Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 9 165 tài liệu

Thông tin:
4 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

134 67 lượt tải Tải xuống
Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu
1. Hợp chất hữu cơ, hóa học hữu
2. Công thức phân tử, công thức cấu tạo
3. Phân loại hợp chất hữu
Mở đầu trang 90 Bài 20 KHTN 9: Hình bên công thức phân tử của một số hợp
chất chứa carbon, gồm hợp chất hữu hợp chất cơ. Dựa vào thành phần
nguyên tố, ta nhận biết được các hợp chất hữu không? Hợp chất hữu
gì? Chúng gồm những loại nào?
Trả lời:
- Dựa vào thành phần nguyên tố, ta thể nhận biết được các hợp chất hữu cơ.
- Hợp chất hữu hợp chất của carbon trừ một số hợp chất như các oxide của
carbon, muối carbonate,
- Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu gồm hai loại:
+ Hydrocarbon;
+ Dẫn xuất của hydrocarbon.
1. Hợp chất hữu cơ, hóa học hữu
Câu hỏi thảo luận 1 trang 90 KHTN 9: Quan sát các hình 20.1, 20.2, em hãy cho
biết các hợp chất hữu nhất thiết phải nguyên tố nào.
Trả lời:
Hợp chất hữu nhất thiết phải nguyên tố carbon.
Câu hỏi củng cố trang 90 KHTN 9: các chất sau: saccharose (C
12
H
22
O
11
),
propane (C
3
H
8
), baking soda (NaHCO
3
), carbon monoxide (CO), chloroform (CHCl3),
calcium carbonate (CaCO
3
). Những chất nào hợp chất hữu cơ?
Trả lời:
Hợp chất hữu gồm: saccharose (C
12
H
22
O
11
), propane (C
3
H
8
), chloroform (CHCl
3
).
Vận dụng trang 91 KHTN 9: Hãy giới thiệu một số hợp chất hữu trong đời sống.
Trả lời:
Một số hợp chất hữu trong đời sống: C
12
H
22
O
11
(đường mía), C
2
H
5
OH (cồn sát
khuẩn), hỗn hợp C
3
H
8
C
4
H
10
(khí trong bình gas),
2. Công thức phân tử, công thức cấu tạo
Câu hỏi thảo luận 2 trang 91 KHTN 9: Hãy giới thiệu một số công thức phân tử
của hợp chất hữu cho biết ý nghĩa của công thức phân tử.
Trả lời:
- Hợp chất CH
4
cho biết chất này được tạo bởi 2 nguyên tố C H; trong phân tử
chứa 1 nguyên tử C 4 nguyên tử H.
- Hợp chất C
2
H
6
O cho biết chất này được tạo bởi 3 nguyên tố C, H O; trong
phân tử chứa 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H 1 nguyên tử O.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 92 KHTN 9: Hãy cho biết ý nghĩa của công thức cấu tạo.
Trả lời:
Công thức cấu tạo cho biết trật tự liên kết cách thức liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử.
Câu hỏi củng cố trang 92 KHTN 9:Acetone hợp chất hữu được sử dụng để
sản xuất chất tẩy rửa, làm dung môi trong nhiều ngành công nghiệp, ...
Hãy viết công thức phân tử công thức cấu tạo thu gọn của acetone.
Trả lời:
Công thức phân tử C
3
H
6
O.
Công thức cấu tạo thu gọn CH
3
COCH
3
.
3. Phân loại hợp chất hữu
Câu hỏi củng cố trang 93 KHTN 9: một số công thức phân tử sau: C
3
H
4
, C
4
H
6
,
CH
2
O, C
2
H5OH, CH
3
COOH, CH
3
Cl, CHCl
3
, C
3
H
7
O
2
N.
Theo em, công thức phân tử nào biểu diễn cho hydrocarbon công thức phân tử
nào biểu diễn cho dẫn xuất của hydrocarbon.
Trả lời:
- Công thức biểu diễn cho hydrocarbon là: C
3
H4, C
4
H
6
.
- Công thức biểu diễn cho dẫn xuất hydrocarbon là: CH
2
O, C
2
H
5
OH, CH
3
COOH,
CH
3
Cl, CHCl
3
, C
3
H
7
O
2
N.
Vận dụng trang 93 KHTN 9: Hãy giới thiệu một số hydrocarbon dẫn xuất của
hydrocarbon được sử dụng trong đời sống.
Trả lời:
- Methane công thức phân tử CH
4
, công thức cấu tạo , thành
phần chính của khí thiên nhiên.
- Acetic acid công thức phân tử C2H4O2, công thức cấu tạo
, trong giấm ăn.
| 1/4

Preview text:

Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ
2. Công thức phân tử, công thức cấu tạo
3. Phân loại hợp chất hữu cơ
Mở đầu trang 90 Bài 20 KHTN 9: Hình bên là công thức phân tử của một số hợp
chất chứa carbon, gồm hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ. Dựa vào thành phần
nguyên tố, ta có nhận biết được các hợp chất hữu cơ không? Hợp chất hữu cơ là
gì? Chúng gồm những loại nào? Trả lời:
- Dựa vào thành phần nguyên tố, ta có thể nhận biết được các hợp chất hữu cơ.
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon trừ một số hợp chất như các oxide của carbon, muối carbonate, …
- Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ gồm hai loại: + Hydrocarbon;
+ Dẫn xuất của hydrocarbon.
1. Hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ
Câu hỏi thảo luận 1 trang 90 KHTN 9: Quan sát các hình 20.1, 20.2, em hãy cho
biết các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố nào. Trả lời:
Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon.
Câu hỏi củng cố trang 90 KHTN 9: Có các chất sau: saccharose (C12H22O11),
propane (C3H8), baking soda (NaHCO3), carbon monoxide (CO), chloroform (CHCl3),
calcium carbonate (CaCO3). Những chất nào là hợp chất hữu cơ? Trả lời:
Hợp chất hữu cơ gồm: saccharose (C12H22O11), propane (C3H8), chloroform (CHCl3).
Vận dụng trang 91 KHTN 9: Hãy giới thiệu một số hợp chất hữu cơ trong đời sống. Trả lời:
Một số hợp chất hữu cơ trong đời sống: C12H22O11 (đường mía), C2H5OH (cồn sát
khuẩn), hỗn hợp C3H8 và C4H10 (khí trong bình gas), …
2. Công thức phân tử, công thức cấu tạo
Câu hỏi thảo luận 2 trang 91 KHTN 9: Hãy giới thiệu một số công thức phân tử
của hợp chất hữu cơ và cho biết ý nghĩa của công thức phân tử. Trả lời:
- Hợp chất CH4 cho biết chất này được tạo bởi 2 nguyên tố là C và H; trong phân tử
có chứa 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
- Hợp chất C2H6O cho biết chất này được tạo bởi 3 nguyên tố là C, H và O; trong
phân tử có chứa 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 92 KHTN 9: Hãy cho biết ý nghĩa của công thức cấu tạo. Trả lời:
Công thức cấu tạo cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu hỏi củng cố trang 92 KHTN 9:Acetone là hợp chất hữu cơ được sử dụng để
sản xuất chất tẩy rửa, làm dung môi trong nhiều ngành công nghiệp, ...
Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của acetone. Trả lời:
Công thức phân tử là C3H6O.
Công thức cấu tạo thu gọn là CH3COCH3.
3. Phân loại hợp chất hữu cơ
Câu hỏi củng cố trang 93 KHTN 9: Có một số công thức phân tử sau: C3H4, C4H6,
CH2O, C2H5OH, CH3COOH, CH3Cl, CHCl3, C3H7O2N.
Theo em, công thức phân tử nào biểu diễn cho hydrocarbon và công thức phân tử
nào biểu diễn cho dẫn xuất của hydrocarbon. Trả lời:
- Công thức biểu diễn cho hydrocarbon là: C3H4, C4H6.
- Công thức biểu diễn cho dẫn xuất hydrocarbon là: CH2O, C2H5OH, CH3COOH, CH3Cl, CHCl3, C3H7O2N.
Vận dụng trang 93 KHTN 9: Hãy giới thiệu một số hydrocarbon và dẫn xuất của
hydrocarbon được sử dụng trong đời sống. Trả lời:
- Methane có công thức phân tử là CH4, công thức cấu tạo là , là thành
phần chính của khí thiên nhiên.
- Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2, công thức cấu tạo là , có trong giấm ăn.