Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 6:Tính theo phương trình hóa học | Chân trời sáng tạo

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 6:Tính theo phương trình hóa học được sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa

Khoa hc t nhiên 8 Chân tri sáng to bài 6
M đầu trang 32 Khoa hc t nhiên 8: Khi sn xut một lượng cht nào đó trong công
nghiệp, người ta th tính được lượng các cht cn dùng (nguyên liệu). Ngược li, nếu
biết lượng chất tham gia, ngưi ta th tính được lượng sn phm to thành. m thế
nào để tính được ng chất đã tham gia hay sn phm tạo thành theo phương trình hóa
hc?
Tr li:
Để tính theo phương trình hoá hc cn tiến hành theo các bước sau:
- Viết phương trình hoá học và xác đnh t l s mol các cht trong phn ng.
- Xác đnh s mol cht phn ng hoc cht to thành theo d kiện đề bài.
- Da vào phương trình hóa học và lượng chất đã biết tìm s mol cht còn li.
- Chuyển đổi s mol cht thành khối lượng hoc th tích (đối vi cht khí đkc) theo yêu
cu ca đ bài.
1. Tính theo phương trình hóa học
Câu hi tho lun 1 trang 32 Khoa hc t nhiên 8: Các cht sau phn ng trong các thí
nghim (1), (2) và (3) gm nhng cht nào?
Tr li:
Cht sau phn ng trong thí nghim (1) là: HCl;
Cht sau phn ng trong thí nghim (2) là: HCl; H
2
.
Cht sau phn ng trong thí nghim (3) là: HCl; Cl
2
.
Câu hi tho lun 2 trang 32 Khoa hc t nhiên 8: Trong Thí nghim (2) (3), cht
nào là cht thiếu và cht nào là chất dư?
Tr li:
Trong thí nghim (2): Cl
2
thiếu, H
2
dư;
Trong thí nghim (3): H
2
thiếu; Cl
2
dư.
Câu hi tho lun 3 trang 32 Khoa hc t nhiên 8: Phn ng nào xy ra vừa đủ trong
các thí nghim (1), (2) và (3)?
Tr li:
Phn ng trong thí nghim (1) xy ra va đ.
Câu hi tho lun 4 trang 32 Khoa hc t nhiên 8: Sn phm to thành trong 3 thí
nghim (Bng 6.1) là chất nào? Để xác định lưng sn phm to thành cn da vào lưng
cht thiếu hay chất dư?
Tr li:
Sn phm to thành trong 3 thí nghim là: HCl;
Để xác định lượng sn phm to thành cn da vào lưng cht thiếu.
Câu hi tho lun 5 trang 33 Khoa hc t nhiên 8: Để tính đưc khối lượng vôi sng
sau khi nung ta thc hiện như thế nào?
Tr li:
Để tính đưc khi lưng vôi sng sau khi nung ta thc hiện theo các bước sau:
c 1: Viết phương trình hoá học và xác đnh t l mol các cht trong phn ng.
CaCO
3
→ CaO + CO
2
1 : 1 : 1
c 2: Tìm s mol CaCO3 phn ng.
c 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm s mol CaO to thành.
Theo phn ng, t l mol gia các cht bng nhau nên s mol các cht cũng bng nhau:
n
CaO
=n
CaCO3
=0,25 (mol).
c 4: Chuyển đổi s mol cht thành khi lưng:
m
CaO
= n
CaO
× M
CaO
= 0,25 × 56 = 14 (gam).
Câu hi tho lun 6 trang 33 Khoa hc t nhiên 8: Hãy trình bày cách tính th tích khí
chlorine đã tham gia phn ng Ví d 2.
Tr li:
Cách tính th tích khí chlorine:
c 1: Viết phương trình hoá học và xác đnh t l các cht trong phn ng.
2Al + 3Cl
2
→ 2AlCl
3
2 : 3 : 2
c 2: Tìm s mol AlCl3 to thành sau phn ng:
c 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm s mol khí chlorine tham gia:
Theo t l mol ca phn ng, ta có:
c 4: Chuyển đổi s mol cht thành th tích:
Luyn tp trang 33 Khoa hc t nhiên 8: Đt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus
trong khí oxygen. Hãy tính th tích khí oxygen (đkc) khối lượng sn phm to thành
theo phn ng: 4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
.
Tr li:
Phương trình hoá học: 4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
T l các cht: 4 : 5 : 2
S mol phosphorus đã bị đốt cháy:
Theo t l mol ca phn ng, ta có:
2. Hiu sut phn ng
Câu hi tho lun 7 trang 34 Khoa hc t nhiên 8: Em nhn xét v khối lượng
thc tế và khối lượng lí thuyết thu được ca ammonia.
Tr li:
Khi lưng ammonia thc tế bng ¼ khi lưng ammonia lý thuyết.
Câu hi tho lun 8 trang 34 Khoa hc t nhiên 8: Để tính được hiu sut phn ng ta
cn biết nhng thông tin gì?
Tr li:
Để tính được hiu sut phn ng ta cn biết lượng sn phm thc tế và lưng sn phm
thuyết. Trong đó, lượng lí thuyết và lượng thc tế ly cùng đơn vị đo.
Luyn tp trang 34 Khoa hc t nhiên 8: Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dng vi 0,45
mol hơi iodine thu đưc 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiu sut phn ng.
Tr li:
Phương trình hoá học: H2 + I2 → 2HI
T l các cht: 1 : 1 : 2
Gi s hiu suất đạt 100% thì I2 hết, H2 dư, vậy lượng HI thu được theo thuyết tính
theo I2. Theo t l mol ca phn ng, ta có:
n
HI lý thuyết
= 2×n
I2
=2×0,45=0,9(mol)
Hiu sut ca phn ng là:
Áp dng:
Vn dng trang 34 Khoa hc t nhiên 8: Ban đầu nhà sn xut d tính thu được 80 tn
vôi sng CaO t đá vôi (thành phần chính CaCO
3
), tuy nhiên khi lượng thu được ch
đạt 25 tn CaO. Phn ứng đã cho đt hiu sut là bao nhiêu?
Tr li:
Hiu sut ca phn ng là:
Áp dng:
| 1/5

Preview text:

Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 6
Mở đầu trang 32 Khoa học tự nhiên 8: Khi sản xuất một lượng chất nào đó trong công
nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu
biết lượng chất tham gia, người ta có thể tính được lượng sản phẩm tạo thành. Làm thế
nào để tính được lượng chất đã tham gia hay sản phẩm tạo thành theo phương trình hóa học? Trả lời:
Để tính theo phương trình hoá học cần tiến hành theo các bước sau:
- Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng.
- Xác định số mol chất phản ứng hoặc chất tạo thành theo dữ kiện đề bài.
- Dựa vào phương trình hóa học và lượng chất đã biết tìm số mol chất còn lại.
- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích (đối với chất khí ở đkc) theo yêu cầu của đề bài.
1. Tính theo phương trình hóa học
Câu hỏi thảo luận 1 trang 32 Khoa học tự nhiên 8: Các chất sau phản ứng trong các thí
nghiệm (1), (2) và (3) gồm những chất nào? Trả lời:
Chất sau phản ứng trong thí nghiệm (1) là: HCl;
Chất sau phản ứng trong thí nghiệm (2) là: HCl; H2.
Chất sau phản ứng trong thí nghiệm (3) là: HCl; Cl2.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 32 Khoa học tự nhiên 8: Trong Thí nghiệm (2) và (3), chất
nào là chất thiếu và chất nào là chất dư? Trả lời:
Trong thí nghiệm (2): Cl2 thiếu, H2 dư;
Trong thí nghiệm (3): H2 thiếu; Cl2 dư.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 32 Khoa học tự nhiên 8: Phản ứng nào xảy ra vừa đủ trong
các thí nghiệm (1), (2) và (3)? Trả lời:
Phản ứng trong thí nghiệm (1) xảy ra vừa đủ.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 32 Khoa học tự nhiên 8: Sản phẩm tạo thành trong 3 thí
nghiệm (Bảng 6.1) là chất nào? Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng
chất thiếu hay chất dư? Trả lời:
Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm là: HCl;
Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 33 Khoa học tự nhiên 8: Để tính được khối lượng vôi sống
sau khi nung ta thực hiện như thế nào? Trả lời:
Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ mol các chất trong phản ứng. CaCO3 → CaO + CO2 1 : 1 : 1
Bước 2: Tìm số mol CaCO3 phản ứng.
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol CaO tạo thành.
Theo phản ứng, tỉ lệ mol giữa các chất bằng nhau nên số mol các chất cũng bằng nhau: nCaO=nCaCO3=0,25 (mol).
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng:
mCaO = nCaO × MCaO = 0,25 × 56 = 14 (gam).
Câu hỏi thảo luận 6 trang 33 Khoa học tự nhiên 8: Hãy trình bày cách tính thể tích khí
chlorine đã tham gia phản ứng ở Ví dụ 2. Trả lời:
Cách tính thể tích khí chlorine:
Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2 : 3 : 2
Bước 2: Tìm số mol AlCl3 tạo thành sau phản ứng:
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol khí chlorine tham gia:
Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích:
Luyện tập trang 33 Khoa học tự nhiên 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus
trong khí oxygen. Hãy tính thể tích khí oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành
theo phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5. Trả lời:
Phương trình hoá học: 4P + 5O2 → 2P2O5
Tỉ lệ các chất: 4 : 5 : 2
Số mol phosphorus đã bị đốt cháy:
Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:
2. Hiệu suất phản ứng
Câu hỏi thảo luận 7 trang 34 Khoa học tự nhiên 8: Em có nhận xét gì về khối lượng
thực tế và khối lượng lí thuyết thu được của ammonia. Trả lời:
Khối lượng ammonia thực tế bằng ¼ khối lượng ammonia lý thuyết.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 34 Khoa học tự nhiên 8: Để tính được hiệu suất phản ứng ta
cần biết những thông tin gì? Trả lời:
Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lí
thuyết. Trong đó, lượng lí thuyết và lượng thực tế lấy cùng đơn vị đo.
Luyện tập trang 34 Khoa học tự nhiên 8: Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45
mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng. Trả lời:
Phương trình hoá học: H2 + I2 → 2HI
Tỉ lệ các chất: 1 : 1 : 2
Giả sử hiệu suất đạt 100% thì I2 hết, H2 dư, vậy lượng HI thu được theo lí thuyết tính
theo I2. Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:
nHI lý thuyết = 2×nI2=2×0,45=0,9(mol)
Hiệu suất của phản ứng là: Áp dụng:
Vận dụng trang 34 Khoa học tự nhiên 8: Ban đầu nhà sản xuất dự tính thu được 80 tấn
vôi sống CaO từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3), tuy nhiên khối lượng thu được chỉ
đạt 25 tấn CaO. Phản ứng đã cho đạt hiệu suất là bao nhiêu? Trả lời:
Hiệu suất của phản ứng là: Áp dụng: