Giải KHTN 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí | Cánh diều

Giải KHTN 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Giải KHTN Lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự
nhiên 8 Cánh diều Bài 4
Câu 1
Xác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
b) 1,5 mol nguyên tử carbon.
Trả lời:
Áp dụng:
Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 10
23
hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, …) của chất
đó.
a) Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium):
2 × 6,022 × 10
23
= 1,2044 × 10
24
(nguyên tử).
b) Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử carbon:
1,5 × 6,022 × 10
23
= 9,033 × 10
23
(nguyên tử).
Câu 2
Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử
sodium chloride.
Trả lời:
- Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng là 64 gam.
- Khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride là 58,5 gam.
Câu 3
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen,
nitơ (nitrogen) và magnesium.
Trả lời:
Dựa vào bảng tuần hoàn:
Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là: 1,008 gam/ mol.
Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen) là: 14,01 gam/ mol.
Khối lượng mol nguyên tử magnesium là: 24,31 gam/ mol.
Câu 4
Quan sát hình 4.4, cho biết ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25
o
C), thể tích 1 mol
khí là bao nhiêu?
Trả lời:
Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25
0
C), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít.
Câu 5
Nếu không dùng cân, làm thế nào có thể biết được 24,79 lít khí N
2
nặng hơn 24,79 lít khí H
2
bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)?
Trả lời:
Để so sánh khí N
2
nặng hơn khí H
2
bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) mà
không dùng cân người ta so sánh khối lượng mol của hai khí đó.
Cụ thể: . Vậy ở điều kiện chuẩn khí N
2
nặng hơn khí H
2
là 14 lần.
Câu 6
Làm thế nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Trả lời:
Để so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B, người ta so sánh khối lượng của cùng một thể tích
khí A và khí B trong dùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Bài 4
Luyện tập 1
Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.
Trả lời:
- 3 mol phân tử nước chứa số phân tử nước là:
3 × 6,022 × 10
23
= 1,8066 × 10
24
(phân tử).
- Cứ 1 phân tử nước chứa 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.
Vậy 3 mol phân tử nước chứa:
+ Số nguyên tử hydrogen là: 2 × 1,8066 × 10
24
= 3,6132 × 10
24
(nguyên tử).
+ Số nguyên tử oxygen là: 1 × 1,8066 × 10
24
= 1,8066 × 10
24
(nguyên tử).
Luyện tập 2
Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide.
Trả lời:
Áp dụng: Khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng phân tử chất đó
tính theo đơn vị amu.
Vậy:
Khối lượng mol phân tử khí oxygen là: 16 × 2 = 32 (gam/ mol).
Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide là: 12 + 16 × 2 = 44 (gam/ mol).
Luyện tập 3
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Chất
Số mol (n)
(mol)
Khối lượng mol (M)
(g/mol)
Khối lượng (m)
(gam)
Cách tính
Nhôm 0,2 27 5,4
mAl = 0,2 × 27 =
5,4 (gam)
Nước 2 ? ? ?
Khí oxygen ? ? 16 ?
Khí nitơ ? ? 28 ?
Sodium
chloride
0,4 ? ? ?
Magnesium ? ? 12 ?
Trả lời:
Áp dụng công thức:
Chất
Số mol (n)
(mol)
Khối lượng mol
(M) (g/mol)
Khối lượng
(m) (gam)
Cách tính
Nhôm 0,2 27 5,4
m
Al
= 0,2 × 27 = 5,4 (gam)
Nước 2 18 36
M
H2O
=1×2+16=18(g/mol)
m
H2O
=2×18=36(gam)
Khí oxygen 0,5 32 16
M
O2
=2×16=32(g/mol)
Khí nitơ 1 28 28
M
N2
=2×14=28(g/mol)
Sodium
chloride
0,4 58,5 23,4
M
NaCl
= 23 + 35,5 = 58,5
(g/mol)
m
NaCl
= 0,4 × 58,5 = 23,4
(gam)
Magnesium 0,5 24 12
M
Mg
= 24 (gam/ mol)
Luyện tập 4
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Chất
Các đại lượng đơn vị
M (g/mol) n (mol) m (g) V (l) (đktc)
CO
2
? ? 17,6 ?
N
2
? ? ? 4,958
H
2
? 0,5 ? ?
Trả lời:
Áp dụng các công thức:
Chất
Các đại lượng đơn vị
M (g/mol) n (mol) m (g) V (l) (đktc)
CO
2
44 0,4 17,6 9,916
N
2
28 0,3 5,6 4,958
H
2
2 0,5 1 12,395
Luyện tập 5
Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi
khí H
2
, CO
2
, O
2
vào từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay đó
trong không khí?
| 1/7

Preview text:

Giải KHTN Lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự
nhiên 8 Cánh diều Bài 4 Câu 1
Xác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
b) 1,5 mol nguyên tử carbon. Trả lời:
Áp dụng: Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, …) của chất đó.
a) Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium):
2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 (nguyên tử).
b) Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử carbon:
1,5 × 6,022 × 1023 = 9,033 × 1023 (nguyên tử). Câu 2
Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride. Trả lời:
- Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng là 64 gam.
- Khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride là 58,5 gam. Câu 3
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen,
nitơ (nitrogen) và magnesium. Trả lời:
Dựa vào bảng tuần hoàn:
Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là: 1,008 gam/ mol.
Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen) là: 14,01 gam/ mol.
Khối lượng mol nguyên tử magnesium là: 24,31 gam/ mol. Câu 4
Quan sát hình 4.4, cho biết ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC), thể tích 1 mol khí là bao nhiêu? Trả lời:
Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 250C), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít. Câu 5
Nếu không dùng cân, làm thế nào có thể biết được 24,79 lít khí N2 nặng hơn 24,79 lít khí H2
bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)? Trả lời:
Để so sánh khí N2 nặng hơn khí H2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) mà
không dùng cân người ta so sánh khối lượng mol của hai khí đó. Cụ thể:
. Vậy ở điều kiện chuẩn khí N2 nặng hơn khí H2 là 14 lần. Câu 6
Làm thế nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Trả lời:
Để so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B, người ta so sánh khối lượng của cùng một thể tích
khí A và khí B trong dùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 4 Luyện tập 1
Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước. Trả lời:
- 3 mol phân tử nước chứa số phân tử nước là:
3 × 6,022 × 1023 = 1,8066 × 1024 (phân tử).
- Cứ 1 phân tử nước chứa 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.
Vậy 3 mol phân tử nước chứa:
+ Số nguyên tử hydrogen là: 2 × 1,8066 × 1024 = 3,6132 × 1024 (nguyên tử).
+ Số nguyên tử oxygen là: 1 × 1,8066 × 1024 = 1,8066 × 1024 (nguyên tử). Luyện tập 2
Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide. Trả lời:
Áp dụng: Khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng phân tử chất đó tính theo đơn vị amu. Vậy:
Khối lượng mol phân tử khí oxygen là: 16 × 2 = 32 (gam/ mol).
Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide là: 12 + 16 × 2 = 44 (gam/ mol). Luyện tập 3
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau: Số mol (n) Khối lượng mol (M) Khối lượng (m) Chất Cách tính (mol) (g/mol) (gam) mAl = 0,2 × 27 = Nhôm 0,2 27 5,4 5,4 (gam) Nước 2 ? ? ? Khí oxygen ? ? 16 ? Khí nitơ ? ? 28 ? Sodium 0,4 ? ? ? chloride Magnesium ? ? 12 ? Trả lời: Áp dụng công thức:
Số mol (n) Khối lượng mol Khối lượng Chất Cách tính (mol) (M) (g/mol) (m) (gam) Nhôm 0,2 27 5,4 mAl = 0,2 × 27 = 5,4 (gam) MH2O=1×2+16=18(g/mol) Nước 2 18 36 mH2O=2×18=36(gam) MO2=2×16=32(g/mol) Khí oxygen 0,5 32 16 MN2=2×14=28(g/mol) Khí nitơ 1 28 28 MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 Sodium (g/mol) 0,4 58,5 23,4 chloride mNaCl = 0,4 × 58,5 = 23,4 (gam) MMg = 24 (gam/ mol) Magnesium 0,5 24 12 Luyện tập 4
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Các đại lượng đơn vị Chất M (g/mol) n (mol) m (g) V (l) (đktc) CO2 ? ? 17,6 ? N2 ? ? ? 4,958 H2 ? 0,5 ? ? Trả lời: Áp dụng các công thức:
Các đại lượng đơn vị Chất M (g/mol) n (mol) m (g) V (l) (đktc) CO2 44 0,4 17,6 9,916 N2 28 0,3 5,6 4,958 H2 2 0,5 1 12,395 Luyện tập 5
Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi
khí H2 , CO2 , O2 vào từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay đó trong không khí?