Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 12: Oxide | Chân trời sáng tạo

Giải Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 12: Oxide được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo. 

Khoa hc t nhiên 8 Chân tri sáng to bài 12
M đầu trang 56 Khoa hc t nhiên 8: Mt s oxide ph biến to nên các khoáng cht
như đá granite và thạch anh (oxide ca silicon), g st (oxide ca sắt) và đá vôi (oxide của
calcium carbon). Đá ruby t nhiên di màu t hồng đậm đến đỏ sm do thành phn
các oxide của alumium, chromium, tạo nên. Oxide gì? nhng loi oxide nào?
Chúng có sn trong t nhiên hay phi điu chế?
Tr li:
- Oxide là hp cht gm hai nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen.
- Có 4 loi oxide:
+ Oxide acid là oxide phn ứng được vi dung dch base to thành mui và nưc.
+ Oxide base là oxide phn ng được vi dung dch acid to thành mui và nưc.
+ Oxide lưỡng tính oxide va phn ứng được vi dung dch acid, va phn ng vi
dung dch base.
+ Oxide trung tính các oxide không phn ng vi dung dch acid, không phn ng vi
dung dch base.
- nhng oxide sn trong t nhiên, nhng oxide không sn trong t nhiên con
người điu chế ra.
1. Khái nim oxide phương trình hoas học to ra oxide
Câu hi tho lun 1 trang 56 Khoa hc t nhiên 8: Thành phn ca các cht Hình
12.1 có đặc điểm gì ging nhau?
Tr li:
Đim ging nhau: Các hp chất y đều gm 2 nguyên tố, trong đó 1 nguyên tố
oxygen.
Luyn tp trang 56 Khoa hc t nhiên 8: Cht nào oxide trong các cht sau: ZnO;
SiO
2
; KNO
3
; Fe
2
O
3
; Cl
2
O
7
; K
2
CO
3
?
Tr li:
Cht là oxide: ZnO; SiO
2
; Fe
2
O
3
; Cl
2
O
7
.
Vn dng trang 57 Khoa hc t nhiên 8: Iron oxide trong công nghiệp hai màu
bản màu đen của iron(II) oxide màu nâu đ ca iron (III) oxide (hình trên). Qua
nhiều giai đoạn x công nghiệp, các iron oxide đưc ng dng làm bt màu trong y
dng, công nghip gm sứ, m hiểu trên internet các tài liu hc tp, y cho biết
thêm mt s ng dng ca các oxide này.
Tr li:
- ng dng của iron(II) oxide: dùng điu chế Fe
3
O
4
, muối Fe(II) …
- ng dng ca iron (III) oxide: dùng để luyện gang, pha sơn chống gỉ…
Câu hi tho lun 2 trang 57 Khoa hc t nhiên 8: Viết phương trình hóa hc ca
phn ng Ví d 2.
Tr li:
Phương trình hoá học: 2Cu + O
2
2CuO.
Câu hi tho lun 3 trang 57 Khoa hc t nhiên 8: Viết phương trình hoá hc ca
phn ng xy ra Ví d 4.
Tr li:
Phương trình hoá học: C + O2 CO
2
.
Luyn tp trang 57 Khoa hc t nhiên 8: Hãy viết các phương trình hoá học gia khí
oxygen và đơn chất tương ứng để to ra các oxide sau: Na
2
O, SO
2
, ZnO.
Tr li:
4Na + O
2
→ 2Na
2
O
S + O2 SO
2
2Zn + O
2
2ZnO.
Vn dng trang 58 Khoa hc t nhiên 8: Phn lớn đồ gia dng, nca, thiết b, máy
móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …) đều s hin din ca nhôm
(aluminium). Nhôm được điều chế t qung bauxite. Hình bên mu qung bauxite
thành phn chính là aluminium oxide, còn li là mt s oxide khác.
Bng tìm hiểu qua internet, sách, báo, y liệt mt s oxide trong qung bauxite
và cho biết ng dng ca aluminium oxide.
Tr li:
Mt s oxide có trong qung bauxite: Al
2
O
3
; Fe
2
O
3
; SiO
2
ng dng ca aluminium oxide: sn xut nhôm. Ngoài ra, tinh th Al
2
O
3
được dùng làm
đồ trang sc, chế to các chi tiết trong các ngành thuật chính xác, như chân kính đng
h, thiết b phát tia laser … Bột Al
2
O
3
có đ cứng cao đưc dùng làm vt liu mài...
2. Phân loi oxide
Câu hi tho lun 4 trang 58 Khoa hc t nhiên 8: Thành phn ca g sét có cha
Fe
2
O
3
. T d 5, y cho biết sao gim ăn thể làm sạch đưc g sét trên b mt
dng c làm bng st thép.
Tr li:
Giấm ăn có tính acid nên có th phn ng vi g sét to thành mui tan d ra trôi.
6CH
3
COOH + Fe
2
O
3
→ 2(CH3COO)
3
Fe + 3H
2
O.
Luyn tp trang 58 Khoa hc t nhiên 8: Cho các oxide sau: Fe
2
O
3
; SiO
2
; K
2
O; SO
2
;
NO
2
; BaO; CO
2
; CuO; CaO. Oxide nào trong các oxide trên là oxide base, oxide acid?
Tr li:
Oxide base: Fe
2
O
3
; K
2
O; BaO; CuO; CaO.
Oxide acid: SiO
2
; SO
2
; NO
2
; CO
2
.
Câu hi tho lun 5 trang 59 Khoa hc t nhiên 8: Khi tiến hành các thí nghim vi
oxide ca các kim loi beryllium, lead (chì), chromium (hóa tr III), ta thy chúng đều
vừa tan được trong dung dch HCl, vừa tan được trong dung dch NaOH. Theo em các
oxide này được gi là oxide gì.
Tr li:
Các oxide y oxide lưỡng tính do vừa tan đưc trong dung dch HCl (acid), va tan
được trong dung dch NaOH (kim).
Luyn tp trang 59 Khoa hc t nhiên 8: Oxide (B) khối ng phân t bng 80
amu cha 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thc hoá hc ca (B)
cho biết (B) thuc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide ng tính, oxide trung
tính).
Tr li:
Khi lưng oxygen có trong (B) là:
S nguyên t oxygen trong (B) là: 48 : 16 = 3 (nguyên t).
Khi lưng nguyên t còn li trong (B) là: 80 48 = 32 (amu).
Vậy (B) là SO3, đây là oxide acid.
3. Tính cht hóa hc ca oxide
Câu hi tho lun 6 trang 59 Khoa hc t nhiên 8: Hãy nêu hiện tượng và viết phương
trình hhc ca phn ng xy ra Thí nghim 1. Nếu thay dung dch HCl bng dung
dch H2SO4 thì có phn ng hoá hc xy ra không? Gii thích.
Tr li:
Hiện tượng: CuO tan dn, sau phn ứng thu được dung dch có màu xanh.
Phương trình hoá học: CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O.
Nếu thay HCl bng H2SO4 thì phn ng vn din ra, do CuO là oxide base nên tác dng
được vi H2SO4 là acid.
Luyn tp trang 60 Khoa hc t nhiên 8: y chọn oxide acid tương ng, viết
phương trình hoá hc to ra các mui sau:
a) CaCl
2.
b) MgSO
4
.
c) FeCl
2
. d) Fe
2
(SO
4
)
3
.
Tr li:
a) CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
b) MgO + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
O
c) FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
d) Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→ Fe2(SO
4
)
3
+ 3H
2
O.
Vn dng trang 60 Khoa hc t nhiên 8: Zinc chloride (ZnCl
2
) có nhiu ng dụng như:
dùng làm cht sát trùng, bo qun gỗ, …
a) Bng tìm hiu t sách, báo internet, hãy cho biết thêm mt s ng dng ca zinc
chloride.
b) Trong phòng thí nghim, zinc chloride th đưc to ra t zinc oxide. Tính khi
ng zinc oxide cn phn ng vi dung dịch HCl dư để thu được 34 gam zinc chloride.
Tr li:
a) Mt s ng dng của zinc chloride: được dùng đ m km lên sắt, bôi vào khuôn trước
khi đúc, đánh bóng thép, hóa chất m sch b mt kim loại trưc khi hàn. Ngoài ra,
zinc chloride còn được dùng đểm cht to màu trắng trong sơn, chất xúc tác trong công
nghip chế biến m cao su …
b) Phương trình hoá hc: ZnO + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
O
T l: 1 : 2 : 1 : 1
Theo bài ra:
Theo phương trình hoá hc: n
ZnO
=n
ZnCl2
=0,25 (mol).
Khi lưng ZnO cn dùng là: m
ZnO
= 0,25 × 81 = 20,25 gam.
Câu hi tho lun 7 trang 60 Khoa hc t nhiên 8: Quan sát Thí nghim 2 (Hình 12.6),
hãy nêu hiện tượng và phn ng hóa hc ca phn ng xy ra trong cc thu tinh.
Tr li:
Hiện tượng: Có kết ta trng xut hin.
Phương trình hoá học: CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O.
Luyn tp trang 61 Khoa hc t nhiên 8: các oxide sau: SO
3
, P
2
O
5
, CO, MgO.
Oxide nào phn ứng đưc vi dung dch KOH? Oxide nào phn ng được vi dung dch
HCl? Viết phương trình hoá học ca phn ng.
Tr li:
- Các oxide phn ng vi KOH là: SO
3
, P
2
O
5
.
Phương trình hoá học minh ho:
SO
3
+ 2KOH → K
2
SO
4
+ H
2
O
P
2
O
5
+ 6KOH → 2K
3
PO
4
+ 3H
2
O
- Oxide phn ng vi dung dch HCl là: MgO
Phương trình hoá học minh ho:
MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O.
Vn dng trang 61 Khoa hc t nhiên 8: Baking soda được s dng nhiều trong đi
sng. Thành phn chính ca baking soda công thc hoá hc NaHCO
3
(sodium
hydrogencarbonate).
Sodium hydrogencarbonate có th được to ra bng cách cho carbon dioxide tác dng vi
sodium hydroxide.
a) Viết phương trình hoá học ca phn ng.
b) Tính th tích carbon dioxide (đkc) khối lượng sodium hydroxide cần để to ra 420
gam sodium hydrogencarbonate.
Tr li:
a) Phương trình hóa học ca phn ng:
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
.
b) Theo bài ra:
Theo phương trình hóa hc: n
CO2
=n
NaOH
=n
NaHCO3
Th tích carbon dioxide (đkc) cn dùng là:
V
CO2
=5×24,79=123,95(L).
Khi lưng sodium hydroxide cn dùng là:
m
NaOH
= 5 × 40 = 200 (gam).
| 1/8

Preview text:

Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 12
Mở đầu trang 56 Khoa học tự nhiên 8: Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất
như đá granite và thạch anh (oxide của silicon), gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của
calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm đến đỏ sẫm do thành phần
các oxide của alumium, chromium, … tạo nên. Oxide là gì? Có những loại oxide nào?
Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế? Trả lời:
- Oxide là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen. - Có 4 loại oxide:
+ Oxide acid là oxide phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.
+ Oxide base là oxide phản ứng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
+ Oxide lưỡng tính là oxide vừa phản ứng được với dung dịch acid, vừa phản ứng với dung dịch base.
+ Oxide trung tính là các oxide không phản ứng với dung dịch acid, không phản ứng với dung dịch base.
- Có những oxide có sẵn trong tự nhiên, có những oxide không có sẵn trong tự nhiên con người điều chế ra.
1. Khái niệm oxide – phương trình hoas học tạo ra oxide
Câu hỏi thảo luận 1 trang 56 Khoa học tự nhiên 8: Thành phần của các chất ở Hình
12.1 có đặc điểm gì giống nhau? Trả lời:
Điểm giống nhau: Các hợp chất này đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen.
Luyện tập trang 56 Khoa học tự nhiên 8: Chất nào là oxide trong các chất sau: ZnO;
SiO2; KNO3; Fe2O3; Cl2O7; K2CO3? Trả lời:
Chất là oxide: ZnO; SiO2; Fe2O3; Cl2O7.
Vận dụng trang 57 Khoa học tự nhiên 8: Iron oxide trong công nghiệp có hai màu cơ
bản là màu đen của iron(II) oxide và màu nâu đỏ của iron (III) oxide (hình trên). Qua
nhiều giai đoạn xử lí công nghiệp, các iron oxide được ứng dụng làm bột màu trong xây
dựng, công nghiệp gốm sứ, … Tìm hiểu trên internet và các tài liệu học tập, hãy cho biết
thêm một số ứng dụng của các oxide này. Trả lời:
- Ứng dụng của iron(II) oxide: dùng điều chế Fe3O4, muối Fe(II) …
- Ứng dụng của iron (III) oxide: dùng để luyện gang, pha sơn chống gỉ…
Câu hỏi thảo luận 2 trang 57 Khoa học tự nhiên 8: Viết phương trình hóa học của phản ứng ở Ví dụ 2. Trả lời:
Phương trình hoá học: 2Cu + O2 2CuO.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 57 Khoa học tự nhiên 8: Viết phương trình hoá học của
phản ứng xảy ra ở Ví dụ 4. Trả lời:
Phương trình hoá học: C + O2 CO2.
Luyện tập trang 57 Khoa học tự nhiên 8: Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí
oxygen và đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na2O, SO2, ZnO. Trả lời: 4Na + O2 → 2Na2O S + O2 SO2 2Zn + O2 2ZnO.
Vận dụng trang 58 Khoa học tự nhiên 8: Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy
móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …) đều có sự hiện diện của nhôm
(aluminium). Nhôm được điều chế từ quặng bauxite. Hình bên là mẩu quặng bauxite có
thành phần chính là aluminium oxide, còn lại là một số oxide khác.
Bằng tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy liệt kê một số oxide có trong quặng bauxite
và cho biết ứng dụng của aluminium oxide. Trả lời:
Một số oxide có trong quặng bauxite: Al2O3; Fe2O3; SiO2 …
Ứng dụng của aluminium oxide: sản xuất nhôm. Ngoài ra, tinh thể Al2O3 được dùng làm
đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng
hồ, thiết bị phát tia laser … Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài... 2. Phân loại oxide
Câu hỏi thảo luận 4 trang 58 Khoa học tự nhiên 8: Thành phần của gỉ sét có chứa
Fe2O3. Từ Ví dụ 5, hãy cho biết vì sao giấm ăn có thể làm sạch được gỉ sét trên bề mặt
dụng cụ làm bằng sắt – thép. Trả lời:
Giấm ăn có tính acid nên có thể phản ứng với gỉ sét tạo thành muối tan dễ rửa trôi.
6CH3COOH + Fe2O3 → 2(CH3COO)3Fe + 3H2O.
Luyện tập trang 58 Khoa học tự nhiên 8: Cho các oxide sau: Fe2O3; SiO2; K2O; SO2;
NO2; BaO; CO2; CuO; CaO. Oxide nào trong các oxide trên là oxide base, oxide acid? Trả lời:
Oxide base: Fe2O3; K2O; BaO; CuO; CaO.
Oxide acid: SiO2; SO2; NO2; CO2.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 59 Khoa học tự nhiên 8: Khi tiến hành các thí nghiệm với
oxide của các kim loại beryllium, lead (chì), chromium (hóa trị III), ta thấy chúng đều
vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH. Theo em các
oxide này được gọi là oxide gì. Trả lời:
Các oxide này là oxide lưỡng tính do vừa tan được trong dung dịch HCl (acid), vừa tan
được trong dung dịch NaOH (kiềm).
Luyện tập trang 59 Khoa học tự nhiên 8: Oxide (B) có khối lượng phân tử bằng 80
amu và chứa 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của (B) và
cho biết (B) thuộc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). Trả lời:
Khối lượng oxygen có trong (B) là:
Số nguyên tử oxygen trong (B) là: 48 : 16 = 3 (nguyên tử).
Khối lượng nguyên tử còn lại trong (B) là: 80 – 48 = 32 (amu).
Vậy (B) là SO3, đây là oxide acid.
3. Tính chất hóa học của oxide
Câu hỏi thảo luận 6 trang 59 Khoa học tự nhiên 8: Hãy nêu hiện tượng và viết phương
trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung
dịch H2SO4 thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích. Trả lời:
Hiện tượng: CuO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh.
Phương trình hoá học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
Nếu thay HCl bằng H2SO4 thì phản ứng vẫn diễn ra, do CuO là oxide base nên tác dụng
được với H2SO4 là acid.
Luyện tập trang 60 Khoa học tự nhiên 8: Hãy chọn oxide và acid tương ứng, viết
phương trình hoá học tạo ra các muối sau: a) CaCl2. b) MgSO4. c) FeCl2. d) Fe2(SO4)3. Trả lời: a) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
b) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O c) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
d) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Vận dụng trang 60 Khoa học tự nhiên 8: Zinc chloride (ZnCl2) có nhiều ứng dụng như:
dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ, …
a) Bằng tìm hiểu từ sách, báo và internet, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của zinc chloride.
b) Trong phòng thí nghiệm, zinc chloride có thể được tạo ra từ zinc oxide. Tính khối
lượng zinc oxide cần phản ứng với dung dịch HCl dư để thu được 34 gam zinc chloride. Trả lời:
a) Một số ứng dụng của zinc chloride: được dùng để mạ kẽm lên sắt, bôi vào khuôn trước
khi đúc, đánh bóng thép, là hóa chất làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. Ngoài ra,
zinc chloride còn được dùng để làm chất tạo màu trắng trong sơn, chất xúc tác trong công
nghiệp chế biến mủ cao su …
b) Phương trình hoá học: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1 Theo bài ra:
Theo phương trình hoá học: nZnO=nZnCl2=0,25 (mol).
Khối lượng ZnO cần dùng là: mZnO = 0,25 × 81 = 20,25 gam.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 60 Khoa học tự nhiên 8: Quan sát Thí nghiệm 2 (Hình 12.6),
hãy nêu hiện tượng và phản ứng hóa học của phản ứng xảy ra trong cốc thuỷ tinh. Trả lời:
Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.
Phương trình hoá học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
Luyện tập trang 61 Khoa học tự nhiên 8: Có các oxide sau: SO3, P2O5, CO, MgO.
Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH? Oxide nào phản ứng được với dung dịch
HCl? Viết phương trình hoá học của phản ứng. Trả lời:
- Các oxide phản ứng với KOH là: SO3, P2O5.
Phương trình hoá học minh hoạ: SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
- Oxide phản ứng với dung dịch HCl là: MgO
Phương trình hoá học minh hoạ: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.
Vận dụng trang 61 Khoa học tự nhiên 8: Baking soda được sử dụng nhiều trong đời
sống. Thành phần chính của baking soda có công thức hoá học là NaHCO3 (sodium hydrogencarbonate).
Sodium hydrogencarbonate có thể được tạo ra bằng cách cho carbon dioxide tác dụng với sodium hydroxide.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính thể tích carbon dioxide (đkc) và khối lượng sodium hydroxide cần để tạo ra 420 gam sodium hydrogencarbonate. Trả lời:
a) Phương trình hóa học của phản ứng: CO2 + NaOH → NaHCO3. b) Theo bài ra:
Theo phương trình hóa học: nCO2=nNaOH=nNaHCO3
Thể tích carbon dioxide (đkc) cần dùng là: VCO2=5×24,79=123,95(L).
Khối lượng sodium hydroxide cần dùng là: mNaOH = 5 × 40 = 200 (gam).