Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 31: Protein

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 31: Protein có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 31: Protein
I. Khái niệm, cấu tạo
II. Tính chất hóa học
III. Vai trò ứng dụng của protein
Mở đầu trang 138 Bài 31 KHTN 9: Protein đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong
thể sinh vật như cấu tạo thành tế bào, vận chuyển chất, xúc tác (enzyme), nội tiết tố
(hormone), kháng thể ... Protein cấu tạo như thế nào tính chất đặc trưng
gì?
Trả lời:
- Protein những hợp chất hữu phức tạp khối lượng phân tử rất lớn, gồm
nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi liên kết peptide.
- Tính chất đặc trưng: Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid, base hoặc dưới
tác dụng của enzyme, bị đông tụ dưới tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ dễ
bị phân hủy khi đun nóng mạnh.
Khi đốt cháy, protein bị phân huỷ tạo ra mùi khét.
I. Khái niệm, cấu tạo
Hoạt động trang 138 KHTN 9: Hình 31.1 tả một số amino acid (alanine
glycine) một đoạn mạch protein tạo thành từ các amino acid này. Quan sát Hình
31.1 thực hiện các yêu cầu sau:
1. Điểm giống khác nhau giữa các amino acid này gì?
2. Các amino acid này đã kết hợp lại với nhau hình thành protein bằng cách nào?
Trả lời:
1.
- Giống nhau: Các amino acid này đều chứa 2 nhóm chức –NH
2
–COOH.
- Khác nhau: mạch carbon khác nhau, vị trí liên kết của các nhóm chức –NH
2
–COOH khác nhau.
2. Các amino acid này liên kết với nhau bởi liên kết peptide.
II. Tính chất hóa học
Hoạt động trang 139 KHTN 9: Thí nghiệm về tính chất của protein
Chuẩn bị: lòng trắng trứng, dung dịch HCl 1 M; 3 ống nghiệm, đèn cồn.
Tiến hành:
Lấy khoảng 2 mL lòng trắng trứng cho vào mỗi ống nghiệm.
1. Thêm vài giọt HCl 1M vào ống nghiệm thứ nhất.
2. nóng nhẹ ống nghiệm thứ hai trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 1 phút.
3. Đun nóng ống nghiệm thứ ba trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi thấy mùi khét.
Thực hiện yêu cầu sau:
Quan sát nhận xét hiện tượng ba ống nghiệm.
Trả lời:
ống nghiệm thứ nhất thứ hai ta thấy lòng trắng trứng đông tụ lại.
ống nghiệm thứ ba lòng trắng trứng chuyển sang màu đen, mùi khét.
III. Vai trò ứng dụng của protein
Hoạt động trang 140 KHTN 9: Từ Hình 31.2 những hiểu biết của em trong thực
tế cuộc sống, hãy cho biết một số ứng dụng của protein.
Trả lời:
Một số ứng dụng của protein:
- Cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho con người.
- Một số protein được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số loại tự nhiên (như
tằm).
Câu hỏi 1 trang 140 KHTN 9: Các enzyme các protein đóng vai trò chất xúc tác
trong các phản ứng sinh hóa. Em hãy viết đồ của hai phản ứng enzyme
chất xúc tác diễn ra trong thể người.
Trả lời:
- đồ chuyển hóa đường saccharose thành glucose fructose
Câu hỏi 2 trang 140 KHTN 9: Nêu cách phân biệt tự nhiên (tơ tằm) với tổng
hợp (tơ nylon).
Trả lời:
Để phân biệt tự nhiên (tơ tằm) với tổng hợp (tơ nylon) ta thể mang đi đốt.
- tằm mùi khét đặc trưng giống mùi tóc cháy, khi cháy tạo thành tàn tro.
- nylon khi cháy thì vón cục lại.
| 1/3

Preview text:

Bài 31: Protein I. Khái niệm, cấu tạo II. Tính chất hóa học
III. Vai trò và ứng dụng của protein
Mở đầu trang 138 Bài 31 KHTN 9: Protein đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ
thể sinh vật như cấu tạo thành tế bào, vận chuyển chất, xúc tác (enzyme), nội tiết tố
(hormone), kháng thể ... Protein có cấu tạo như thế nào và có tính chất đặc trưng gì? Trả lời:
- Protein là những hợp chất hữu cơ phức tạp có khối lượng phân tử rất lớn, gồm
nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi liên kết peptide.
- Tính chất đặc trưng: Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid, base hoặc dưới
tác dụng của enzyme, bị đông tụ dưới tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ và dễ
bị phân hủy khi đun nóng mạnh.
Khi đốt cháy, protein bị phân huỷ tạo ra mùi khét.
I. Khái niệm, cấu tạo
Hoạt động trang 138 KHTN 9: Hình 31.1 mô tả một số amino acid (alanine và
glycine) và một đoạn mạch protein tạo thành từ các amino acid này. Quan sát Hình
31.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Điểm giống và khác nhau giữa các amino acid này là gì?
2. Các amino acid này đã kết hợp lại với nhau hình thành protein bằng cách nào? Trả lời: 1.
- Giống nhau: Các amino acid này đều có chứa 2 nhóm chức –NH2 và –COOH.
- Khác nhau: mạch carbon khác nhau, vị trí liên kết của các nhóm chức –NH2 và –COOH khác nhau.
2. Các amino acid này liên kết với nhau bởi liên kết peptide.
II. Tính chất hóa học
Hoạt động trang 139 KHTN 9: Thí nghiệm về tính chất của protein
Chuẩn bị: lòng trắng trứng, dung dịch HCl 1 M; 3 ống nghiệm, đèn cồn. Tiến hành:
Lấy khoảng 2 mL lòng trắng trứng cho vào mỗi ống nghiệm.
1. Thêm vài giọt HCl 1M vào ống nghiệm thứ nhất.
2. Hơ nóng nhẹ ống nghiệm thứ hai trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 1 phút.
3. Đun nóng ống nghiệm thứ ba trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi thấy có mùi khét.
Thực hiện yêu cầu sau:
Quan sát và nhận xét hiện tượng ở ba ống nghiệm. Trả lời:
Ở ống nghiệm thứ nhất và thứ hai ta thấy lòng trắng trứng đông tụ lại.
Ở ống nghiệm thứ ba lòng trắng trứng chuyển sang màu đen, có mùi khét.
III. Vai trò và ứng dụng của protein
Hoạt động trang 140 KHTN 9: Từ Hình 31.2 và những hiểu biết của em trong thực
tế cuộc sống, hãy cho biết một số ứng dụng của protein. Trả lời:
Một số ứng dụng của protein:
- Cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho con người.
- Một số protein được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số loại tơ tự nhiên (như tơ tằm).
Câu hỏi 1 trang 140 KHTN 9: Các enzyme là các protein đóng vai trò chất xúc tác
trong các phản ứng sinh hóa. Em hãy viết sơ đồ của hai phản ứng có enzyme là
chất xúc tác diễn ra trong cơ thể người. Trả lời:
- Sơ đồ chuyển hóa đường saccharose thành glucose và fructose
Câu hỏi 2 trang 140 KHTN 9: Nêu cách phân biệt tơ tự nhiên (tơ tằm) với tơ tổng hợp (tơ nylon). Trả lời:
Để phân biệt tơ tự nhiên (tơ tằm) với tơ tổng hợp (tơ nylon) ta có thể mang đi đốt.
- Tơ tằm có mùi khét đặc trưng giống mùi tóc cháy, khi cháy tạo thành tàn tro.
- Tơ nylon khi cháy thì vón cục lại.