Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội Kết nối tri thức

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội Kết nối tri thức được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội Kết nối tri thức

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội Kết nối tri thức được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

55 28 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 1: Các hot đng kinh tế
bản trong đời sng xã hi KNTT
M đầu trang 6 SGK KTPL 10 KNTT
Em hãy k n mt hot động kinh tế đang diễn ra trong đi sng hàng ngày chia
s vai trò ca hot động này đối vi đi sng xã hi?
Li gii
- Hoạt động sn xut thc phẩm đóng hộp, s dng nguyên liệu đã qua chế biến kết
hp với các đưng truyền máy móc trí óc con người để to ra c sn phm hu
hình là các hp thc phm đưc bày bán trong các chui ca hàng, siêu thị,…
- Hoạt động này s gii quyết mt phn các vn đề liên quan đến nhu cu thc phm
chế biến sẵn, ăn liền ca xã hi.
1. Hot đng sn xut
Câu hi trang 7 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy t ni dung hoạt động sn
xut trong các hình nh cho biết hoạt động đó có đóng góp cho đi sng
hi?
Li gii
- hình 1 hoạt đng sn xut xe ô tô, những người th đang lắp khung xe. Hot
động này đã đáp ng nhu cu của đời sng hội liên quan đến các hoạt động di
chuyển, đi lại của ngưi dân.
- hình 2 hoạt động sn xut lúa, những người nông dân đang thu hoch lúa trên
cánh đồng. Hoạt động này đã đáp ng nhu cu của đời sng hi liên quan đến
các nhu cu thc phm ca ngưi dân.
2. Hot đng phân phi - trao đi
Câu hi trang 7 SGK KTPL 10 KNTT: Ban giám đốc X đã có quyết đnh phân b
ngun lc sn xut phân chia kết qu sn xuất như thế nào? Quyết định này
mang li kết qucho goanh nghiệp và ngưi lao đng?
Li gii
- Ban giám đốc X đã quyết định phân b ngun lc sn xut (máy móc, nguyên
liệu, nhân công,…) tập trung vào sn xuất đơn hàng áo sơ mi nam với đối tác nước
ngoài. Kết qu sn xuất thành công giúp công ty điều kiện tăng thêm thu nhập
cho cán b công nhân, quy định thêm mức thưởng xng đáng vi s đóng p
ca mi cá nhân.
- Quyết định này đã khiến công vic kinh doanh ca công ty thành công, doanh thu
li nhun tăng lên rõ rt. Cán b nhân viên được tăng lương thưng khiến ai
cũng phấn khởi, thêm động lực để thi đua lao đng sn xuất. Điu này shình
chung làm tăng năng sut cho công ty, t đó làm công ty ngày càng phát triển.
Câu hi trang 8 SGK KTPL 10 KNTT: Trong thông tin trên, ngưi dân Cán
Cấu đến ch để làm gì? Vic duy trì hoạt động trao đổi ch n Cu vai trò
đối vi đi sng ca người dân nơi đây?
Li gii
- Ngưi dân Cán Cấu đến ch để tham gia các hoạt động trao đi, mua n (bán
nhng sn phm mình có và mua nhng th cn thiết cho sinh hot và sn xut).
- Vic duy trì hoạt động trao đổi ch Cán Cấu đã làm cầu ni gia người sn xut
và ngưi tiêu dùng. Phân phi s thúc đẩy sn xut phát triển trao đổi giúp người
sn xuất và người mua hàng cùng có li.
3. Hot đng tiêu dùng
Câu hi trang 9 SGK KTPL 10 KNTT:
1/ Các nhân vt trong hai bc tranh trên s dng sn phm go vi mc đích gì?
2/ Dch bnh COVID-19 khiến hot động tiêu dùng thay đổi như thế nào? Nhng
thay đi ca hot động tiêu dùng có tác động gì đến đời sng xã hi?
Li gii
1/ Các nhân vt trong hai bc tranh s dng go vi mục đích thỏa mãn nhu cu v
ăn uống và dinh dưỡng cho cơ thể.
2/ Dch bnh COVID-19 khiến hoạt động tiêu dùng b đình trệ, ngưi mua khó tiếp
cn những nơi bán hàng để thc hin hoạt động mua bán, trao đổi khiến cho hàng
hóa khó tiêu th. Khi tiêu dùng b đình trệ ng ảnh ng ti vic sn xut hàng
hóa.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 9 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc các trưng hợp sau để
tr li câu hi:
1/Em hiu thế nào là sn xut xanh?
2/Vic thc hin sn xut xanh s mang li li ích gì cho doanh nghip và xã hi?
Giải pháp điu chnh hoạt động phân phi thu nhp ca doanh nghip Y mang li
li ích gì cho doanh nghiệp và người lao động?
1/Em hãy cho biết bán hàng trc tuyến thuc loi hoạt động kinh tế nào? Hình thc
bán hàng này có tác đng tích cc, tiêu cc đến đời sng xã hội như thế nào?
2/Theo em, bin pháp nào hn chế tác động tiêu cc ca hình thc bán hàng trc
tuyến.
Li gii
Trưng hp a.
- 1/ Sn xut xanh quy trình sn xut t nguyên liệu đầu vào đến sn phẩm đầu ra
đều thân thin với môi trường và không gây nguy hại cho con người.
- 2/ Li ích khi thc hin sn xuất xanh đối vi doanh nghip và xã hi:
+ Th nht, khi các doanh nghip áp dụng đng thi các biện pháp xanh như: sử
dng các nguyên vt liệu, phương tiện tiêu th ít điện năng, điện mt trời,… sẽ cho
phép các doanh nghip giảm chi phí hàng m, gim giá thành sn phm to nên li
thế cạnh tranh, có cơ hi bưc vào các th trường “khó tính”.
+ Th hai, vic thc hin sn xut xanh s ci thiện môi trưng, nâng cao cht
ng cht lưng cuc sng.
Trưng hp b.
- Giải pháp trên đã giúp doanh nghiệp gii quyết v vấn đề ngun nhân lực để duy
trì hoạt động sn xut ti thiu, tiếp tc duy trì doanh nghiệp người lao động vn
có thêm ngun thu trong thi bui kinh tế khó khăn.
Trưng hp c.
- 1/ Bán hàng trc tuyến loi hoạt động phân phi trao đổi. Hình thc bán hàng
này đem lại nhiu lợi ích cho ngưi mua: không tn thời gian đi lại, d dàng tiếp
cn nhiu cửa hàng, hội la chn nhiều hơn,…Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng
nhiều nhược điểm: mt thi gian ch đợi, sn phm nhiều khi không đúng quảng
cáo, d b la đảo,…
- 2/ Đầu tiên, người mua hàng phi s hiu biết v ca hàng mt hàng mình
mun mua, nên kiểm tra hàng trưc khi tr tiền,… Chính quyền cũng phải tham gia
trong vic phòng chng hàng nhái, hàng gi, làm mạnh tay đối vi nhng thành
phn la đo qua hình thc bán hàng trc tuyến,…
Trưng hp d.
- 1/ Hoạt động tiêu dùng trên s làm ảnh hưởng đến môi trường sng. Bao nha,
túi nilon, ng hút nhựa,… đều sn phm kphân hy, phi mt mt quãng thi
gian rất lâu để th phân hy hoàn toàn. Nếu s ợng nilon, đ nha ln vào
trong đt s dn ti hiện tượng xói mòn đất, gây sc l,…
- 2/ Chính ph phi những chính sách tăng thuế mnh tay đối vi những s
sn xuất nilon, đồ nha. T đó, chi phí sản xuất tăng s dẫn đến cung gim. Chính
ph nên gim thuế đối vi nhng soanh nghip sn xut các sn phm thân thin vi
môi trường. Người tiêu dùng nên ưu tiên s dng các loi túi giy, ng hút kim
loại,… thân thiện với môi trường,
Luyn tp 2 trang 9, 10 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đưa ra lời khuyên cho các
nhân vt trong tình huống sau đây:
Li gii
- X tình hung a. Ch H không nên thc hin d định này đây hành vi bất
hp pháp, tùy theo tính cht s vic th b pht tin, pht tù. Vic buôn bán hàng
gi không ch ảnh ởng đến vic buôn bán s uy tín của thương hiu th
s gây hại đến cho người tiêu dùng. T đấy s làm ảnh ởng đến các hot đng
kinh tế khác
- X tình hung b. Nếu N, em s khuyên b m không nên m loi hình kinh
doanh này trước của trường hc, bi th s thu hút các bn hc sinh trn hc
để ra ngoài chơi, ảnh hưởng đến công tác giáo dc của nhà trường, ảnh ởng đến
con đưng hc vn ca bn hc sinh y, s khiến các bn học sinh trượt dài trên
con đường hc tp d dàng rơi vào tệ nn hi, tr thành gánh nng cho gia
đình và cho xã hội.
Luyn tp 3 trang 10 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cùng các bạn đóng vai “Táo
quân chu trời” theo các gợi ý sau:
- Xây dng kch bn vi bi cnh các Táo sn xut; táo phân phối; táo trao đổi
táo tiêu dùng lên báo cáo cách hoạt động kinh tế vi Ngc hoàng. Tng vai táo
khẳng định lĩnh vực mình ph trách có những đóng góp trong đi sng xã hi.
- Phân công vai din và th hin tiu phẩm trước lp.
Li gii
Hc sinh viết kch bản, trong đó lưu ý vai trò của các Táo:
+ Táo sn xut: hoạt đng sn xut đóng vai trò hoạt động bản nht trong các
hoạt đng của con người, quyết định đến các hoạt động phân phi, trao đổi, tiêu
dùng
+ Táo phân phi: hoạt động phân phối thúc đẩy sn xut phát trin nếu quan h
phân phi phù hợp đồng thi th kìm m sn xut tiêu dùng khi không
phù hp
+ Táo trao đổi: hoạt động trao đổi giúp người sn xut bn đưc hàng, duy trì
phát triển đưc hot đng sn xuất người tiêu dùng mua đưc th minh cân, đáp
ứng được nhu cu tiêu dùng
+ Táo tiêu dùng: tiêu dùng được coi mục đích của sn xuất, như đơn đặt hàng
ca xã hi đi vi sn xut.
Vn dng 1 trang 10 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cùng các bn trong nhóm
xây dựng ý tưởng kinh doanh trc tuyến mt mt hàng nào đó.
Li gii
(Hưng dn):
- Trưc khi lên mô hình kinh doanh, cn tr li đưc 3 câu hi:
+ Bán cái gì?
+ Bán cho ai?
+ Bán đâu?
- Sau khi đã trả lời đưc các câu hi trên, cn phi tiếp tc tr li các câu hỏi như:
+ Bán như thế nào?
+ Làm thế nào để tiếp cận người dùng?
+ Các yếu t thúc đy s mua hàng của người tiêu dùng?…
Vn dng 2 trang 10 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy v tranh c động cho hot
động “tiêu dùng xanh” và chia s nội dung, ý nghĩa của bc tranh vi thy cô và các
bn.
Li gii
- (Hưng dn) Các bc tranh ly màu xanh làm ch đạo để nêu bt lên ch đề
“xanh” ca bc tranh. Nên tp trung ch đ vào cuc sng sinh hot ca ngưi dân.
- (Tranh gi ý)
| 1/7

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ
bản trong đời sống xã hội KNTT
Mở đầu trang 6 SGK KTPL 10 KNTT
Em hãy kể tên một hoạt động kinh tế đang diễn ra trong đời sống hàng ngày và chia
sẻ vai trò của hoạt động này đối với đời sống xã hội? Lời giải
- Hoạt động sản xuất thực phẩm đóng hộp, sử dụng nguyên liệu đã qua chế biến kết
hợp với các đường truyền máy móc và trí óc con người để tạo ra các sản phẩm hữu
hình là các hộp thực phẩm được bày bán trong các chuỗi cửa hàng, siêu thị,…
- Hoạt động này sẽ giải quyết một phần các vấn đề liên quan đến nhu cầu thực phẩm
chế biến sẵn, ăn liền của xã hội.
1. Hoạt động sản xuất
Câu hỏi trang 7 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy mô tả nội dung hoạt động sản
xuất trong các hình ảnh và cho biết hoạt động đó có đóng góp gì cho đời sống xã hội? Lời giải
- Ở hình 1 là hoạt động sản xuất xe ô tô, những người thợ đang lắp khung xe. Hoạt
động này đã đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội liên quan đến các hoạt động di
chuyển, đi lại của người dân.
- Ở hình 2 là hoạt động sản xuất lúa, những người nông dân đang thu hoạch lúa trên
cánh đồng. Hoạt động này đã đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội liên quan đến
các nhu cầu thực phẩm của người dân.
2. Hoạt động phân phối - trao đổi
Câu hỏi trang 7 SGK KTPL 10 KNTT: Ban giám đốc X đã có quyết định phân bổ
nguồn lực sản xuất và phân chia kết quả sản xuất như thế nào? Quyết định này
mang lại kết quả gì cho goanh nghiệp và người lao động? Lời giải
- Ban giám đốc X đã có quyết định phân bổ nguồn lực sản xuất (máy móc, nguyên
liệu, nhân công,…) tập trung vào sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam với đối tác nước
ngoài. Kết quả sản xuất thành công giúp công ty có điều kiện tăng thêm thu nhập
cho cán bộ và công nhân, quy định thêm mức thưởng xứng đáng với sự đóng góp của mỗi cá nhân.
- Quyết định này đã khiến công việc kinh doanh của công ty thành công, doanh thu
và lợi nhuận tăng lên rõ rệt. Cán bộ và nhân viên được tăng lương thưởng khiến ai
cũng phấn khởi, có thêm động lực để thi đua lao động sản xuất. Điều này sẽ vô hình
chung làm tăng năng suất cho công ty, từ đó làm công ty ngày càng phát triển.
Câu hỏi trang 8 SGK KTPL 10 KNTT: Trong thông tin trên, người dân xã Cán
Cấu đến chợ để làm gì? Việc duy trì hoạt động trao đổi ở chợ Cán Cấu có vai trò gì
đối với đời sống của người dân nơi đây? Lời giải
- Người dân xã Cán Cấu đến chợ để tham gia các hoạt động trao đổi, mua bán (bán
những sản phẩm mình có và mua những thứ cần thiết cho sinh hoạt và sản xuất).
- Việc duy trì hoạt động trao đổi ở chợ Cán Cấu đã làm cầu nối giữa người sản xuất
và người tiêu dùng. Phân phối sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển và trao đổi giúp người
sản xuất và người mua hàng cùng có lợi.
3. Hoạt động tiêu dùng
Câu hỏi trang 9 SGK KTPL 10 KNTT:
1/ Các nhân vật trong hai bức tranh trên sử dụng sản phẩm gạo với mục đích gì?
2/ Dịch bệnh COVID-19 khiến hoạt động tiêu dùng thay đổi như thế nào? Những
thay đổi của hoạt động tiêu dùng có tác động gì đến đời sống xã hội? Lời giải
1/ Các nhân vật trong hai bức tranh sử dụng gạo với mục đích thỏa mãn nhu cầu về
ăn uống và dinh dưỡng cho cơ thể.
2/ Dịch bệnh COVID-19 khiến hoạt động tiêu dùng bị đình trệ, người mua khó tiếp
cận những nơi bán hàng để thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi khiến cho hàng
hóa khó tiêu thụ. Khi tiêu dùng bị đình trệ cũng ảnh hưởng tới việc sản xuất hàng hóa.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 9 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1/Em hiểu thế nào là sản xuất xanh?
2/Việc thực hiện sản xuất xanh sẽ mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp và xã hội?
Giải pháp điều chỉnh hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp Y mang lại
lợi ích gì cho doanh nghiệp và người lao động?
1/Em hãy cho biết bán hàng trực tuyến thuộc loại hoạt động kinh tế nào? Hình thức
bán hàng này có tác động tích cực, tiêu cực đến đời sống xã hội như thế nào?
2/Theo em, có biện pháp nào hạn chế tác động tiêu cực của hình thức bán hàng trực tuyến. Lời giải Trường hợp a.
- 1/ Sản xuất xanh là quy trình sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra
đều thân thiện với môi trường và không gây nguy hại cho con người.
- 2/ Lợi ích khi thực hiện sản xuất xanh đối với doanh nghiệp và xã hội:
+ Thứ nhất, khi các doanh nghiệp áp dụng đồng thời các biện pháp xanh như: sử
dụng các nguyên vật liệu, phương tiện tiêu thụ ít điện năng, điện mặt trời,… sẽ cho
phép các doanh nghiệp giảm chi phí hàng năm, giảm giá thành sản phẩm tạo nên lợi
thế cạnh tranh, có cơ hội bước vào các thị trường “khó tính”.
+ Thứ hai, việc thực hiện sản xuất xanh sẽ cải thiện môi trường, nâng cao chất
lượng chất lượng cuộc sống. Trường hợp b.
- Giải pháp trên đã giúp doanh nghiệp giải quyết về vấn đề nguồn nhân lực để duy
trì hoạt động sản xuất tối thiểu, tiếp tục duy trì doanh nghiệp và người lao động vẫn
có thêm nguồn thu trong thời buổi kinh tế khó khăn. Trường hợp c.
- 1/ Bán hàng trực tuyến là loại hoạt động phân phối – trao đổi. Hình thức bán hàng
này đem lại nhiều lợi ích cho người mua: không tốn thời gian đi lại, dễ dàng tiếp
cận nhiều cửa hàng, cơ hội lựa chọn nhiều hơn,…Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có
nhiều nhược điểm: mất thời gian chờ đợi, sản phẩm nhiều khi không đúng quảng
cáo, dễ bị lừa đảo,…
- 2/ Đầu tiên, người mua hàng phải có sự hiểu biết về của hàng và mặt hàng mình
muốn mua, nên kiểm tra hàng trước khi trả tiền,… Chính quyền cũng phải tham gia
trong việc phòng chống hàng nhái, hàng giả, làm mạnh tay đối với những thành
phần lừa đảo qua hình thức bán hàng trực tuyến,… Trường hợp d.
- 1/ Hoạt động tiêu dùng trên sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường sống. Bao bì nhựa,
túi nilon, ống hút nhựa,… đều là sản phẩm khó phân hủy, phải mất một quãng thời
gian rất lâu để có thể phân hủy hoàn toàn. Nếu số lượng nilon, đồ nhựa lẫn vào
trong đất sẽ dẫn tới hiện tượng xói mòn đất, gây sạc lở,…
- 2/ Chính phủ phải có những chính sách tăng thuế mạnh tay đối với những cơ sở
sản xuất nilon, đồ nhựa. Từ đó, chi phí sản xuất tăng sẽ dẫn đến cung giảm. Chính
phủ nên giảm thuế đối với những soanh nghiệp sản xuất các sản phẩm thân thiện với
môi trường. Người tiêu dùng nên ưu tiên sử dụng các loại túi giấy, ống hút kim
loại,… thân thiện với môi trường,…
Luyện tập 2 trang 9, 10 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đưa ra lời khuyên cho các
nhân vật trong tình huống sau đây: Lời giải
- Xử lí tình huống a. Chị H không nên thực hiện dự định này vì đây là hành vi bất
hợp pháp, tùy theo tính chất sự việc có thể bị phạt tiền, phạt tù. Việc buôn bán hàng
giả không chỉ ảnh hưởng đến việc buôn bán và sự uy tín của thương hiệu mà có thể
sẽ gây hại đến cho người tiêu dùng. Từ đấy sẽ làm ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế khác
- Xử lí tình huống b. Nếu là N, em sẽ khuyên bố mẹ không nên mở loại hình kinh
doanh này trước của trường học, bởi vì có thể sẽ thu hút các bạn học sinh trốn học
để ra ngoài chơi, ảnh hưởng đến công tác giáo dục của nhà trường, ảnh hưởng đến
con đường học vấn của cá bạn học sinh ấy, sẽ khiến các bạn học sinh trượt dài trên
con đường học tập và dễ dàng rơi vào tệ nạn xã hội, trở thành gánh nặng cho gia đình và cho xã hội.
Luyện tập 3 trang 10 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cùng các bạn đóng vai “Táo
quân chầu trời” theo các gợi ý sau:
- Xây dựng kịch bản với bối cảnh các Táo sản xuất; táo phân phối; táo trao đổi và
táo tiêu dùng lên báo cáo cách hoạt động kinh tế với Ngọc hoàng. Từng vai táo
khẳng định lĩnh vực mình phụ trách có những đóng góp trong đời sống xã hội.
- Phân công vai diễn và thể hiện tiểu phẩm trước lớp. Lời giải
Học sinh viết kịch bản, trong đó lưu ý vai trò của các Táo:
+ Táo sản xuất: hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các
hoạt động của con người, quyết định đến các hoạt động phân phối, trao đổi, tiêu dùng
+ Táo phân phối: hoạt động phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển nếu quan hệ
phân phối phù hợp đồng thời có thể kìm hãm sản xuất và tiêu dùng khi nó không phù hợp
+ Táo trao đổi: hoạt động trao đổi giúp người sản xuất bản được hàng, duy trì và
phát triển được hoạt động sản xuất và người tiêu dùng mua được thủ minh cân, đáp
ứng được nhu cầu tiêu dùng
+ Táo tiêu dùng: tiêu dùng được coi là mục đích của sản xuất, ví như đơn đặt hàng
của xã hội đối với sản xuất.
Vận dụng 1 trang 10 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cùng các bạn trong nhóm
xây dựng ý tưởng kinh doanh trực tuyến một mặt hàng nào đó. Lời giải (Hướng dẫn):
- Trước khi lên mô hình kinh doanh, cần trả lời được 3 câu hỏi: + Bán cái gì? + Bán cho ai? + Bán ở đâu?
- Sau khi đã trả lời được các câu hỏi trên, cần phải tiếp tục trả lời các câu hỏi như: + Bán như thế nào?
+ Làm thế nào để tiếp cận người dùng?
+ Các yếu tố thúc đẩy sự mua hàng của người tiêu dùng?…
Vận dụng 2 trang 10 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy vẽ tranh cổ động cho hoạt
động “tiêu dùng xanh” và chia sẻ nội dung, ý nghĩa của bức tranh với thầy cô và các bạn. Lời giải
- (Hướng dẫn) Các bức tranh lấy màu xanh làm chủ đạo để nêu bật lên chủ đề
“xanh” của bức tranh. Nên tập trung chủ đề vào cuộc sống sinh hoạt của người dân. - (Tranh gợi ý)