ít nht hai ngày.
- ớc 2: Đem chậu cây ra để ch nng trc tiếp (hoặc đ i
ánh sáng của bóng đèn điện 500 W) t 4 8 gi.
- c 3: Sau 4 8 gi, ngt chiếc thí nghiệm, tháo băng giy
đen, cho vào cốc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong
c sôi khong 60 giây.
- c 4: Tt bếp, dùng panh gp cho vào ng nghim
cha cồn 90o đun cách thy trong vài phút (hoặc cho đến khi thy
lá mt màu xanh lc).
- c 5: Ra sch lá cây trong cốc nước m.
- c 6: B cây vào cc thy tinh hoặc đĩa petri, nhỏ vào vài
git dung dch iodine pha loãng. Nhn xét v màu sc ca lá cây.
Theo dõi, kim tra mu thí nghim
Trong bui
thc hành
- Kim chng kết qu thí nghim (Tiến hành bước 3, 4, 5, 6 ca thí
nghim)
- Tr li các câu hi thí nghim.
- Viết báo cáo.
3.2. Tiến hành thí nghim 2: Phát hin s to thành khí oxygen trong quá
trình quang hp
Tùy tng nhóm hc sinh, th thiết kế bn thc hin theo dõi thc hành
theo gi ý sau:
Nhóm:…………………………………………………………………………………..
Thí nghim: Phát hin có s to thành khí oxygen trong quá trình quang hp
Trước bui thc
hành
Chun b dng c, mu vt thí nghim
- Dng cụ: Đèn cồn, giá đỡ, ng nghim, kp ng nghim, cc
thy tinh 500 mL, hộp diêm, đĩa petri, băng giấy đen, phễu, ng
hút, panh.
- Hóa cht: Cn 90o, dung dch iodine, nưc ct.
- Mu vt: Mt s y rong đuôi chó.
Phân công nhim v
- Hs A: Chun b mt s cây rong đuôi chó.
- Hs B + C: Tiến hành bước 1, 2, 3, 4 ca thí nghim (thc hin
trước bui thí nghim)
- Hs D + E: Tiến hành bước 5, 6 ca thí nghim (thc hin trong
bui thí nghim)
- C nhóm: Tr li các câu hi thí nghim, viết báo cáo (thc hin
trong bui thí nghim)
Cách tiến hành thí nghim
- ớc 1: Đổ khoảng 400 mL nước vào hai cc thy tinh (đánh
du A, B).
- c 2: Lấy vài cây rong đuôi chó cho vào phu thy tinh, sau
đó nhẹ nhàng đặt vào các cc thy tinh.
- ớc 3: Đổ đầy nước vào ng nghim, dùng tay bt cht ming
ống, sau đó cẩn thn úp ng nghim vào phu sao cho không
bt khí lt vào.
- ớc 4: Đặt cc A ch ti, cc B ch ánh nng trc tiếp
hoặc để ới ánh đèn 4 – 8 gi.
- c 5: Quan sát hiện tượng xy ra trong hai cc thí nghim.
- c 6: Dùng tay bt kín ming ng nghim, ly ra khi cc. Sau
đó, đưa nhanh que diêm n tàn đ vào ming ng nghim. Quan
sát và gii thích hin ng.
Theo dõi, kim tra mu thí nghim
Trong bui
- Kim chng kết qu thí nghim (Tiến hành bước 5, 6 ca thí
nghim)
- Tr li các câu hi thí nghim.
- Viết báo cáo.
4. Kết qu thc hin
4.1. Thí nghiệm 1: Xác đnh s to thành tinh bt trong quá trình quang hp
cây xanh
• Giải thích tác dng của các bước thí nghim:
c
Tác dng
Dùng băng giấy đen che
ph mt phn cây c
hai mt
Làm cho lá cây không tiếp xúc được vi ánh sáng;
để kim tra xem cây khi không ánh sáng thì
quang hp không, tng hợp được tinh bt
không.
Đun sôi cây thí nghiệm
bằng nước ct
Để ngng các hoạt động sng ca tế bào.
Đun cách thủy cây thí
nghim bng cn 90o
Để ty cht dip lc trong lá, giúp vic quan sát
phn ng màu ca iodine tr nên d dàng hơn.
Nh thuc th iodine vào
cây sau khi đã đun sôi
cách thy và ra bằng nước
m
Để kim tra s mt ca tinh bt trong các phn
ca lá, nếu tinh bt thì tinh bt s bt màu vi
iodine tạo thành màu xanh tím đặc trưng.
• Vẽ và chú thích kết qu màu sc của lá cây thu được sau khi th vi iodine:
- Kết qu: Phn b che s không màu xanh tím, phn không b che s
chuyển màu xanh tím. Điều này chng t, phn lá b che không din ra quá trình
quang hp nên không tng hợp được tinh bột; ngược li, phn không b che
din ra quá trình quang hp nên tng hợp được tinh bt.
4.2. Thí nghim 2: Phát hin s to thành khí oxygen trong qtrình quang
hp
Mục đích ca vic thiết kế để cc A ch ti, cc B ch ánh sáng
nhm mục đích kim chng khi không ánh sáng cây s không thc
hin quá trình quang hp, kết qu s không to ra khí oxygen.
Hiện tượng giúp nhn biết khí to ra xut hin bt khí ng
nghim.
Khi đưa que đóm còn tàn đ vào ming ng nghim cc B, que đóm s
bùng cháy thành ngn la do cành rong ng nghim B nhận được ánh
sáng nên thc hin quang hp thi khí oxygen loi khí kh năng duy
trì s cháy.
5. Kết lun:
Lá cây khi quang hp tng hợp được tinh bt và thi ra khí oxygen.
| 1/15

Preview text:

Cách tiến hành thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh 1. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Đèn cồn, giá đỡ, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thủy tinh 500
mL, hộp diêm, đĩa petri, băng giấy đen, phễu, ống hút, panh.
- Hóa chất: Cồn 90o, dung dịch iodine, nước cất.
- Mẫu vật: Chậu cây xanh (ví dụ: cây rau lang, cây trầu bà, cây hoa giấy,…),
một số cây rong đuôi chó. 2. Cách tiến hành
2.1. Thí nghiệm 1: Xác định có sự tạo thành tinh bột trong quá trình quang hợp ở cây xanh
- Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai mặt, đặt cây
vào chỗ tối ít nhất hai ngày.
- Bước 2: Đem chậu cây ra để chỗ có ánh nắng trực tiếp (hoặc để dưới ánh sáng
của bóng đèn điện 500 W) từ 4 – 8 giờ.
- Bước 3: Sau 4 – 8 giờ, ngắt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào
cốc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong nước sôi khoảng 60 giây.
- Bước 4: Tắt bếp, dùng panh gắp lá và cho vào ống nghiệm có chứa cồn 90o,
đun cách thủy trong vài phút (đến khi lá mất màu xanh lục).
- Bước 5: Rửa sạch lá cây trong cốc nước ấm.
- Bước 6: Bỏ lá cây vào cốc thủy tinh hoặc đĩa petri, nhỏ vào vài giọt dung dịch
iodine pha loãng. Nhận xét về màu sắc của lá cây.
2.2. Thí nghiệm 2: Phát hiện có sự tạo thành khí oxygen trong quá trình quang hợp
- Bước 1: Đổ khoảng 400 mL nước vào hai cốc thủy tinh (đánh dấu A, B).
- Bước 2: Lấy vài cây rong đuôi chó cho vào phễu thủy tinh, sau đó nhẹ nhàng
đặt vào các cốc thủy tinh.
- Bước 3: Đổ đầy nước vào ống nghiệm, dùng tay bịt chặt miệng ống, sau đó
cẩn thận úp ống nghiệm vào phễu sao cho không có bọt khí lọt vào.
- Bước 4: Đặt cốc A ở chỗ tối, cốc B ở chỗ có ánh nắng trực tiếp hoặc để dưới ánh đèn 4 – 8 giờ.
- Bước 5: Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai cốc thí nghiệm.
- Bước 6: Dùng tay bịt kín miệng ống nghiệm, lấy ra khỏi cốc. Sau đó, đưa
nhanh que diêm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. Quan sát và giải thích hiện tượng.
Các bước tiến hành thí nghiệm
2.3. Báo cáo kết quả thực hành
Báo cáo thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh - Mẫu 1 BÁO CÁO THỰC HÀNH
CHỨNG MINH QUANG HỢP Ở CÂY XANH
Nội dung thực hành: Chứng minh quang hợp ở cây xanh
Họ và tên: …………………………………………………………………….......
Học sinh lớp:…………….Trường:…………………………………….............
1. Câu hỏi nghiên cứu:
- Chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột không?
- Khí tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có phải là khí oxygen không?
2. Giả thuyết nghiên cứu (hoặc dự đoán):
- Chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
- Khí tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh là khí oxygen.
3. Kế hoạch thực hiện:
3.1. Tiến hành thí nghiệm 1: Xác định có sự tạo thành tinh bột trong quá trình quang hợp ở cây xanh
- Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai mặt, đặt cây
vào chỗ tối ít nhất hai ngày.
- Bước 2: Đem chậu cây ra để chỗ có nắng trực tiếp (hoặc để dưới ánh sáng của
bóng đèn điện 500 W) từ 4 – 8 giờ.
- Bước 3: Sau 4 – 8 giờ, ngắt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào
cốc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong nước sôi khoảng 60 giây.
- Bước 4: Tắt bếp, dùng panh gắp lá và cho vào ống nghiệm có chứa cồn 90o
đun cách thủy trong vài phút (hoặc cho đến khi thấy lá mất màu xanh lục).
- Bước 5: Rửa sạch lá cây trong cốc nước ấm.
- Bước 6: Bỏ lá cây vào cốc thủy tinh hoặc đĩa petri, nhỏ vào vài giọt dung dịch
iodine pha loãng. Nhận xét về màu sắc của lá cây.
3.2. Tiến hành thí nghiệm 2: Phát hiện có sự tạo thành khí oxygen trong quá trình quang hợp.
- Bước 1: Đổ khoảng 400 mL nước vào hai cốc thủy tinh (đánh dấu A, B).
- Bước 2: Lấy vài cây rong đuôi chó cho vào phễu thủy tinh, sau đó nhẹ nhàng
đặt vào các cốc thủy tinh.
- Bước 3: Đổ đầy nước vào ống nghiệm, dùng tay bịt chặt miệng ống, sau đó
cẩn thận úp ống nghiệm vào phễu sao cho không có bọt khí lọt vào.
- Bước 4: Đặt cốc A ở chỗ tối, cốc B ở chỗ có ánh nắng trực tiếp hoặc để dưới ánh đèn 4 – 8 giờ.
- Bước 5: Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai cốc thí nghiệm.
- Bước 6: Dùng tay bịt kín miệng ống nghiệm, lấy ra khỏi cốc. Sau đó, đưa
nhanh que diêm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. Quan sát và giải thích hiện tượng.
4. Kết quả thực hiện 4.1. Thí nghiệm 1:
• Giải thích tác dụng của các bước thí nghiệm:
+ Tác dụng của bước dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai mặt:
Làm cho phần lá đó không nhận được ánh sáng. Điều này nhằm mục đích tạo ra
sự khác biệt giữa 2 phần của lá (phần nhận được ánh sáng sẽ diễn ra quá trình
quang hợp, phần không nhận được ánh sáng sẽ không diễn ra quá trình quang hợp).
+ Tác dụng của bước đun sôi lá cây thí nghiệm bằng nước cất và đun cách thủy
lá cây thí nghiệm bằng cồn 900: Để hủy diệp lục của lá cây, giúp dễ quan sát
phản ứng màu của iodine.
+ Tác dụng của bước nhỏ thuốc thử iodine vào lá cây sau khi đã đun sôi cách
thủy và rửa bằng nước ấm: Để biết chất tạo thành trong quá trình quang hợp có
phải là tinh bột không (phần lá có tinh bột khi nhỏ iodine vào sẽ chuyển màu
xanh tím, phần lá bịt băng giấy đen khi nhỏ iodine vào sẽ không chuyển màu xanh tím).
• Vẽ và chú thích kết quả màu sắc của lá cây thu được sau khi thử với iodine:
- Phần lá không bị che sẽ nhận được ánh sáng đầy đủ → Phần lá này sẽ tiến
hành quá trình quang hợp, tạo ra tinh bột → Khi nhỏ iodine, tinh bột sẽ bắt màu
với iodine khiến cho phần lá này có màu xanh tím đặc trưng.
- Phần lá bị che sẽ không nhận được ánh sáng → Phần lá này sẽ không tiến hành
quá trình quang hợp, không tạo ra được tinh bột → Khi nhỏ iodine, sẽ không
cho màu xanh tím đặc trưng. 4.2. Thí nghiệm 2:
- Mục đích của việc thiết kế để cốc A ở chỗ tối, cốc B ở chỗ có ánh sáng nhằm
mục đích tạo ra điều kiện quang hợp khác nhau để so sánh kết quả thí nghiệm:
Để cốc A ở chỗ tối để cây ở cốc A không nhận được ánh sáng → không tiến
hành quang hợp được; để cốc B ở chỗ có ánh sáng để cây ở cốc B nhận được
ánh sáng → tiến hành quang hợp bình thường.
- Hiện tượng giúp nhận biết có khí tạo ra là xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm và
nước ở ống nghiệm rút xuống một phần hoặc hết.
- Khi đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm ở cốc B, que đóm cháy
thành ngọn lửa: Ở ống nghiệm B, do nhận được ánh sáng đầy đủ nên cành rong
ở ống nghiệm B tiến hành quá trình quang hợp thải khí oxygen (oxygen nhẹ hơn
nước tạo thành bọt khí đẩy lên trên trong ống nghiệm B) → Khi đưa tàn đóm
vào thì tàn đóm bùng cháy do oxygen là loại khí duy trì sự cháy. 5. Kết luận:
- Chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
- Khí tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh là khí oxygen.
Báo cáo thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh - Mẫu 2 BÁO CÁO THỰC HÀNH
CHỨNG MINH QUANG HỢP Ở CÂY XANH
Nội dung thực hành: Chứng minh quang hợp ở cây xanh
Họ và tên: …………………………………………………………………….......
Học sinh lớp:…………………….Trường:……………………………….............
1. Câu hỏi nghiên cứu:
● Chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột không?
● Khí tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có phải là khí oxygen không?
2. Giả thuyết nghiên cứu (hoặc dự đoán):
● Chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
● Khí tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh là khí oxygen.
3. Kế hoạch thực hiện:
3.1. Tiến hành thí nghiệm 1: Xác định có sự tạo thành tinh bột trong quá trình quang hợp ở cây xanh
Tùy từng nhóm học sinh, có thể thiết kế bản thực hiện và theo dõi thực hành theo gợi ý sau:
Nhóm:…………………………………………………………………………………..
Thí nghiệm: Xác định có sự tạo thành tinh bột trong quá trình quang hợp ở cây xanh
Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật thí nghiệm
- Dụng cụ: Đèn cồn, giá đỡ, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc
thủy tinh 500 mL, hộp diêm, đĩa petri, băng giấy đen, phễu, ống hút, panh.
- Hóa chất: Cồn 90o, dung dịch iodine, nước cất.
- Mẫu vật: Chậu cây xanh (Ví dụ: rau lang, trầu bà, cây hoa
giấy,…), một số cây rong đuôi chó.
Phân công nhiệm vụ
- Hs A: Chuẩn bị chậu cây rau lang.
- Hs B + C: Tiến hành bước 1, 2 của thí nghiệm (thực hiện trước
Trước buổi thực buổi thí nghiệm) hành
- Hs D + E: Tiến hành bước 3, 4, 5, 6 của thí nghiệm (thực hiện trong buổi thí nghiệm)
- Cả nhóm: Trả lời các câu hỏi thí nghiệm, viết báo cáo (thực hiện trong buổi thí nghiệm)
Cách tiến hành thí nghiệm
- Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai
mặt, đặt cây vào chỗ tối ít nhất hai ngày.
- Bước 2: Đem chậu cây ra để chỗ có nắng trực tiếp (hoặc để dưới
ánh sáng của bóng đèn điện 500 W) từ 4 – 8 giờ.
- Bước 3: Sau 4 – 8 giờ, ngắt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy
đen, cho lá vào cốc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong
nước sôi khoảng 60 giây.
- Bước 4: Tắt bếp, dùng panh gắp lá và cho vào ống nghiệm có
chứa cồn 90o đun cách thủy trong vài phút (hoặc cho đến khi thấy lá mất màu xanh lục).
- Bước 5: Rửa sạch lá cây trong cốc nước ấm.
- Bước 6: Bỏ lá cây vào cốc thủy tinh hoặc đĩa petri, nhỏ vào vài
giọt dung dịch iodine pha loãng. Nhận xét về màu sắc của lá cây.
Theo dõi, kiểm tra mẫu thí nghiệm
- Kiểm chứng kết quả thí nghiệm (Tiến hành bước 3, 4, 5, 6 của thí nghiệm) Trong buổi
- Trả lời các câu hỏi thí nghiệm. thực hành - Viết báo cáo.
3.2. Tiến hành thí nghiệm 2: Phát hiện có sự tạo thành khí oxygen trong quá trình quang hợp
Tùy từng nhóm học sinh, có thể thiết kế bản thực hiện và theo dõi thực hành theo gợi ý sau:
Nhóm:…………………………………………………………………………………..
Thí nghiệm: Phát hiện có sự tạo thành khí oxygen trong quá trình quang hợp
Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật thí nghiệm Trước buổi thực hành
- Dụng cụ: Đèn cồn, giá đỡ, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc
thủy tinh 500 mL, hộp diêm, đĩa petri, băng giấy đen, phễu, ống hút, panh.
- Hóa chất: Cồn 90o, dung dịch iodine, nước cất.
- Mẫu vật: Một số cây rong đuôi chó.
Phân công nhiệm vụ
- Hs A: Chuẩn bị một số cây rong đuôi chó.
- Hs B + C: Tiến hành bước 1, 2, 3, 4 của thí nghiệm (thực hiện
trước buổi thí nghiệm)
- Hs D + E: Tiến hành bước 5, 6 của thí nghiệm (thực hiện trong buổi thí nghiệm)
- Cả nhóm: Trả lời các câu hỏi thí nghiệm, viết báo cáo (thực hiện trong buổi thí nghiệm)
Cách tiến hành thí nghiệm
- Bước 1: Đổ khoảng 400 mL nước vào hai cốc thủy tinh (đánh dấu A, B).
- Bước 2: Lấy vài cây rong đuôi chó cho vào phễu thủy tinh, sau
đó nhẹ nhàng đặt vào các cốc thủy tinh.
- Bước 3: Đổ đầy nước vào ống nghiệm, dùng tay bịt chặt miệng
ống, sau đó cẩn thận úp ống nghiệm vào phễu sao cho không có bọt khí lọt vào.
- Bước 4: Đặt cốc A ở chỗ tối, cốc B ở chỗ có ánh nắng trực tiếp
hoặc để dưới ánh đèn 4 – 8 giờ.
- Bước 5: Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai cốc thí nghiệm.
- Bước 6: Dùng tay bịt kín miệng ống nghiệm, lấy ra khỏi cốc. Sau
đó, đưa nhanh que diêm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. Quan
sát và giải thích hiện tượng.
Theo dõi, kiểm tra mẫu thí nghiệm
- Kiểm chứng kết quả thí nghiệm (Tiến hành bước 5, 6 của thí nghiệm) Trong buổi
- Trả lời các câu hỏi thí nghiệm. thực hành - Viết báo cáo.
4. Kết quả thực hiện
4.1. Thí nghiệm 1: Xác định có sự tạo thành tinh bột trong quá trình quang hợp ở cây xanh
• Giải thích tác dụng của các bước thí nghiệm: Bước Tác dụng
Dùng băng giấy đen che Làm cho lá cây không tiếp xúc được với ánh sáng;
phủ một phần lá cây ở cả để kiểm tra xem lá cây khi không có ánh sáng thì hai mặt
có quang hợp không, có tổng hợp được tinh bột không.
Đun sôi lá cây thí nghiệm Để ngừng các hoạt động sống của tế bào. bằng nước cất
Đun cách thủy lá cây thí Để tẩy chất diệp lục trong lá, giúp việc quan sát nghiệm bằng cồn 90o
phản ứng màu của iodine trở nên dễ dàng hơn.
Nhỏ thuốc thử iodine vào Để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong các phần
lá cây sau khi đã đun sôi của lá, nếu có tinh bột thì tinh bột sẽ bắt màu với
cách thủy và rửa bằng nước iodine tạo thành màu xanh tím đặc trưng. ấm
• Vẽ và chú thích kết quả màu sắc của lá cây thu được sau khi thử với iodine:
- Kết quả: Phần lá bị che sẽ không có màu xanh tím, phần lá không bị che sẽ
chuyển màu xanh tím. Điều này chứng tỏ, phần lá bị che không diễn ra quá trình
quang hợp nên không tổng hợp được tinh bột; ngược lại, phần lá không bị che
diễn ra quá trình quang hợp nên tổng hợp được tinh bột.
4.2. Thí nghiệm 2: Phát hiện có sự tạo thành khí oxygen trong quá trình quang hợp
 Mục đích của việc thiết kế để cốc A ở chỗ tối, cốc B ở chỗ có ánh sáng
nhằm mục đích kiểm chứng khi không có ánh sáng lá cây sẽ không thực
hiện quá trình quang hợp, kết quả sẽ không tạo ra khí oxygen.
 Hiện tượng giúp nhận biết có khí tạo ra là xuất hiện bọt khí ở ống nghiệm.
 Khi đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm ở cốc B, que đóm sẽ
bùng cháy thành ngọn lửa do cành rong ở ống nghiệm B nhận được ánh
sáng nên thực hiện quang hợp thải khí oxygen – loại khí có khả năng duy trì sự cháy. 5. Kết luận:
 Lá cây khi quang hợp tổng hợp được tinh bột và thải ra khí oxygen.