Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động kinh tế CTST

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động kinh tế CTST vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật 10 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động kinh tế CTST

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động kinh tế CTST vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật 10 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

44 22 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 1: Nn kinh tế và các hot
động kinh tế CTST
M đầu trang 6 SGK KTPL 10 CTST
Em hãy quan sát các tranh dưới đây và thực hin yêu cu: Nêu các hot đng kinh tế
được mô t trong tranh và chia s hiu biết ca em v các hot đng kinh tế đó.
Li gii
Li gii
- Tranh 1: Hoạt động sn xut - Để th to ra sn phm thy sản bán cho người
tiêu dùng thì người sn xut cn phi nguyên vt liu to ra nhng giàn nuôi,
thc ăn,…
- Tranh 2: Hoạt động phân phi - trao đổi: Thy sản sau khi được đánh bắt lên s
được phân chia đến các đầu mối, địa điểm khác nhau đ đến tay người tiêu dùng,
người tiêu dùng s mua các sn phm thy sản đó ti các quy thy sn ti ch hoc
siêu th.
- Tranh 3: Hoạt động tiêu dùng: Người tiêu dùng sau khi mua các sn phm thy
sn ti ch hoc các siêu th s v để chế biến, s dng các sn phẩm đó tùy theo
nhu cu cá nhân.
- Tranh 4: Hoạt đng sn xut - Người lao động trong ng xưởng s dng các
nguyên vt liệu như máy may, vi, ch để to ra nhng sn phm may mc cho
người tiêu dùng.
- Tranh 5: Hoạt động phân phi - trao đổi, tiêu dùng: Các sn phm may mặc được
phân phi ti các ca hàng quần áo, người tiêu dùng s đến các cửa hàng đó để mua
nhng sn phm quần áo để phc v tùy theo nhu cu.
1. Hot đng sn xut
Câu hi trang 7 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau tr li câu
hi.
Hoạt động sn xut trên đã mang lại hiu qu như thế nào cho gia đình anh D
hi?
Li gii
- Hiu qu cho gia đình anh D: Do anh D áp dụng hiu qu các thuật trng trt
nên mỗi năm đã tạo ra nhiu nông sn sch, giá tr cao to ra thu nhp ln, làm
cho đi sống gia đình được nâng cao.
- Hiu qu cho hội: Người tiêu dùng được s dng nhiu loi nông sn sch,
cht lưng.
2. Hot động trao đổi - phân phi
Câu hi trang 7 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hp sau thc
hin yêu cu.
- Nhn xét v quyết định phân b ngun lc sn xut phân chia kết qu sn xut
ca các doanh nghip dt may trong trưng hp trên.
- Nêu vai trò ca hot đng phân phi đi với người sn xut và tiêu dùng.
- Nêu vai trò ca hot động trao đổi đi với người sn xuất và người tiêu dùng.
- Hãy k tên các hình thc trao đi, mua bán trc tuyến mà em biết.
Li gii
* Trường hp 1:
- Nhn xét: Vic thu hp sn xuất áo sơ mi nam, nữ tăng đầu máy móc, nhân
công hoàn thành các đơn hàng quần áo bo h th hin s linh hot, nhy bén trong
vic nm bt kịp xu hướng ca th trường đem lại hiu qu, doanh thu li nhun
cho doanh nghip.
- Vai trò: Hoạt đng phân phi là cu ni trung gian gia sn xut và tiêu dùng. Nh
hoạt động phân phi sn phm của ngưi sn xut mi th đến tay người
tiêu dùng. Cũng vì nhờ có hoạt động phân phi mà các sn phm của người sn xut
mi có th bán cho ngưi tiêu dùng, mi có th thu đưc li nhun.
* Trường hp 2:
- Vai trò: Hoạt động trao đổi đóng vai trò kết ni sn xut vi tiêu dùng. Hoạt động
trao đổi giúp người sn xuất bán được sn phm, duy trì s phát trin hoạt động sn
xut và đáp ứng đưc nhu cu mua sm ca người tiêu dùng.
- Mt s hình thức trao đổi, mua bán trc tuyến: Hình thc mua bán trên các trang
mng hội như facebook, instagram, tiktok,… dưới hình thức đăng bài hoặc
livestream.
3. Hot đng tiêu dùng
Câu hỏi trang 8 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hp sau tr li u
hi.
- Th hiếu ca người tiêu dùng thay đổi như thế nào so vi các năm trưc?
- Hot động tiêu dùng có vai trò như thế nào đối vi sn xut, phân phi - trao đổi?
Li gii
- So với các năm trước th hiếu của người tiêu dùng không ch quan tâm đến mc
đích sử dụng còn chú ý đến ngun gc, nguyên liu sn xut nhằm đảm bo an
toàn sc khe.
- Hoạt đng tiêu dùng chính là mục đích của sn xuất, con ngưi sn xut ra các sn
phẩm để tha mãn các nhu cu vt cht và tinh thn ca mình. Nh cu ni
trung gian hoạt động phân phi - trao đổi nhng sn phm t hoạt động sn
xut mới đến tay ngưi tiêu dùng.
4. Trách nhim ca công dân trong vic tham gia vào các hot đng kinh tế
Câu hi trang 8 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hp sau tr li
câu hi.
- Em có nhn xét gì v d định hot đng kinh doanh ca anh K?
- Em s có lời khuyên như thế nào đối vi anh K?
- Em có nhn xét gì v hot đng ca Doanh nghip Q?
- Hot động đó có ý nghĩa như thế nào đối vi kinh tế - xã hi?
Li gii
*Trường hp 1:
- Nhn xét: D định hoạt động kinh doanh ca anh K s không đạt hiu qu. anh
K người mi m ca hàng nên nếu anh s dng nhng nguyên liu r, kém cht
ợng như vậy ts không thu hút đưc nhiều khách hơn nữa vic s dng nhng
nguyên liu r, kém chất ợng như thế s không đảm bo v sinh an toàn thc
phm gây nguy hi cho sc khỏe người tiêu dùng, vi phạm đạo đức người kinh
doanh.
- Em s khuyên anh K nên la chn nhng nguyên liu sạch, đảm bo chất lượng để
tạo ra thương hiệu cho riêng mình.
*Trường hp 2:
- Nhn xét: Hot đng kinh doanh ca Doanh nghip Q rt hiu qu.
+ Vic sn xut các sn phm t ngun nguyên liu t nhiên, bao đóng gói thân
thin với môi trường không nhng bảo đảm sc khỏe cho người tiêu dùng còn
gim thiếu tối đa ô nhim môi trưng.
+ Đi đôi với vic sn xut doanh nghip thc hin các hoạt động bo v môi trường
như trồng cây xanh, xây dng h thng x lí rác thi,…
- Ý nghĩa: Hoạt động đó không ch to ra nhng sn phm chất lượng an toàn đối
vi sc khe của người tiêu dùng, to nên hiu qu kinh tế cao còn gim thiu
ti đa ô nhiễm môi trường, gim thiu sc ép v môi trường đối vi xã hi.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 CTST
Luyn tp 1 trang 10 KTPL 10 CTST: Trao đổi cùng các bn và cho biết, em
đồng tình hoặc không đng tình vi ý kiến nào. Gii thích vì sao.
Li gii
- Ý kiến a - Em không đồng tình vi ý kiến này để to ra li ích v kinh tế, t đó
thúc đẩy phát trin kinh tế quc gia còn rt nhiều lĩnh vực kinh doanh khác
như du lịch, ngoi t,…
- Ý kiến b - Em đồng ý vi ý kiến này ngưi sn xut s căn cứ vào th hiếu ca
người tiêu dùng đ xác định s ng chất lượng của ng hóa để đưa ra thị
trường. Hơn nữa, mt sn phẩm bán được nhiu hay không, chất lượng như thế
nào thì phi thông qua hot đng tiêu dùng mi có th đánh giá được.
- Ý kiến c - Em không đồng tình vi ý kiến này nếu hn chế hoạt động sn xut
s ảnh hưởng đến nn kinh tế. Mi doanh nghip sn xut nên nhng bin pháp
riêng đ ci thiện môi trường như trồng cây, xây dng h thng x thi,…
- Ý kiến d - Em đồng ý vi ý kiến trên phân phi phù hp s góp phn vào s
phát trin ca sn xuất tiêu dùng, trao đổi giúp kết ni sn xut vi tiêu dùng,
giúp người sn xuất bán được sn phm, duy trì, phát trin hoạt đng sn xut
đáp ứng nhu cu mua sm ca ngưi tiêu dùng.
Luyn tp 2 trang 10 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hp sau
thc hin yêu cu.
Li gii
*Trường hp 1:
- Các hot đng kinh tế:
+ Hoạt động sn xut: Các hãng xe tuyn dng tài xế kết hợp đồng, chun b
phương tiện, trang phc cho tài xế.
+ Hot đng phân phi - trao đổi: các hãng xe m app trên phn mm, tài xế kết ni
với khách ng qua app đó trên đin thoi, khách hàng la chn theo nhu cu
nhân.
+ Hoạt động tiêu dùng: tài xế thc hiện lái xe, giao hàng đến điểm đến khách
hàng yêu cu.
- Những đóng góp: Làm tăng GDP trong ngành vn tải lên đáng kể, tăng thu nhập
thu nhp ổn định cho người lao động, thúc đẩy thu hút đầu mới, đặc bit
vào lĩnh vực đổi mi, sáng to, góp phần đy nhanh phát trin kinh tế s Vit
Nam nói chung và lĩnh vc vn ti nói riêng.
*Trường hp 2:
- Các hot đng kinh tế:
+ Hot đng sn xut: K và T góp tin mua nguyên vt liệu để làm ra nhng bó hoa.
+ Hot đng phân phi - trao đi: K và T bán những bó hoa đó cho người mua hoa.
- Nhn xét: Hoạt động kinh tế ca K T tham gia là mt hoạt động kinh tế đem lại
hiu qu, va sức, đúng dịp mùng 8 tháng 3. vy, việc kinh doanh trên đã đem
li mt s tin nh cho hai bn có th phát trin bn thân.
*Trường hp 3:
- Hoạt động kinh tế: Hoạt động tiêu dùng: Người tiêu dùng la chn các sn phm
bình đượng nước bng thy tinh, s dng túi vi,…
- Nhận xét: Xu hướng “tiêu dùng xanh” p phần gim thi rác thi nha, túi nylon
ra môi trường, nhng lợi ích như ng cao đ an toàn, sc khe gim chi phí
cho ngưi tiêu dùng; gim thiu s dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.
Luyn tp 3 trang 11 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hp sau
tr li câu hi.
- M đã tham gia hot động nào cùng gia đình? Em có ý kiến như thế nào v vic làm
ca M?
- Em s làm gì để tham gia vào các hot đng kinh tế phù hp vi la tui?
Li gii
- M đã tham gia hoạt đng phân phi - trao đổi cùng gia đình khi đã tham gia tr li
điện thoại các đơn đt hàng ca khách hàng, M còn gii thiu sn phm của gia đình
qua mng xã hi đ mi ngưi biết đến nhiều hơn.
Vic làm của M đã trc tiếp tham gia trc tiếp vào hoạt động kinh tế của gia đình,
đem lại cơ hội và kh năng phát triển và tiêu th sn phm của gia đình.
- Em s la chn, hc hi thêm nhng kiến thc kinh tế phù hợp để tham gia vào
nhng hot đng kinh tế phù hp vi la tui ca mình.
Luyn tp 4 trang 11 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc tình hung sau và tr li
câu hi.
- Em có đng tình với hành động ca B không? Vì sao?
- Nếu là B, em s nói như thế nào vi m?
Li gii
- Em rất đồng tình với hành động ca B khi thy h kinh doanh P thưng xuyên
để bún dưới đất, B đã không im lặng nói vi m bo m phn ánh đến chính
quyn.
- Nếu B em s nói vi m nếu mình không phn ánh sm thì những người đến
mua phải ăn những si bún dưới đất, mt v sinh an toàn thc phm, ảnh hưởng
đến sc khe, không phải tình làng nghĩa xóm đánh đổi sc khe ca bao
nhiêu người đưc.
Vn dng 1 trang 11 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy cùng các bạn lên ý tưởng
cho kế hoch kinh doanh mt mt ng, phù hp với đối tượng người mua hc
sinh trung hc ph thông.
Li gii
- Mt hàng kinh doanh: hoa, thiệp để tng nhân ngày Nhà giáo Vit Nam 20-11.
- Thi gian thc hin: T ngày 10/11 đến ngày 20/11.
- Quá trình thc hin:
+ Góp qu để mua nguyên vt liu làm hoa và thip.
+ Tiến hành làm hoa và thip vi nhiu mẫu mã đa dạng.
+ Tiến hành qung cáo ti lp - trưng, giao bán nhn làm hoa, thip theo s
thích ca các bn hc sinh.
+ Thc hin bán các sn phm hoa và thip.
+ Tiến hành nghim thu kế hoch.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên ch mang tính tham kho
Vn dng 2 trang 11 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy tìm hiu viết bài gii
thiu mt sn phm t thiên nhiên vi các bn trong lp.
Li gii
(*) Gii thiu sn phm: ng hút tre
- ng hút tre sn phẩm được làm hoàn toàn t cây tre, rt thân thin vi môi
trưng và an toàn với ngưi s dng. Với đặc tính có thân cứng, trơn và do li sinh
trưng mnh m trong môi trường khí hu nhiệt đới ẩm nên người ta đã chế to tre
thành ng hút và dn s dng thay thế cho ng hút nha.
- Tri qua nhiều bước sn xut truyn thng, hoàn toàn không s dng hóa cht,
chúng ta s đưc thành phm nhng chiếc ng t tre vi nhiều kích thưc
khác nhau. Đây thực s gii pháp thay thế giúp bo v môi trường, đồng thi
cũng bo v sc khỏe người s dng.
- Ống hút tre đang dần thay thế cho các loi ng hút nha trên th trưng. Công
dng ln nht ca ng hút tre chính là được s dụng để uống nưc. Nếu các bn chú
ý thì rt nhiu quán café hiện nay đều ưu tiên dùng ng hút tre thay cho ng hút
nha.
- Hơn nữa, ống hút tre được làm vi nhiều kích thưc phù hp cho bn ung cafe,
trà sữa,… Bên cạnh đó, loại ống hút này đ bn cao, sau khi ung th ra li
tái s dụng. Điều y s giúp cho ch kinh doanh đ ung th tiết kiệm được
mt khon kha khá thay vì s dng ng hút nha 1 ln và vt đi.
Sn phm ng hút tre
| 1/11

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động kinh tế CTST
Mở đầu trang 6 SGK KTPL 10 CTST
Em hãy quan sát các tranh dưới đây và thực hiện yêu cầu: Nêu các hoạt động kinh tế
được mô tả trong tranh và chia sẻ hiểu biết của em về các hoạt động kinh tế đó. Lời giải Lời giải
- Tranh 1: Hoạt động sản xuất - Để có thể tạo ra sản phẩm thủy sản bán cho người
tiêu dùng thì người sản xuất cần phải có nguyên vật liệu tạo ra những giàn nuôi, thức ăn,…
- Tranh 2: Hoạt động phân phối - trao đổi: Thủy sản sau khi được đánh bắt lên sẽ
được phân chia đến các đầu mối, địa điểm khác nhau để đến tay người tiêu dùng,
người tiêu dùng sẽ mua các sản phẩm thủy sản đó tại các quầy thủy sản tại chợ hoặc siêu thị.
- Tranh 3: Hoạt động tiêu dùng: Người tiêu dùng sau khi mua các sản phẩm thủy
sản tại chợ hoặc các siêu thị sẽ về để chế biến, sử dụng các sản phẩm đó tùy theo nhu cầu cá nhân.
- Tranh 4: Hoạt động sản xuất - Người lao động trong công xưởng sử dụng các
nguyên vật liệu như máy may, vải, chỉ để tạo ra những sản phẩm may mặc cho người tiêu dùng.
- Tranh 5: Hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng: Các sản phẩm may mặc được
phân phối tới các cửa hàng quần áo, người tiêu dùng sẽ đến các cửa hàng đó để mua
những sản phẩm quần áo để phục vụ tùy theo nhu cầu.
1. Hoạt động sản xuất
Câu hỏi trang 7 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Hoạt động sản xuất trên đã mang lại hiệu quả như thế nào cho gia đình anh D và xã hội? Lời giải
- Hiệu quả cho gia đình anh D: Do anh D áp dụng hiệu quả các kĩ thuật trồng trọt
nên mỗi năm đã tạo ra nhiều nông sản sạch, có giá trị cao tạo ra thu nhập lớn, làm
cho đời sống gia đình được nâng cao.
- Hiệu quả cho xã hội: Người tiêu dùng được sử dụng nhiều loại nông sản sạch, có chất lượng.
2. Hoạt động trao đổi - phân phối
Câu hỏi trang 7 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét về quyết định phân bố nguồn lực sản xuất và phân chia kết quả sản xuất
của các doanh nghiệp dệt may trong trường hợp trên.
- Nêu vai trò của hoạt động phân phối đối với người sản xuất và tiêu dùng.
- Nêu vai trò của hoạt động trao đổi đối với người sản xuất và người tiêu dùng.
- Hãy kể tên các hình thức trao đổi, mua bán trực tuyến mà em biết. Lời giải * Trường hợp 1:
- Nhận xét: Việc thu hẹp sản xuất áo sơ mi nam, nữ và tăng đầu tư máy móc, nhân
công hoàn thành các đơn hàng quần áo bảo hộ thể hiện sự linh hoạt, nhạy bén trong
việc nắm bắt kịp xu hướng của thị trường đem lại hiệu quả, doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Vai trò: Hoạt động phân phối là cầu nối trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng. Nhờ
có hoạt động phân phối mà sản phẩm của người sản xuất mới có thể đến tay người
tiêu dùng. Cũng vì nhờ có hoạt động phân phối mà các sản phẩm của người sản xuất
mới có thể bán cho người tiêu dùng, mới có thể thu được lợi nhuận. * Trường hợp 2:
- Vai trò: Hoạt động trao đổi đóng vai trò kết nối sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động
trao đổi giúp người sản xuất bán được sản phẩm, duy trì sự phát triển hoạt động sản
xuất và đáp ứng được nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng.
- Một số hình thức trao đổi, mua bán trực tuyến: Hình thức mua bán trên các trang
mạng xã hội như facebook, instagram, tiktok,… dưới hình thức đăng bài hoặc livestream. 3. Hoạt động tiêu dùng
Câu hỏi trang 8 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi như thế nào so với các năm trước?
- Hoạt động tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với sản xuất, phân phối - trao đổi? Lời giải
- So với các năm trước thị hiếu của người tiêu dùng không chỉ quan tâm đến mục
đích sử dụng mà còn chú ý đến nguồn gốc, nguyên liệu sản xuất nhằm đảm bảo an toàn sức khỏe.
- Hoạt động tiêu dùng chính là mục đích của sản xuất, con người sản xuất ra các sản
phẩm là để thỏa mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần của mình. Nhờ có cầu nối
trung gian là hoạt động phân phối - trao đổi mà những sản phẩm từ hoạt động sản
xuất mới đến tay người tiêu dùng.
4. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế
Câu hỏi trang 8 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về dự định hoạt động kinh doanh của anh K?
- Em sẽ có lời khuyên như thế nào đối với anh K?
- Em có nhận xét gì về hoạt động của Doanh nghiệp Q?
- Hoạt động đó có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế - xã hội? Lời giải *Trường hợp 1:
- Nhận xét: Dự định hoạt động kinh doanh của anh K sẽ không đạt hiệu quả. Vì anh
K là người mới mở cửa hàng nên nếu anh sử dụng những nguyên liệu rẻ, kém chất
lượng như vậy thì sẽ không thu hút được nhiều khách hơn nữa việc sử dụng những
nguyên liệu rẻ, kém chất lượng như thế sẽ không đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm gây nguy hại cho sức khỏe người tiêu dùng, vi phạm đạo đức người kinh doanh.
- Em sẽ khuyên anh K nên lựa chọn những nguyên liệu sạch, đảm bảo chất lượng để
tạo ra thương hiệu cho riêng mình. *Trường hợp 2:
- Nhận xét: Hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Q rất hiệu quả.
+ Việc sản xuất các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, bao bì đóng gói thân
thiện với môi trường không những bảo đảm sức khỏe cho người tiêu dùng mà còn
giảm thiếu tối đa ô nhiễm môi trường.
+ Đi đôi với việc sản xuất doanh nghiệp thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường
như trồng cây xanh, xây dựng hệ thống xử lí rác thải,…
- Ý nghĩa: Hoạt động đó không chỉ tạo ra những sản phẩm chất lượng an toàn đối
với sức khỏe của người tiêu dùng, tạo nên hiệu quả kinh tế cao mà còn giảm thiểu
tối đa ô nhiễm môi trường, giảm thiểu sức ép về môi trường đối với xã hội.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 CTST
Luyện tập 1 trang 10 KTPL 10 CTST: Trao đổi cùng các bạn và cho biết, em
đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào. Giải thích vì sao. Lời giải
- Ý kiến a - Em không đồng tình với ý kiến này vì để tạo ra lợi ích về kinh tế, từ đó
thúc đẩy và phát triển kinh tế quốc gia còn có rất nhiều lĩnh vực kinh doanh khác
như du lịch, ngoại tệ,…
- Ý kiến b - Em đồng ý với ý kiến này vì người sản xuất sẽ căn cứ vào thị hiếu của
người tiêu dùng để xác định số lượng và chất lượng của hàng hóa để đưa ra thị
trường. Hơn nữa, một sản phẩm có bán được nhiều hay không, chất lượng như thế
nào thì phải thông qua hoạt động tiêu dùng mới có thể đánh giá được.
- Ý kiến c - Em không đồng tình với ý kiến này vì nếu hạn chế hoạt động sản xuất
sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế. Mỗi doanh nghiệp sản xuất nên có những biện pháp
riêng để cải thiện môi trường như trồng cây, xây dựng hệ thống xả thải,…
- Ý kiến d - Em đồng ý với ý kiến trên vì phân phối phù hợp sẽ góp phần vào sự
phát triển của sản xuất và tiêu dùng, trao đổi giúp kết nối sản xuất với tiêu dùng,
giúp người sản xuất bán được sản phẩm, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất và
đáp ứng nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng.
Luyện tập 2 trang 10 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu. Lời giải *Trường hợp 1:
- Các hoạt động kinh tế:
+ Hoạt động sản xuất: Các hãng xe tuyển dụng tài xế và kí kết hợp đồng, chuẩn bị
phương tiện, trang phục cho tài xế.
+ Hoạt động phân phối - trao đổi: các hãng xe mở app trên phần mềm, tài xế kết nối
với khách hàng qua app đó trên điện thoại, khách hàng lựa chọn theo nhu cầu cá nhân.
+ Hoạt động tiêu dùng: tài xế thực hiện lái xe, giao hàng đến điểm đến mà khách hàng yêu cầu.
- Những đóng góp: Làm tăng GDP trong ngành vận tải lên đáng kể, tăng thu nhập
và thu nhập ổn định cho người lao động, thúc đẩy và thu hút đầu tư mới, đặc biệt là
vào lĩnh vực đổi mới, sáng tạo, góp phần đẩy nhanh phát triển kinh tế số ở Việt
Nam nói chung và lĩnh vực vận tải nói riêng. *Trường hợp 2:
- Các hoạt động kinh tế:
+ Hoạt động sản xuất: K và T góp tiền mua nguyên vật liệu để làm ra những bó hoa.
+ Hoạt động phân phối - trao đổi: K và T bán những bó hoa đó cho người mua hoa.
- Nhận xét: Hoạt động kinh tế của K và T tham gia là một hoạt động kinh tế đem lại
hiệu quả, vừa sức, đúng dịp mùng 8 tháng 3. Vì vậy, việc kinh doanh trên đã đem
lại một số tiền nhỏ cho hai bạn có thể phát triển bản thân. *Trường hợp 3:
- Hoạt động kinh tế: Hoạt động tiêu dùng: Người tiêu dùng lựa chọn các sản phẩm
bình đượng nước bằng thủy tinh, sử dụng túi vải,…
- Nhận xét: Xu hướng “tiêu dùng xanh” góp phần giảm thải rác thải nhựa, túi nylon
ra môi trường, có những lợi ích như nâng cao độ an toàn, sức khỏe và giảm chi phí
cho người tiêu dùng; giảm thiểu sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.
Luyện tập 3 trang 11 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- M đã tham gia hoạt động nào cùng gia đình? Em có ý kiến như thế nào về việc làm của M?
- Em sẽ làm gì để tham gia vào các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi? Lời giải
- M đã tham gia hoạt động phân phối - trao đổi cùng gia đình khi đã tham gia trả lời
điện thoại các đơn đặt hàng của khách hàng, M còn giới thiệu sản phẩm của gia đình
qua mạng xã hội để mọi người biết đến nhiều hơn.
Việc làm của M đã trực tiếp tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh tế của gia đình,
đem lại cơ hội và khả năng phát triển và tiêu thụ sản phẩm của gia đình.
- Em sẽ lựa chọn, học hỏi thêm những kiến thức kinh tế phù hợp để tham gia vào
những hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi của mình.
Luyện tập 4 trang 11 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
- Em có đồng tình với hành động của B không? Vì sao?
- Nếu là B, em sẽ nói như thế nào với mẹ? Lời giải
- Em rất đồng tình với hành động của B vì khi thấy hộ kinh doanh P thường xuyên
để bún dưới đất, B đã không im lặng mà nói với mẹ và bảo mẹ phản ánh đến chính quyền.
- Nếu là B em sẽ nói với mẹ nếu mình không phản ánh sớm thì những người đến
mua phải ăn những sợi bún ở dưới đất, mất vệ sinh an toàn thực phẩm, ảnh hưởng
đến sức khỏe, không phải vì tình làng nghĩa xóm mà đánh đổi sức khỏe của bao nhiêu người được.
Vận dụng 1 trang 11 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy cùng các bạn lên ý tưởng
cho kế hoạch kinh doanh một mặt hàng, phù hợp với đối tượng người mua là học
sinh trung học phổ thông. Lời giải
- Mặt hàng kinh doanh: hoa, thiệp để tặng nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/11 đến ngày 20/11. - Quá trình thực hiện:
+ Góp quỹ để mua nguyên vật liệu làm hoa và thiệp.
+ Tiến hành làm hoa và thiệp với nhiều mẫu mã đa dạng.
+ Tiến hành quảng cáo tại lớp - trường, giao bán và nhận làm hoa, thiệp theo sở
thích của các bạn học sinh.
+ Thực hiện bán các sản phẩm hoa và thiệp.
+ Tiến hành nghiệm thu kế hoạch.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Vận dụng 2 trang 11 SGK KTPL 10 CTST: Em hãy tìm hiểu và viết bài giới
thiệu một sản phẩm từ thiên nhiên với các bạn trong lớp. Lời giải
(*) Giới thiệu sản phẩm: Ống hút tre
- Ống hút tre là sản phẩm được làm hoàn toàn từ cây tre, rất thân thiện với môi
trường và an toàn với người sử dụng. Với đặc tính có thân cứng, trơn và dẻo lại sinh
trưởng mạnh mẽ trong môi trường khí hậu nhiệt đới ẩm nên người ta đã chế tạo tre
thành ống hút và dần sử dụng thay thế cho ống hút nhựa.
- Trải qua nhiều bước sản xuất truyền thống, hoàn toàn không sử dụng hóa chất,
chúng ta sẽ có được thành phẩm là những chiếc ống hút tre với nhiều kích thước
khác nhau. Đây thực sự là giải pháp thay thế giúp bảo vệ môi trường, đồng thời
cũng bảo vệ sức khỏe người sử dụng.
- Ống hút tre đang dần thay thế cho các loại ống hút nhựa trên thị trường. Công
dụng lớn nhất của ống hút tre chính là được sử dụng để uống nước. Nếu các bạn chú
ý thì rất nhiều quán café hiện nay đều ưu tiên dùng ống hút tre thay cho ống hút nhựa.
- Hơn nữa, ống hút tre được làm với nhiều kích thước phù hợp cho bạn uống cafe,
trà sữa,… Bên cạnh đó, loại ống hút này có độ bền cao, sau khi uống có thể rửa lại
và tái sử dụng. Điều này sẽ giúp cho chủ kinh doanh đồ uống có thể tiết kiệm được
một khoản kha khá thay vì sử dụng ống hút nhựa 1 lần và vứt đi. Sản phẩm Ống hút tre