Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 14: Phân bón hóa học | Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 14: Phân bón hóa học được sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo.
Chủ đề: Chủ đề 2: Một số hợp chất vô cơ. Thang pH (CTST)
Môn: Khoa học tự nhiên 8
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 14
Mở đầu trang 69 Khoa học tự nhiên 8: Con người và động vật đều phải bổ sung dưỡng
chất cho cơ thể (thức ăn, thức uống, …). Tương tự, cây trồng cũng cần dinh dưỡng (phân
bón) để phát triển. Phân bón cung cấp cho cây trồng những nguyên tố dinh dưỡng gì? Có
những loại phân bón nào? Trả lời:
- Phân bón cung cấp cho cây trồng 3 loại nguyên tố dinh dưỡng là:
+ Nguyên tố đa lượng: N, P, K.
+ Nguyên tố trung lượng: Ca, Mg, S.
+ Nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, Mn, B, Mo …
- Một số loại phân bón: phân đạm, phân lân, phân kali, phân N – P – K…
1. Vai trò của phân bón đối với đất và cây trồng
Câu hỏi thảo luận 1 trang 70 Khoa học tự nhiên 8: Hãy liệt kê các nguyên tố dinh
dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở Hình 14.1. Trả lời: Từ hình ta có:
+ Nguyên tố đa lượng: P, K.
+ Nguyên tố trung lượng: Ca, S.
+ Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, B, Mn, Si, Mo, Na, Co …
Luyện tập trang 70 Khoa học tự nhiên 8: Từ nhiều loại phân bón ta có các chất sau:
(NH2)2CO; Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; (NH4)2HPO4; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4. Từ các chất trên,
hãy cho biết chất nào chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng. Trả lời:
Chất chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng là: Ca(H2PO4)2;;
Ca3(PO4)2; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4
2. Thành phần và tác dụng cơ bản của các loại phân bón
Câu hỏi thảo luận 2 trang 70 Khoa học tự nhiên 8: Từ các loại phân đạm ta có các
muối sau đây: ammoni sulfate; ammoni nitrate; calcium nitrate. Theo em, muối nào trong
các muối trên có hàm lượng nitrogen (% nitrogen) cao nhất. Trả lời:
Vậy trong các muối trên ammoni nitrate (NH4NO3) có hàm lượng nitrogen cao nhất.
Luyện tập trang 70 Khoa học tự nhiên 8: Một số loại phân bón chứa các chất sau:
Ca(NO3)2, NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2SO4. Hãy sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng
nitrogen (% nitrogen) của các muối trên. Trả lời:
Sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối là:
Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH2)2CO.
Vận dụng trang 71 Khoa học tự nhiên 8: Một loại phân đạm chứa muối (X) là nitrate
của kim loại R, có 16,216% khối lượng R; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 148 amu.
a) Xác định công thức hóa học của (X).
b) Hãy cho biết công dụng của loại phân bón này thông qua việc tìm hiểu từ internet, sách, báo … Trả lời:
a) Đặt công thức tổng quát của muối là: R(NO3)n.
Theo bài ra, khối lượng của R trong muối là: Vậy kim loại R là Mg.
Lại có 24 + 62 × n = 148 Þ n = 2.
Vậy công thức hóa học của muối (X) là: Mg(NO3)2.
b) Công dụng của loại phân bón này: Cung cấp Mg và N cho cây, giúp hệ rễ phát triển
mạnh, tăng khả năng hấp thụ nước cho quá trình tổng hợp diệp lục, rút ngắn thời gian
sinh trưởng của cây trồng, giúp trái cây có mẫu mã đẹp…
Câu hỏi thảo luận 3 trang 71 Khoa học tự nhiên 8: Quan sát Hình 14.3, hãy cho biết
thành phần chính của 2 loại phân lân này có đặc điểm gì giống nhau. Trả lời:
Thành phần chính của hai loại phân lân này đều chứa phosphorus.
+ Phân lân nung chảy có thành phần chính là: Ca3(PO4)2.
+ Phân superphosphate có thành phần chính là: Ca(H2PO4)2.
Vận dụng trang 71 Khoa học tự nhiên 8: Tìm hiểu qua sách, báo và internet, … hãy cho biết:
a) Phân lân phù hợp cho loại đất trồng nào, thời kì sinh trưởng nào của cây trồng cần bón phân lân?
b) Độ dinh dưỡng của phân lân là gì? Trả lời:
a) Phân lân thích hợp cho đất chua. Bón phân lân vào lúc cây mới trồng.
b) Độ dinh dưỡng của phân lân là hàm lượng % P2O5 có trong phân bón.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 71 Khoa học tự nhiên 8: Hãy viết công thức hoá học các
chất ở Hình 14.4 và cho biết điểm giống nhau về thành phần của chúng. Trả lời: Phân kali đỏ chứa KCl.
Phân kali trắng chứa K2SO4 hoặc KNO3.
Như vậy các chất này giống nhau: thành phần đều có chứa K.
Luyện tập trang 71 Khoa học tự nhiên 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo
ra muối có trong một số phân kali từ acid và base tương ứng. Trả lời:
Một số phương trình hoá học minh hoạ: KOH + HNO3 → KNO3 + H2O KOH + HCl → KCl + H2O
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.
Vận dụng trang 72 Khoa học tự nhiên 8: Khi cây trồng bị thiếu kali sẽ có hiện tượng bị
vàng lá, cây tăng trưởng chậm, dễ bị sâu bệnh, … Tìm hiểu qua sách, báo và internet, …
hãy cho biết, các bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng. Trả lời:
Một số cách bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng:
+ Bón tro bếp hoặc đốt rơm rạ lấy tro bón cho cây.
+ Ủ dịch chuối trứng bón cho cây …
3. Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người
Câu hỏi thảo luận 6 trang 73 Khoa học tự nhiên 8: Em hãy cho biết một số ảnh hưởng
của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người. Hãy nêu các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm do phân bón. Trả lời:
Một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người:
+ Phân bón tồn lưu trong đất gây ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, môi trường
không khí; giảm độ phì nhiêu của đất trồng; gây hại cho cây trồng và các sinh vật sống trong đất, nước …
+ Con người sử dụng thực phẩm tồn dư hoá chất (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật …) lâu
dài sẽ bị ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
- Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phân bón, ta phải tuân thủ các biện pháp sau:
+ Bón đúng liều: để tránh lãng phí và giảm sự tồn lưu của phân bón trong đất.
+ Bón đúng lúc: đúng giai đoạn cây cần nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.
+ Bón đúng loại phân: dựa vào từng giai đoạn phát triển của cây trồng và tuỳ đặc điểm
của đất trồng để chọn loại phân bón cho phù hợp.
+ Bón đúng cách: giúp cây hấp thu tối đa lượng phân bón, không gây hại cho cây, không
giảm độ phì nhiêu của đất trồng, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ phân bón, …
Vậy khối lượng phân lân hợp lí là khoảng 379,5 – 433,7 kg/ha/năm.