Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học | Cánh diều

Giải Khoa học tự nhiên 8 CD bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học được sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều. 

Mở đầu trang 12 Bài 1 KHTN 8: Quan sát hình 1.1, dự đoán hình nào
tả hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác, hình nào chỉ mô tả sự
thay đổi về tính chất vật lí (trạng thái, kích thước, hình dạng, ….)?
Trả lời:
- Hình mô tả hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác:
d) Đốt mẩu giấy vụn.
e) Đun đường.
g) Đinh sắt bị gỉ.
- Hình chỉ tả sự thay đổi vtính chất vật (trạng thái, kích thước, hình
dạng, ….):
a) Xé mẩu giấy vụn.
b) Hòa tan đường vào nước.
c) Đinh sắt bị uốn cong.
I. Sự biến đổi chất
Thực hành 1 trang 12 KHTN 8:
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh (loại 100 mL (ml)), bát sứ loại nhỏ, kiềng đun,
lưới thép, đèn cồn.
- Hoá chất: Muối ăn, nước.
Tiến hành:
Bước 1: Lấy khoảng một thìa cafe muối ăn cho vào cốc, sau đó thêm vào
cốc khoảng 30 mL nước, khuấy đều cho tới khi muối ăn tan hết.
Bước 2: Lấy ra khoảng 1 mL dung dịch muối ăn trên cho vào bát sứ đặt
trên kiềng đun lưới thép, đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi cạn
dung dịch.
- tả hiện tượng khi htan muối ăn trong cốc hiện tượng khi
cạn.
- Nhận xét về trạng thái (thể) của muối ăn.
Trả lời:
- Hòa tan muối ăn vào nước thu được dung dịch đồng nhất, không màu.
Sau khi cô cạn thu được chất rắn, màu trắng bám trên đáy bát sứ.
- Nhận xét về trạng thái của muối ăn: muối ăn chất rắn, tan tốt trong
nước, không bị nhiệt phân hủy.
Câu hỏi 1 trang 12 KHTN 8: Vẽ sơ đồ bằng chữ tả quá trình (sự thay
đổi về trạng thái, kích thước, …) và hiện ợng thí nghiệm 1 (thể hiện
tính chất vật lí của muối ăn).
Trả lời:
Giải KHTN 8 trang 13
Luyện tập 1 trang 13 KHTN 8: Trong các quá trình được tả
hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích.
Trả lời:
Các quá trình vật lí trong hình 1.1 là:
a) Xé mẩu giấy vụn: Quá trình y là quá trình vật do chỉ sự thay đổi
kích thước, số lượng mẩu giấy, không có sự tạo thành chất mới.
b) Hòa tan đường vào nước: Quá trình này quá trình vật do sự thay
đổi trạng thái của đường (từ rắn sang lỏng), không sự tạo thành chất
mới.
c) Đinh sắt buốn cong: Quá trình này là quá trình vật do chỉ có sự thay
đổi về hình dạng, không có sự tạo thành chất mới.
Vận dụng 1 trang 13 KHTN 8: Kể thêm 2 3 hiện tượng xảy ra trong
thực tế có sự biến đổi vật lí.
Trả lời:
Một số hiện tượng vật lí trong thực tế:
+ Khi nước được đưa vào ngăn m đá của tủ lạnh, nước lỏng chuyển
thành nước đá.
+ Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
+ Uốn cong thanh sắt.
Thực hành 2 trang 13 KHTN 8:
Chuẩn bị
• Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, mẩu nam châm, thìa xúc hòa chất.
• Hoá chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh.
Tiến hành
Bước 1: Trộn đều hỗn hợp bột sắt (Fe) với bột lưu huỳnh (S) theo tỉ lệ về
khối ợng Fe : S khoảng 1,5 : 1 (hoặc theo thể tích 1 : 3) cho vào hai
ống nghiệm 1 2 (hình 1.2a).
Bước 2: Lấy ống nghiệm 2 đem nóng, sau đó đun nóng tập trung vào
đáy ống nghiệm cho đến khi thấy hỗn hợp nóng đỏ thì ngừng đun (hình
1.2b).
Bước 3: Đưa đồng thời hỗn hợp đã nguội (ống nghiệm 2) ống nghiệm
1 lại gần mẩu nam châm (hình 1.2c).
• Mô tả hiện tượng khi đun nóng hỗn hợp ở bước 2.
• Ở bước 3, mẩu nam châm có bị hút vào đáy ống nghiệm 2 không? Giải
thích.
Trả lời:
- Khi đun nóng hỗn hợp ở bước 2, hiện tượng: sắt tác dụng mạnh với lưu
huỳnh hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.
- Ở bước 3, mẩu nam châm không bị hút vào đáy ống nghiệm 2. Do ở thí
nghiệm này chất ban đầu đã bbiến đổi tạo thành chất khác, không còn
những đặc tính như chất ban đầu.
Giải KHTN 8 trang 14
Luyện tập 2 trang 14 KHTN 8: Trong các quá trình được tả hình
1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi hóa học? Giải thích.
Trả lời:
Trong các quá trình được tả nh 1.1, qtrình diễn ra sự biến đổi
hóa học:
d) Đốt mẩu giấy vụn: Quá trình này quá trình hóa học do sau khi đốt,
mẩu giấy vụn đã bị biến đổi tạo thành chất khác.
e) Đun đường: Quá trình này quá trình hóa học do sau khi đun, đường
đã bị biến đổi thành chất khác (màu đen, mùi khét…)
g) Đinh sắt bị gỉ: Quá trình này là quá trình hóa học do phần sắt gỉ đã biến
đổi thành chất khác, không còn những đặc tính của sắt ban đầu.
Vận dụng 2 trang 14 KHTN 8: Kể thêm 2 3 hiện tượng xảy ra trong
thực tế có sự biến đổi hoá học.
Trả lời:
Một số hiện tượng xảy ra trong thực tế có sự biến đổi hoá học là:
+ Đốt cháy than để đun nấu.
+ Dây xích xe đạp bị gdo tiếp xúc với oxygen hơi nước trong không
khí.
+ Tượng đá bị hư hại do mưa acid.
+ Xăng cháy trong động cơ xe máy.
II. Phân biệt sự biến đổi vật sự biến đổi hoá học
Thực hành 3 trang 14 KHTN 8:
Chuẩn bị
• Dụng cụ: Đĩa sứ, bật lửa
• Hóa chất: Cây nến
Tiến hành
Gắn cây nến (có thành phần chính parafin) trên đĩa sứ, đốt nến cháy
trong khoảng 1 phút.
tả các hiện tượng xảy ra trong quá trình nến cháy, chỉ ra giai đoạn
diễn ra sự biến đổi vật lí, giai đoạn diễn ra sự biến đổi hóa học. Biết rằng
nến cháy trong không khí chủ yếu tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước.
Trả lời:
- tả các hiện tượng xảy ra trong quá trình nến cháy: Khi đốt nến (có
thành phần chính parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến
lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành carbon
dioxide và hơi nước.
- Giai đoạn diễn ra sự biến đổi vật lí: nến chảy lỏng thấm vào bấc và nến
lỏng chuyển thành hơi do các giai đoạn này sự thay đổi về trạng thái,
không có sự tạo thành chất mới.
- Giai đoạn diễn ra sự biến đổi hoá học: hơi nến cháy trong không khí tạo
thành carbon dioxide và hơi nước. Do giai đoạn này chất mới được
tạo thành (carbon dioxide và hơi nước).
Câu hỏi 2 trang 14 KHTN 8: Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu nào dùng để
phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học?
Trả lời:
Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu dùng để phân biệt sự biến đổi vật sự
biến đổi hóa học là sự tạo thành chất mới.
+ Sự biến đổi vật lí: không tạo thành chất mới.
+ Sự biến đổi hóa học: có sự tạo thành chất mới.
Luyện tập 3 trang 14 KHTN 8: Quan sát hình 1.3 cho biết quá trình
nào diễn ra sự biến đổi vật lí, quá trình nào diễn ra sự biến đổi hóa học.
Trả lời:
+ Quá trình diễn ra sự biến đổi vật lí: b và d.
+ Quá trình diễn ra sự biến đổi hoá học: a và c.
Luyện tập 4 trang 14 KHTN 8: Nêu những điểm khác nhau giữa sự biến
đổi vật lí và sự biến đổi hóa học.
Trả lời:
Điểm khác nhau giữa sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học:
+ Biến đổi vật lí: chất sự biến đổi về trạng thái, kích thước, nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
+ Biến đổi hóa học: chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
Vận dụng 3 trang 15 KHTN 8: Trong các trường hợp dưới đây, trường
hợp nào diễn ra sự biến đổi vật lí, trường hợp nào diễn ra sự biến đổi hóa
học?
a) Khi ng điện đi qua, dây tóc bóng đèn (làm bằng kim loại tungsten)
nóng và sáng lên.
b) Hiện tượng băng tan.
c) Thức ăn bị ôi thiu.
d) Đốt cháy khí methane (CH
4
) thu được khí carbon dioxide (CO
2
) và hơi
nước (H
2
O).
Trả lời:
+ Trường hợp a b diễn ra sự biến đổi vật do không sự tạo thành
chất mới.
+ Trường hợp c d diễn ra sự biến đổi hóa học do sự tạo thành chất
mới.
| 1/9

Preview text:

Mở đầu trang 12 Bài 1 KHTN 8: Quan sát hình 1.1, dự đoán hình nào
mô tả hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác, hình nào chỉ mô tả sự
thay đổi về tính chất vật lí (trạng thái, kích thước, hình dạng, ….)? Trả lời:
- Hình mô tả hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác: d) Đốt mẩu giấy vụn. e) Đun đường. g) Đinh sắt bị gỉ.
- Hình chỉ mô tả sự thay đổi về tính chất vật lí (trạng thái, kích thước, hình dạng, ….): a) Xé mẩu giấy vụn.
b) Hòa tan đường vào nước.
c) Đinh sắt bị uốn cong.
I. Sự biến đổi chất
Thực hành 1 trang 12 KHTN 8: Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh (loại 100 mL (ml)), bát sứ loại nhỏ, kiềng đun, lưới thép, đèn cồn.
- Hoá chất: Muối ăn, nước. Tiến hành:
Bước 1: Lấy khoảng một thìa cafe muối ăn cho vào cốc, sau đó thêm vào
cốc khoảng 30 mL nước, khuấy đều cho tới khi muối ăn tan hết.
Bước 2: Lấy ra khoảng 1 mL dung dịch muối ăn trên cho vào bát sứ đặt
trên kiềng đun có lưới thép, đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi cạn dung dịch.
- Mô tả hiện tượng khi hoà tan muối ăn trong cốc và hiện tượng khi cô cạn.
- Nhận xét về trạng thái (thể) của muối ăn. Trả lời:
- Hòa tan muối ăn vào nước thu được dung dịch đồng nhất, không màu.
Sau khi cô cạn thu được chất rắn, màu trắng bám trên đáy bát sứ.
- Nhận xét về trạng thái của muối ăn: muối ăn là chất rắn, tan tốt trong
nước, không bị nhiệt phân hủy.
Câu hỏi 1 trang 12 KHTN 8: Vẽ sơ đồ bằng chữ mô tả quá trình (sự thay
đổi về trạng thái, kích thước, …) và hiện tượng ở thí nghiệm 1 (thể hiện
tính chất vật lí của muối ăn). Trả lời: Giải KHTN 8 trang 13
Luyện tập 1 trang 13 KHTN 8: Trong các quá trình được mô tả ở
hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích. Trả lời:
Các quá trình vật lí trong hình 1.1 là:
a) Xé mẩu giấy vụn: Quá trình này là quá trình vật lí do chỉ có sự thay đổi
kích thước, số lượng mẩu giấy, không có sự tạo thành chất mới.
b) Hòa tan đường vào nước: Quá trình này là quá trình vật lí do có sự thay
đổi trạng thái của đường (từ rắn sang lỏng), không có sự tạo thành chất mới.
c) Đinh sắt bị uốn cong: Quá trình này là quá trình vật lí do chỉ có sự thay
đổi về hình dạng, không có sự tạo thành chất mới.
Vận dụng 1 trang 13 KHTN 8: Kể thêm 2 – 3 hiện tượng xảy ra trong
thực tế có sự biến đổi vật lí. Trả lời:
Một số hiện tượng vật lí trong thực tế:
+ Khi nước được đưa vào ngăn làm đá của tủ lạnh, nước lỏng chuyển thành nước đá.
+ Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. + Uốn cong thanh sắt.
Thực hành 2 trang 13 KHTN 8: Chuẩn bị
• Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, mẩu nam châm, thìa xúc hòa chất.
• Hoá chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh. Tiến hành
Bước 1: Trộn đều hỗn hợp bột sắt (Fe) với bột lưu huỳnh (S) theo tỉ lệ về
khối lượng Fe : S khoảng 1,5 : 1 (hoặc theo thể tích là 1 : 3) cho vào hai
ống nghiệm 1 và 2 (hình 1.2a).
Bước 2: Lấy ống nghiệm 2 đem hơ nóng, sau đó đun nóng tập trung vào
đáy ống nghiệm cho đến khi thấy hỗn hợp nóng đỏ thì ngừng đun (hình 1.2b).
Bước 3: Đưa đồng thời hỗn hợp đã nguội (ống nghiệm 2) và ống nghiệm
1 lại gần mẩu nam châm (hình 1.2c).
• Mô tả hiện tượng khi đun nóng hỗn hợp ở bước 2.
• Ở bước 3, mẩu nam châm có bị hút vào đáy ống nghiệm 2 không? Giải thích. Trả lời:
- Khi đun nóng hỗn hợp ở bước 2, hiện tượng: sắt tác dụng mạnh với lưu
huỳnh hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.
- Ở bước 3, mẩu nam châm không bị hút vào đáy ống nghiệm 2. Do ở thí
nghiệm này chất ban đầu đã bị biến đổi tạo thành chất khác, không còn
những đặc tính như chất ban đầu. Giải KHTN 8 trang 14
Luyện tập 2 trang 14 KHTN 8: Trong các quá trình được mô tả ở hình
1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi hóa học? Giải thích. Trả lời:
Trong các quá trình được mô tả ở hình 1.1, quá trình diễn ra sự biến đổi hóa học:
d) Đốt mẩu giấy vụn: Quá trình này là quá trình hóa học do sau khi đốt,
mẩu giấy vụn đã bị biến đổi tạo thành chất khác.
e) Đun đường: Quá trình này là quá trình hóa học do sau khi đun, đường
đã bị biến đổi thành chất khác (màu đen, mùi khét…)
g) Đinh sắt bị gỉ: Quá trình này là quá trình hóa học do phần sắt gỉ đã biến
đổi thành chất khác, không còn những đặc tính của sắt ban đầu.
Vận dụng 2 trang 14 KHTN 8: Kể thêm 2 – 3 hiện tượng xảy ra trong
thực tế có sự biến đổi hoá học. Trả lời:
Một số hiện tượng xảy ra trong thực tế có sự biến đổi hoá học là:
+ Đốt cháy than để đun nấu.
+ Dây xích xe đạp bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước có trong không khí.
+ Tượng đá bị hư hại do mưa acid.
+ Xăng cháy trong động cơ xe máy.
II. Phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học
Thực hành 3 trang 14 KHTN 8: Chuẩn bị
• Dụng cụ: Đĩa sứ, bật lửa • Hóa chất: Cây nến Tiến hành
• Gắn cây nến (có thành phần chính là parafin) trên đĩa sứ, đốt nến cháy trong khoảng 1 phút.
• Mô tả các hiện tượng xảy ra trong quá trình nến cháy, chỉ ra giai đoạn
diễn ra sự biến đổi vật lí, giai đoạn diễn ra sự biến đổi hóa học. Biết rằng
nến cháy trong không khí chủ yếu tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước. Trả lời:
- Mô tả các hiện tượng xảy ra trong quá trình nến cháy: Khi đốt nến (có
thành phần chính là parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến
lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide và hơi nước.
- Giai đoạn diễn ra sự biến đổi vật lí: nến chảy lỏng thấm vào bấc và nến
lỏng chuyển thành hơi do các giai đoạn này là sự thay đổi về trạng thái,
không có sự tạo thành chất mới.
- Giai đoạn diễn ra sự biến đổi hoá học: hơi nến cháy trong không khí tạo
thành carbon dioxide và hơi nước. Do ở giai đoạn này có chất mới được
tạo thành (carbon dioxide và hơi nước).
Câu hỏi 2 trang 14 KHTN 8: Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu nào dùng để
phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học? Trả lời:
Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu dùng để phân biệt sự biến đổi vật lí và sự
biến đổi hóa học là sự tạo thành chất mới.
+ Sự biến đổi vật lí: không tạo thành chất mới.
+ Sự biến đổi hóa học: có sự tạo thành chất mới.
Luyện tập 3 trang 14 KHTN 8: Quan sát hình 1.3 và cho biết quá trình
nào diễn ra sự biến đổi vật lí, quá trình nào diễn ra sự biến đổi hóa học. Trả lời:
+ Quá trình diễn ra sự biến đổi vật lí: b và d.
+ Quá trình diễn ra sự biến đổi hoá học: a và c.
Luyện tập 4 trang 14 KHTN 8: Nêu những điểm khác nhau giữa sự biến
đổi vật lí và sự biến đổi hóa học. Trả lời:
Điểm khác nhau giữa sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học:
+ Biến đổi vật lí: chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước, … nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
+ Biến đổi hóa học: chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
Vận dụng 3 trang 15 KHTN 8: Trong các trường hợp dưới đây, trường
hợp nào diễn ra sự biến đổi vật lí, trường hợp nào diễn ra sự biến đổi hóa học?
a) Khi có dòng điện đi qua, dây tóc bóng đèn (làm bằng kim loại tungsten) nóng và sáng lên. b) Hiện tượng băng tan. c) Thức ăn bị ôi thiu.
d) Đốt cháy khí methane (CH4) thu được khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O). Trả lời:
+ Trường hợp a và b diễn ra sự biến đổi vật lí do không có sự tạo thành chất mới.
+ Trường hợp c và d diễn ra sự biến đổi hóa học do có sự tạo thành chất mới.