Giải KHTN 8 Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học | Cánh diều

Giải KHTN 8 Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 3 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Giải KHTN Lớp 8 Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng, Phương
trình hóa học
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8
nh diều Bài 3
Câu 1
Da vào kiến thc đã hc, cho biết tng s nguyên t ca mi nguyên t tham
gia và to thành sn phm trong ví d bên cn phi tuân theo nguyên tắc như thế
nào?
Tr li:
Trong phn ng hóa hc, tng s nguyên t ca mi nguyên t trong các cht
tham gia phn ng ln bng tng s nguyên t ca nguyên t đó trong các cht
sn phm.
Câu 2
Cho biết s nguyên t ca mi nguyên t trong các cht tham gia phn ng
các cht sn phm trong các ô trng trên hình 3.3.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 3
Luyện tập 1
Tính khối lượng FeS to thành trong phn ng ca Fe và S, biết khi lượng ca
Fe và S đã tham gia phn ng lần lượt là 7 gam và 4 gam.
Tr li:
Áp dng đnh lut bo toàn khi lượng: Trong mt phn ng hhc, tng khi
ng ca các cht sn phm bng tng khi lượng ca các cht tham gia phn
ng.
2
Vy khối lượng FeS to thành = khi lượng Fe phn ng + khối lượng S phn
ng = 7 + 4 = 11 gam.
Luyện tập 2
Lập phương trình hhc ca phn ng magnesium (Mg) c dng vi oxygen
(O2) to thành magnesium oxide (MgO).
Tr li:
c 1: Viết sơ đồ ca phn ng: Mg + O
2
→ MgO.
c 2: So sánh s nguyên t ca mi nguyên t trong phân t các cht
tham gia phn ng và các cht sn phm:
Mg + O
2
→ MgO
S nguyên t: 1 2 1 1
c 3 + 4: Cân bng s nguyên t ca mi nguyên t, viết phương trình hoá
hc:
2Mg + O
2
→ 2MgO.
Luyện tập 3
Lập phương trình hóa hc ca phn ng khi cho dung dch sodium carbonate
(Na
2
CO
3
) c dng vi dung dch calcium hydroxide (Ca(OH)
2
) to thành
calcium carbonate (CaCO
3
) không tan (kết ta) và sodium hydroxide (NaOH).
Tr li:
c 1: Viết sơ đồ phn ng:
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + NaOH
c 2: So sánh s nguyên t/ nhóm nguyên t ca mi ngun t/ chất trước
và sau phn ng.
3
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + NaOH
S nguyên t/ nhóm nguyên t: 2 1 1 2 1 1 1 1
c 3: Cân bng s nguyên t/ nhóm nguyên t:
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + NaOH
S nguyên t/ nhóm nguyên t: 2 1 1 2 1 1 2 2
c 4: Kim tra và viết phương trình hóa hc:
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + NaOH
Luyện tập 4
Xét phương trình hoá hc ca phn ng sau: 4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
a) Cho biết s nguyên t, s phân t ca các cht tham gia phn ngc cht
sn phm.
b) Cho biết t l h s ca các chất trong phương trình hoá hc.
Tr li:
a) S nguyên t Al : S phân t O
2
: S phân t Al
2
O
3
= 4 : 3 : 2.
b) T l h s ca các chất trong phương trình hóa hc = 4 : 3 : 2.
| 1/3

Preview text:

Giải KHTN Lớp 8 Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng, Phương
trình hóa học
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 3 Câu 1
Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố tham
gia và tạo thành sản phẩm trong ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc như thế nào? Trả lời:
Trong phản ứng hóa học, tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất
tham gia phản ứng luôn bằng tổng số nguyên tử của nguyên tố đó trong các chất sản phẩm. Câu 2
Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và
các chất sản phẩm trong các ô trống trên hình 3.3.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 3 Luyện tập 1
Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của
Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam. Trả lời:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. 1
Vậy khối lượng FeS tạo thành = khối lượng Fe phản ứng + khối lượng S phản ứng = 7 + 4 = 11 gam. Luyện tập 2
Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen
(O2) tạo thành magnesium oxide (MgO). Trả lời:
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Mg + O2 → MgO.
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất
tham gia phản ứng và các chất sản phẩm: Mg + O2 → MgO Số nguyên tử: 1 2 1 1
Bước 3 + 4: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố, viết phương trình hoá học: 2Mg + O2 → 2MgO. Luyện tập 3
Lập phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate
(Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành
calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH). Trả lời:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH
Bước 2: So sánh số nguyên tử/ nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng. 2
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH
Số nguyên tử/ nhóm nguyên tử: 2 1 1 2 1 1 1 1
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử/ nhóm nguyên tử:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH
Số nguyên tử/ nhóm nguyên tử: 2 1 1 2 1 1 2 2
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH Luyện tập 4
Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học. Trả lời:
a) Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2.
b) Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hóa học = 4 : 3 : 2. 3