Giải KHTN 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học | Cánh diều

Giải KHTN 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 2 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Giải KHTN Lớp 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự
nhiên 8 Cánh diều Bài 5
Câu 1
Đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho
biết chất nào còn dư sau phản ứng.
Trả lời:
Phương trình hoá học: 2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O
Tỉ lệ số phân tử: 2 1 2
Ban đầu: 1 0,4 0 mol
Phản ứng: 0,8 0,4 0,8 mol
Sau phản ứng: 0,2 0 0,8 mol
Vậy sau phản ứng H
2
dư 0,2 mol.
Câu 2
a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào?
b) Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%?
Trả lời:
a) Thông thường, hiệu suất phản ứng biểu thị theo phần trăm và được tính theo biểu thức sau:
Trong đó:
mtt là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế.
mlt là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình).
H là hiệu suất phản ứng (%).
b) Hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Bài 5
Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:
Al + O
2
Al
2
O
3
Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Trả lời:
Phương trình hóa học: 4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3.
Số mol Al tham gia phản ứng:
a) Từ phương trình hóa học ta có:
b) Từ phương trình hóa học ta có:
| 1/2

Preview text:

Giải KHTN Lớp 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự
nhiên 8 Cánh diều Bài 5 Câu 1
Đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho
biết chất nào còn dư sau phản ứng. Trả lời:
Phương trình hoá học: 2H2 + O2 → 2H2O
Tỉ lệ số phân tử: 2 1 2 Ban đầu: 1 0,4 0 mol Phản ứng: 0,8 0,4 0,8 mol
Sau phản ứng: 0,2 0 0,8 mol
Vậy sau phản ứng H2 dư 0,2 mol. Câu 2
a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào?
b) Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%? Trả lời:
a) Thông thường, hiệu suất phản ứng biểu thị theo phần trăm và được tính theo biểu thức sau: Trong đó:
mtt là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế.
mlt là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình).
H là hiệu suất phản ứng (%).
b) Hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 5
Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng: Al + O2 → Al2O3
Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn. Trả lời:
Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Số mol Al tham gia phản ứng:
a) Từ phương trình hóa học ta có:
b) Từ phương trình hóa học ta có: