Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học | Chân trời sáng tạo

Xin giới thiệu bài Giải Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8

Khoa hc t nhiên 8 Chân tri sáng to bài 4
M đầu trang 23 Khoa hc t nhiên 8: Khi hai cht phn ng vi nhau s to thành
cht mi do s hình thành liên kết mi gia các nguyên t trong phân t. S biến đổi
hóa hc m khối lượng các cht bo toàn không? m thế nào đ biu din phn ng
hóa hc ngn gn và thun tin?
Tr li:
- Khi mt phn ng hóa hc xy ra, tng khối lượng các cht trước sau phn ng
không thay đổi.
- Để thun tin cho vic trình y ngn gn mt phn ng hóa học, người ta s dng các
công thc hóa hc biu din cho các cht, gi là phương trình hóa hc.
1. Định lut bo toàn khi lưng
Câu hi tho lun 1 trang 23 Khoa hc t nhiên 8: Nhn xét màu sc ca dung dch
BaCl
2
và dung dch Na
2
SO
4
ban đầu trong 2 cc thy tinh.
Tr li:
Ban đầu c dung dch đu trong sut, không có màu.
Câu hi tho lun 2 trang 23 Khoa hc t nhiên 8: Nêu hiện ng sau khi rót cc (1)
vào cc (2) và ch ra du hiu có phn ng hoá hc xy ra.
Tr li:
Sau khi rót cc (1) vào cc (2):
+ Hiện tượng: có kết ta trng xut hin.
+ Du hiu có phn ng hóa hc xy ra: có kết ta trng xut hin.
Câu hi tho lun 3 trang 23 Khoa hc t nhiên 8: Em nhn xét v tng khi
ng ca 2 cc trưc và sau phn ng.
Tr li:
Tng khối lượng ca 2 cc trước và sau phn ng không thay đổi.
Luyn tp trang 24 Khoa hc t nhiên 8: Gii thích vì sao trong mt phn ng hóa hc,
tng khi lưng các cht đưc bo toàn.
Tr li:
Trong phn ng hóa hc din ra s thay đổi liên kết gia các nguyên t còn s nguyên t
mi nguyên t vn gi nguyên khối lượng ca các nguyên t không đổi, vy tng
khi lưng các cht đưc bo toàn.
2. Phương trình hóa hc
Câu hi tho lun 4 trang 24 Khoa hc t nhiên 8: Phương trình hóa học biu din gì?
Gm công thc hóa hc ca nhng cht nào?
Tr li:
Phương trình a học biu din phn ng hoá hc bng công thc hóa hc ca cht tham
gia và cht sn phm.
Luyn tp trang 25 Khoa hc t nhiên 8: Viết sơ đồ phn ng ca phn ng gia khí
hydrogen và khí oxygen tạo ra nước.
Tr li:
Sơ đồ phn ng dng ch:
Khí hydrogen + khí oxygen → nước.
Câu hi tho lun 5 trang 25 Khoa hc t nhiên 8: Quan sát Hình 4.2, y cho biết
phương trình nào đã đưc cân bng. Vì sao?
Tr li:
Phương trình được cân bng là: H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
Do s nguyên t ca mi nguyên t hai vế của phương trình là bằng nhau.
Câu hi tho lun 6 trang 26 Khoa hc t nhiên 8: Quan sát đồ phn ng (*), y
nhn xét s nguyên t ca nguyên t P O vế trái vế phi. S nguyên t ca
nguyên t nào lớn hơn?
Tr li:
Sơ đồ phn ng (*): P + O
2
→ P
2
O
5
.
- vế trái: P + O
2
+ Có 1 nguyên t P và 2 nguyên t O.
+ S nguyên t O ln hơn.
- vế phi: P
2
O
5
+ Có 2 nguyên t P và 5 nguyên t O.
+ S nguyên t O ln hơn
Câu hi tho lun 7 trang 26 Khoa hc t nhiên 8: Để cân bng, bắt đầu cân bng t
nguyên t nào trước?
Tr li:
Để cân bng, bt đu cân bng t nguyên t O trước.
Câu hi tho lun 8 trang 26 Khoa hc t nhiên 8: Làm thế nào đ cho s nguyên t
ca nguyên t O 2 vế bng nhau?
Tr li:
Ta làm chn s nguyên t O vế phi bằng cách đặt h s 2 trước P
2
O
5
:
P + O
2
→ 2P
2
O
5
.
Để s nguyên t O vế trái bng vi vế phi, ta thêm h s 5:
P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
.
Câu hi tho lun 9 trang 26 Khoa hc t nhiên 8: Phương trình hóa hc cho biết
nhng thông tin gì?
Tr li:
Phương trình hóa hc cho biết t l v s nguyên t hoc s phân t gia các cht trong
phn ng.
Luyn tp trang 26 Khoa hc t nhiên 8: Lập phương trình hóa hc và cho biết t l s
nguyên t và s phân t ca các cht trong mỗi sơ đồ phn ng sau:
a) Na + O
2
→ Na
2
O
b) Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ NaOH + BaCO
3
c) Fe + O
2
→ Fe
3
O
4
Tr li:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phn ng:
Na + O
2
→ Na
2
O
c 2: Làm chn s nguyên t O vế phi bằng cách đt h s 2 trước Na
2
O.
Na + O
2
→ 2Na
2
O
S nguyên t Na vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt h s 4 trước Na.
4Na + O
2
→ 2Na
2
O
c 3: Viết phương trình hoá hc hoàn chnh:
4Na + O
2
→ 2Na
2
O
T l: 4 nguyên t Na : 1 phân t O2 : 2 phân t Na
2
O.
Hay c 4 nguyên t Na tác dng vi 1 phân t O2 to ra 2 phân t Na
2
O.
b) Bước 1: Viết sơ đồ phn ng
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ NaOH + BaCO
3
c 2: S nhóm (OH) vế phi và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt h s 2 trước NaOH.
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ 2NaOH + BaCO
3
c 3: Viết phương trình hoá hc hoàn chnh:
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ 2NaOH + BaCO
3
T l: 1 phân t Na
2
CO
3
: 1 phân t Ba(OH)
2
: 2 phân t NaOH : 1 phân t BaCO
3
.
Hay c 1 phân t Na
2
CO
3
tác dng vi 1 phân t Ba(OH)
2
to ra 2 phân t NaOH 1
phân t BaCO
3
.
c) Bước 1: Viết sơ đồ phn ng:
Fe + O
2
→ Fe
3
O
4
c 2: S nguyên t O vế phi và vế trái chưa bng nhau, ta thêm h s 2 vào
O2:
Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
S nguyên t Fe vế trái và vế phải chưa bằng nhau, ta thêm h s 3 vào Fe:
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
Bước 3: Viết phương trình hoá hc hoàn chnh:
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
T l: 3 nguyên t Fe : 2 phân t O
2
: 1 phân t Fe
3
O
4.
Hay c 3 nguyên t Fe tác dng vi 2 phân t O
2
được 1 phân t Fe
3
O
4
Vn dng trang 26 Khoa hc t nhiên 8: Kim loi nhôm (Al) với ưu đim nh, do,
dn nhit tt d dàng phn ng vi oxygen (O
2
) to lp màng oxide mng (Al
2
O
3
) bao
ph bên ngoài giúp cho kim loại nhôm được bo v vng chc trong không khí. Em hãy
lập phương trình hoá hc biu din phn ng hoá hc gia kim loi nhôm vi khí oxygen
và gii thích tại sao người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dng c nhà bếp.
Tr li:
c 1: Viết sơ đồ phn ng:
Al + O2 → Al
2
O
3
c 2: Ta làm chn s nguyên t O vế phi bng cách thêm 2 vào Al
2
O
3
:
Al + O
2
→ 2Al
2
O
3
Để s nguyên t O vế trái bng vế phi, ta thêm h s 3 vào O2:
Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
S nguyên t Al vế trái chưa bằng vế phi, ta thêm h s 4 vào Al:
4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
c 3: Viết phương trình hóa hc hoàn chnh:
4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
Người ta thường dùng nhôm để chế to đồ dùng dng c nhà bếp do nhôm bn, nh,
dn nhit tt.
| 1/6

Preview text:

Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 4
Mở đầu trang 23 Khoa học tự nhiên 8: Khi hai chất phản ứng với nhau sẽ tạo thành
chất mới do có sự hình thành liên kết mới giữa các nguyên tử trong phân tử. Sự biến đổi
hóa học có làm khối lượng các chất bảo toàn không? Làm thế nào để biểu diễn phản ứng
hóa học ngắn gọn và thuận tiện? Trả lời:
- Khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi.
- Để thuận tiện cho việc trình bày ngắn gọn một phản ứng hóa học, người ta sử dụng các
công thức hóa học biểu diễn cho các chất, gọi là phương trình hóa học.
1. Định luật bảo toàn khối lượng
Câu hỏi thảo luận 1 trang 23 Khoa học tự nhiên 8: Nhận xét màu sắc của dung dịch
BaCl2 và dung dịch Na2SO4 ban đầu trong 2 cốc thủy tinh. Trả lời:
Ban đầu cả dung dịch đều trong suốt, không có màu.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 23 Khoa học tự nhiên 8: Nêu hiện tượng sau khi rót cốc (1)
vào cốc (2) và chỉ ra dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra. Trả lời:
Sau khi rót cốc (1) vào cốc (2):
+ Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện.
+ Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra: có kết tủa trắng xuất hiện.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 23 Khoa học tự nhiên 8: Em có nhận xét gì về tổng khối
lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng. Trả lời:
Tổng khối lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng không thay đổi.
Luyện tập trang 24 Khoa học tự nhiên 8: Giải thích vì sao trong một phản ứng hóa học,
tổng khối lượng các chất được bảo toàn. Trả lời:
Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử còn số nguyên tử
mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng
khối lượng các chất được bảo toàn.
2. Phương trình hóa học
Câu hỏi thảo luận 4 trang 24 Khoa học tự nhiên 8: Phương trình hóa học biểu diễn gì?
Gồm công thức hóa học của những chất nào? Trả lời:
Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hóa học của chất tham gia và chất sản phẩm.
Luyện tập trang 25 Khoa học tự nhiên 8: Viết sơ đồ phản ứng của phản ứng giữa khí
hydrogen và khí oxygen tạo ra nước. Trả lời:
Sơ đồ phản ứng dạng chữ:
Khí hydrogen + khí oxygen → nước.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 25 Khoa học tự nhiên 8: Quan sát Hình 4.2, hãy cho biết
phương trình nào đã được cân bằng. Vì sao?     Trả lời:
Phương trình được cân bằng là: H2+ Cl2 → 2HCl
Do số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình là bằng nhau.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 26 Khoa học tự nhiên 8: Quan sát sơ đồ phản ứng (*), hãy
nhận xét số nguyên tử của nguyên tố P và O ở vế trái và vế phải. Số nguyên tử của nguyên tố nào lớn hơn? Trả lời:
Sơ đồ phản ứng (*): P + O2 → P2O5. - Ở vế trái: P + O2
+ Có 1 nguyên tử P và 2 nguyên tử O.
+ Số nguyên tử O lớn hơn. - Ở vế phải: P2O5
+ Có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.
+ Số nguyên tử O lớn hơn
Câu hỏi thảo luận 7 trang 26 Khoa học tự nhiên 8: Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố nào trước? Trả lời:
Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O trước.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 26 Khoa học tự nhiên 8: Làm thế nào để cho số nguyên tử
của nguyên tố O ở 2 vế bằng nhau? Trả lời:
Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước P2O5: P + O2 → 2P2O5.
Để số nguyên tử O vế trái bằng với vế phải, ta thêm hệ số 5: P + 5O2 → 2P2O5.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 26 Khoa học tự nhiên 8: Phương trình hóa học cho biết những thông tin gì? Trả lời:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Luyện tập trang 26 Khoa học tự nhiên 8: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số
nguyên tử và số phân tử của các chất trong mỗi sơ đồ phản ứng sau: a) Na + O2 → Na2O
b) Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 c) Fe + O2 → Fe3O4 Trả lời:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Na + O2 → Na2O
Bước 2: Làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước Na2O. Na + O2 → 2Na2O
Số nguyên tử Na vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 4 trước Na. 4Na + O2→ 2Na2O
Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ: 4 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 2 phân tử Na2O.
Hay cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.
b) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3
Bước 2: Số nhóm (OH) ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 2 trước NaOH.
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3
Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3
Tỉ lệ: 1 phân tử Na2CO3 : 1 phân tử Ba(OH)2 : 2 phân tử NaOH : 1 phân tử BaCO3.
Hay cứ 1 phân tử Na2CO3 tác dụng với 1 phân tử Ba(OH)2tạo ra 2 phân tử NaOH và 1 phân tử BaCO3.
c) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4
Bước 2: Số nguyên tử O ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 2 vào O2: Fe + 2O2 → Fe3O4
Số nguyên tử Fe ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 3 vào Fe: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Tỉ lệ: 3 nguyên tử Fe : 2 phân tử O2 : 1 phân tử Fe3O4.
Hay cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2 được 1 phân tử Fe3O4
Vận dụng trang 26 Khoa học tự nhiên 8: Kim loại nhôm (Al) với ưu điểm là nhẹ, dẻo,
dẫn nhiệt tốt và dễ dàng phản ứng với oxygen (O2) tạo lớp màng oxide mỏng (Al2O3) bao
phủ bên ngoài giúp cho kim loại nhôm được bảo vệ vững chắc trong không khí. Em hãy
lập phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học giữa kim loại nhôm với khí oxygen
và giải thích tại sao người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp. Trả lời:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 → Al2O3
Bước 2: Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách thêm 2 vào Al2O3: Al + O2 → 2Al2O3
Để số nguyên tử O vế trái bằng vế phải, ta thêm hệ số 3 vào O2: Al + 3O2 → 2Al2O3
Số nguyên tử Al vế trái chưa bằng vế phải, ta thêm hệ số 4 vào Al: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Bước 3: Viết phương trình hóa học hoàn chỉnh: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp do nhôm bền, nhẹ, dẫn nhiệt tốt.