Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 28: Tinh bột và cellulose

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 28: Tinh bột và cellulose có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 9 165 tài liệu

Thông tin:
4 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 28: Tinh bột và cellulose

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 28: Tinh bột và cellulose có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

82 41 lượt tải Tải xuống
Bài 28: Tinh bột cellulose
1. Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật của tinh bột
cellulose
2. Tính chất hóa học của tinh bột cellulose
3. Ứng dụng của tinh bột cellulose sự tạo thành tinh bột, cellulose
vai trò của chúng trong cây xanh
Mở đầu trang 121 Bài 28 KHTN 9: Tinh bột cellulose những carbohydrate quan
trọng đối với con người. Tinh bột cellulose những tính chất gì? Ứng dụng như
thế nào trong đời sống, sản xuất?
Trả lời:
Tinh bột
Cellulose
Tính
chất vật
chất rắn, dạng bột định hình, màu
trắng, không tan trong nước lạnh, tan một
phần trong nước nóng thành hồ tinh bột
chất rắn, màu trắng,
dạng sợi, không tan
trong nước.
Tính
chất hóa
học
- phản ứng thủy phân trong môi trường
acid/enzyme
- Tác dụng với iodine cho màu xanh tím đặc
trưng.
- phản ứng thủy
phân trong môi trường
acid
Ứng
dụng
- Cung cấp lương thực chính cho con người
nhiều loài động vật.
- Sản xuất ethylic alcohol,
- Sản xuất giấy, vật liệu
xây dựng (gỗ), sản xuất
vải sợi,
1. Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật của tinh
bột cellulose
Câu hỏi thảo luận 1 trang 121 KHTN 9: Liệt một số sản phẩm nông nghiệp
chứa tinh bột.
Trả lời:
Một số sản phẩm nông nghiệp chứa tinh bột gạo, ngô, khoai, sắn,
Câu hỏi củng cố trang 122 KHTN 9: Hãy cho biết một số loại lương thực dùng để bổ
sung tinh bột cho con người.
Trả lời:
Một số loại lương thực dùng để bổ sung tinh bột cho con người gạo, ngô, khoai,
sắn, cao lương, kê,
Câu hỏi thảo luận 2 trang 122 KHTN 9: Hãy kể tên một số loại thực vật chứa
nhiều cellulose.
Trả lời:
Một số loại thực vật chứa nhiều cellulose cây tre, cây nứa, cây bông, cây đay,
Câu hỏi thảo luận 3 trang 122 KHTN 9: Hãy nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc,
khả năng tan trong nước của tinh bột cellulose.
Trả lời:
điều kiện thường, tinh bột cellulose đều chất rắn, màu trắng. Tinh bột
hình dạng không xác định, không tan trong nước lạnh nhưng tan được một phần
trong nước nóng; cellulose dạng sợi không tan trong nước.
Câu hỏi củng cố trang 122 KHTN 9: Chọn thông tin đúng cho tinh bột hay cellulose,
điền dấu (√) để hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Chất
Thông tin
Tinh bột
Cellulose
Chất rắn
?
?
Màu trắng
?
?
Không tan trong nước lạnh
?
?
nhiều trong củ, quả, hạt
?
?
Trả lời:
2. Tính chất hóa học của tinh bột cellulose
Câu hỏi thảo luận 4 trang 122 KHTN 9: Hãy cho nhận xét về khối lượng phân tử của
tinh bột cellulose.
Trả lời:
Khối lượng phân tử của tinh bột cellulose đều rất lớn, trong đó khối lượng phân
tử của cellulose lớn hơn so với tinh bột.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 123 KHTN 9: Quan sát Thí nghiệm 1 nêu hiện tượng
xảy ra.
Thí nghiệm 1: Tinh bột phản ứng với iodine
Dụng cụ hóa chất: ống nghiệm, hồ tinh bột, dung dịch iodine.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Cho khoảng 3mL hồ tinh bột vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm tiếp vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm quan sát.
Trả lời:
Hiện tượng: xuất hiện màu xanh tím.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 123 KHTN 9: Quan sát Thí nghiệm 2 nêu hiện tượng
xảy ra.
Thí nghiệm 2: Thuỷ phân tinh bột
Dụng cụ hoá chất: ống nghiệm, dung dịch hồ tinh bột, dung dịch iodine, dung
dịch HCl 2 M.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Cho 50 mL nước vào cốc thuỷ tinh đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch hồ tinh bột vào ống nghiệm, rồi thêm tiếp
khoảng 1 mL dung dịch HCl 2 M. Sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước sôi đun
tiếp khoảng 10 phút.
Bước 3: Lấy ống nghiệm ra, để nguội rồi nhỏ vài giọt dung dịch iodine.
Trả lời:
Sau phản ứng ta thấy dung dịch trở nên trong hơn do hồ tinh bột đã bị thủy phân tạo
ra đường glucose tan được trong nước.
Lấy ống nghiệm ra, để nguội rồi nhỏ vài giọt dung dịch iodine không thấy xuất hiện
màu xanh tím.
Phương trình hóa học:
3. Ứng dụng của tinh bột cellulose sự tạo thành tinh bột,
cellulose vai trò của chúng trong cây xanh
Câu hỏi thảo luận 7 trang 124 KHTN 9: Hãy liệt một số ứng dụng của tinh bột
cellulose trong đời sống em biết.
Trả lời:
- Tinh bột nguồn cung cấp lương thực chính cho con người nhiều loại động vật;
trong công nghiệp, được dùng để sản xuất ethylic alcohol, ...
- Cellulose nhiều ứng dụng trong đời sống: sản xuất giấy, vật liệu xây dựng (gỗ),
sản xuất vải sợi, ...
Câu hỏi thảo luận 8 trang 124 KHTN 9: Theo em, quá trình quang hợp vai trò
quan trọng như thế nào?
Trả lời:
Quá trình quang hợp cây xanh vai trò cùng quan trọng đối với sự sống. Nhờ
quá trình quang hợp, hằng năm cây cối trên Trái Đất hấp thụ đồng hoá được
hàng chục tỉ tấn carbon dạng carbon dioxide, đồng thời giải phóng vào khí quyển
một lượng khổng lồ khí oxygen cần thiết cho sự sống trên Trái Đất.
| 1/4

Preview text:

Bài 28: Tinh bột và cellulose
1. Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và cellulose
2. Tính chất hóa học của tinh bột và cellulose
3. Ứng dụng của tinh bột và cellulose – sự tạo thành tinh bột, cellulose và
vai trò của chúng trong cây xanh
Mở đầu trang 121 Bài 28 KHTN 9: Tinh bột và cellulose là những carbohydrate quan
trọng đối với con người. Tinh bột và cellulose có những tính chất gì? Ứng dụng như
thế nào trong đời sống, sản xuất? Trả lời: Tinh bột Cellulose Tính
Là chất rắn, dạng bột vô định hình, màu
Là chất rắn, màu trắng,
chất vật trắng, không tan trong nước lạnh, tan một dạng sợi, không tan
phần trong nước nóng thành hồ tinh bột trong nước. Tính
- Có phản ứng thủy phân trong môi trường - Có phản ứng thủy chất hóa acid/enzyme phân trong môi trường học
- Tác dụng với iodine cho màu xanh tím đặc acid trưng. Ứng
- Cung cấp lương thực chính cho con người - Sản xuất giấy, vật liệu dụng
và nhiều loài động vật.
xây dựng (gỗ), sản xuất
- Sản xuất ethylic alcohol, … vải sợi, …
1. Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và cellulose
Câu hỏi thảo luận 1 trang 121 KHTN 9: Liệt kê một số sản phẩm nông nghiệp có chứa tinh bột. Trả lời:
Một số sản phẩm nông nghiệp có chứa tinh bột là gạo, ngô, khoai, sắn, …
Câu hỏi củng cố trang 122 KHTN 9: Hãy cho biết một số loại lương thực dùng để bổ
sung tinh bột cho con người. Trả lời:
Một số loại lương thực dùng để bổ sung tinh bột cho con người là gạo, ngô, khoai, sắn, cao lương, kê, …
Câu hỏi thảo luận 2 trang 122 KHTN 9: Hãy kể tên một số loại thực vật có chứa nhiều cellulose. Trả lời:
Một số loại thực vật có chứa nhiều cellulose là cây tre, cây nứa, cây bông, cây đay, …
Câu hỏi thảo luận 3 trang 122 KHTN 9: Hãy nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc,
khả năng tan trong nước của tinh bột và cellulose. Trả lời:
Ở điều kiện thường, tinh bột và cellulose đều là chất rắn, màu trắng. Tinh bột có
hình dạng không xác định, không tan trong nước lạnh nhưng tan được một phần
trong nước nóng; cellulose có dạng sợi và không tan trong nước.
Câu hỏi củng cố trang 122 KHTN 9: Chọn thông tin đúng cho tinh bột hay cellulose,
điền dấu (√) để hoàn thành bảng theo mẫu sau: Chất Tinh bột Cellulose Thông tin Chất rắn ? ? Màu trắng ? ?
Không tan trong nước lạnh ? ?
Có nhiều trong củ, quả, hạt ? ? Trả lời:
2. Tính chất hóa học của tinh bột và cellulose
Câu hỏi thảo luận 4 trang 122 KHTN 9: Hãy cho nhận xét về khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose. Trả lời:
Khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose đều rất lớn, trong đó khối lượng phân
tử của cellulose lớn hơn so với tinh bột.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 123 KHTN 9: Quan sát Thí nghiệm 1 và nêu hiện tượng xảy ra.
Thí nghiệm 1: Tinh bột phản ứng với iodine
Dụng cụ và hóa chất: ống nghiệm, hồ tinh bột, dung dịch iodine.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Cho khoảng 3mL hồ tinh bột vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm tiếp vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm và quan sát. Trả lời:
Hiện tượng: xuất hiện màu xanh tím.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 123 KHTN 9: Quan sát Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng xảy ra.
Thí nghiệm 2: Thuỷ phân tinh bột
Dụng cụ và hoá chất: ống nghiệm, dung dịch hồ tinh bột, dung dịch iodine, dung dịch HCl 2 M.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Cho 50 mL nước vào cốc thuỷ tinh và đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch hồ tinh bột vào ống nghiệm, rồi thêm tiếp
khoảng 1 mL dung dịch HCl 2 M. Sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước sôi và đun tiếp khoảng 10 phút.
Bước 3: Lấy ống nghiệm ra, để nguội rồi nhỏ vài giọt dung dịch iodine. Trả lời:
Sau phản ứng ta thấy dung dịch trở nên trong hơn do hồ tinh bột đã bị thủy phân tạo
ra đường glucose tan được trong nước.
Lấy ống nghiệm ra, để nguội rồi nhỏ vài giọt dung dịch iodine không thấy xuất hiện màu xanh tím. Phương trình hóa học:
3. Ứng dụng của tinh bột và cellulose – sự tạo thành tinh bột,
cellulose và vai trò của chúng trong cây xanh
Câu hỏi thảo luận 7 trang 124 KHTN 9: Hãy liệt kê một số ứng dụng của tinh bột
và cellulose trong đời sống mà em biết. Trả lời:
- Tinh bột là nguồn cung cấp lương thực chính cho con người và nhiều loại động vật;
trong công nghiệp, nó được dùng để sản xuất ethylic alcohol, ...
- Cellulose có nhiều ứng dụng trong đời sống: sản xuất giấy, vật liệu xây dựng (gỗ), sản xuất vải sợi, ...
Câu hỏi thảo luận 8 trang 124 KHTN 9: Theo em, quá trình quang hợp có vai trò quan trọng như thế nào? Trả lời:
Quá trình quang hợp ở cây xanh có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Nhờ
quá trình quang hợp, hằng năm cây cối trên Trái Đất hấp thụ và đồng hoá được
hàng chục tỉ tấn carbon ở dạng carbon dioxide, đồng thời giải phóng vào khí quyển
một lượng khổng lồ khí oxygen cần thiết cho sự sống trên Trái Đất.