Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 14 KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 14: Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây.

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 14 KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 14: Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây.

50 25 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 bài 14: Gii thiu v Hiến
pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
M đầu trang 88 KTPL lp 10: Em hãy nêu mt khu hiu v Hiến pháp mà em biết
chia s ý nghĩa của khu hiệu đó.
Li gii:
- Khu hiệu: “Tuân theo Hiến pháp, pháp luật nghĩa vụ ca mọi quan, tổ chc,
nhân”.
- Ý nghĩa: nhằm tôn vinh Hiến pháp, pháp lut, giáo dc ý thức thượng tôn pháp lut cho
mi ngưi trong xã hi.
1. Khái nim và v trí ca Hiến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
Câu hi 1 trang 89 KTPL lp 10: Em hãy đc các thông tin sau đ tr li câu hi:
Em hãy cho biết vì sao Nhà nước cn phi ban hành Hiến pháp.
Li gii:
- Nhà c cn phi ban hành Hiến pháp đây luật bản nht của nước Cng hòa
hi ch nghĩa Việt Nam, quy định các vấn đề như: chủ quyn quc gia, chế độ chính
tr, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản ca công dân.
Câu hi 2 trang 89 KTPL lp 10: Em hãy đc các thông tin sau đ tr li câu hi:
Theo em, Hiến pháp v trí như thế nào trong h thng pháp lut Vit Nam? Hiến pháp
hin hành ca Vit Nam là bn hiến pháp nào?
Li gii:
- Theo em, Hiến pháp v trí hiu lc pháp cao nht trong h thng pháp lut Vit
Nam.
- Hiến pháp hin hành ca Vit Nam bn hiến pháp nước Cng hòa hi ch nghĩa
Việt Nam năm 2013.
Câu hi 3 trang 89 KTPL lp 10: Em hãy đc các thông tin sau đ tr li câu hi:
Vì sao khi ban hành Lut tr em năm 2016, Quốc hi phải căn co ni dung ca Hiến
pháp năm 2013?
Li gii:
- Khi ban hành Lut tr em năm 2016, Quốc hi phi căn cứ vào ni dung ca Hiến pháp
năm 2013 Hiến pháp năm 2013 luật bản nht của c Cng hòa hi ch
nghĩa Việt Nam, do Quc hội ban hành, xác định nhng vấn đề bản, quan trng nht
của Nhàc vàhi Việt Nam như: chủ quyn quc gia, chế độ chính tr, chính sách
kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản ca công dân. Hiến pháp năm 2013 là
bn hiến pháp ca thời đổi mới đất nước gn vi s nghip xây dng bo v T
quc và hi nhp quc tế ca Vit Nam.
Câu hi 1 trang 89 KTPL lp 10: Em hãy đc các thông tin sau đ tr li câu hi:
Em hãy cho biết vì sao Nhà nước cn phi ban hành Hiến pháp.
Li gii:
- Nhà c cn phi ban hành Hiến pháp đây luật bản nht của nước Cng hòa
hi ch nghĩa Việt Nam, quy định các vấn đề như: chủ quyn quc gia, chế độ chính
tr, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản ca công dân.
Câu hi 2 trang 89 KTPL lp 10: Em hãy đc các thông tin sau đ tr li câu hi:
Theo em, Hiến pháp v trí như thế nào trong h thng pháp lut Vit Nam? Hiến pháp
hin hành ca Vit Nam là bn hiến pháp nào?
Li gii:
- Theo em, Hiến pháp v trí hiu lc pháp cao nht trong h thng pháp lut Vit
Nam.
- Hiến pháp hin hành ca Vit Nam bn hiến pháp nước Cng hòa hi ch nghĩa
Việt Nam năm 2013.
Câu hi 3 trang 89 KTPL lp 10: Em hãy đc các thông tin sau đ tr li câu hi:
Vì sao khi ban hành Lut tr em năm 2016, Quốc hi phải căn co ni dung ca Hiến
pháp năm 2013?
Li gii:
- Khi ban hành Lut tr em năm 2016, Quốc hi phi căn cứ vào ni dung ca Hiến pháp
năm 2013 Hiến pháp năm 2013 luật bản nht của c Cng hòa hi ch
nghĩa Việt Nam, do Quc hội ban hành, xác định nhng vấn đề bản, quan trng nht
của Nhàc vàhi Việt Nam như: chủ quyn quc gia, chế độ chính tr, chính sách
kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản ca công dân. Hiến pháp năm 2013 là
bn hiến pháp ca thời đổi mới đất nước gn vi s nghip xây dng bo v T
quc và hi nhp quc tế ca Vit Nam.
2. Đặc điểm ca Hiến pháp nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam
Câu hi trang 90 KTPL lp 10: Em hãy đọc thông tin, trưng hợp sau để tr li u
hi:
Nhng chi tiết nào trong các thông tin trên cho thy Hiến pháp đạo luật bản ca
Nhà nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam?
Li gii:
- Nhng chi tiết trong các thông tin trên cho thy Hiến pháp đạo luật bản ca Nhà
nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là:
+ Hiến pháp ngun, nn tng cho việc ban hành các văn bn pháp lut khác thuc
h thng pháp lut Vit Nam.
+ Các quy định ca Hiến pháp mang tính tuyên ngôn, cương lĩnh, điu chnh chung. Da
trên nn tng đó, các luật, pháp lnh, ngh định và các văn bản dưới lut khác c th hóa,
chi tiết hoa để điều chnh các quan h xã hi.
Câu hi trang 90 KTPL lp 10: Em hãy đc thông tin sau đ tr li câu hi:
Theo em, sao i Hiến pháp Vit Nam hiu lực pháp u dài tương đối n
định? Hiến pháp được b sung, thay đổi khi nào?
Li gii:
- Nói Hiến pháp Vit Nam có hiu lc pháp lí lâu dài và tương đi ổn định vì:
+ Ni dung ca Hiến pháp quy định v nhng nội dung bản, quan trng của đất c
như hình thức chính th, ch th, lãnh th, chế độ chính tr, quyền nghĩa vụ ca công
dân.
+ vy, ni dung ca Hiến pháp ít đưc sa chữa, thay đổi nên Hiến pháp hiu lc
lâu dài, ổn định.
- Hiến pháp được b sung, thay đổi khi:
+ Quc hội đưa Hiến pháp hin hành ra kì hp Quc hội để tho lun, quyết định sửa đổi
nhng ni dung gì. Vic sửa đối Hiến pháp phải được ít nht hai phn ba tng s đại
biu Quc hi biu quyết tán thành.
+ Khi Quc hi ra ngh quyết v vic sa đổi Hiến pháp (có th sa đổi mt s điều,
th sa đổi v bản) thì đng thi Quc hội cũng thông qua Nghị quyết v vic thành
lp U ban sa đổi mt s điều ca Hiến pháp hay U ban sửa đổi hiến pháp để tiến
hành công vic chun b bn d tho sửa đổi hiến pháp để trình Quc hi thông qua. Khi
thông qua nhng sửa đổi ca Hiến pháp cũng phải theo nguyên tc ít nht hai phn ba
tng s đại biu Quc hi biu quyết tán thành.
Câu hi trang 91 KTPL lp 10: Quan sát sơ đồ kết hợp đọc thông tin sau để tr li câu
hi:
Dựa vào đ thông tin trên, em y cho biết quy trình làm, sa đổi Hiến pháp Vit
Nam có gì đc bit?
Li gii:
- Đim đc bit trong quy trình làm, sa đi Hiến pháp Vit Nam:
+ Quy trình làm, sa đi Hiến pháp Vit Nam bao gồm 8 bước, được quy đnh trong
Hiến pháp.
+ Hiến pháp được Quc hi quyết định làm, sa đổi khi ít nht 2/3 tng s đại biu
Quc hi tán thành. Trong quá trình làm, sửa đổi Hiến pháp phi ly ý kiến ca nhân dân.
+ Hiến pháp đưc thông qua khi ít nht 2/3 tng s đại biu quc hi biu quyết tán
thành.
3. Luyn tp
Luyn tp 1 trang 92 KTPL lp 10: Em hãy lit các quyền nghĩa v bản ca
công dân trong Hiến pháp năm 2013 đã được thc hin bi những người xung quanh em.
Li gii:
- Quyền cơ bản ca công dân theo hiến pháp 2013 đã đưc thc hin bi nhng ngưi
xung quanh em:
+ Quyn tham gia qun nhà nước hi, tham gia tho lun kiến ngh với
quan nhà nước v các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước
+ Quyn bu cng c vào các cơ quan quyền lc nhà nước là Quc hi và Hội đồng
nhân dân các cp.
+ Quyn khiếu ni, t cáo.
+ Quyn t do ngôn lun, t do báo chí, tiếp cn thông tin, quyn hi hp, lp hi, biu
tình theo quy đnh ca pháp lut
+ Quyn t do tín ngưỡng, tôn giáo
+ Quyn bt khm phm v thân th
+ Quyn bt khm phm v ch .
+ Quyn bí mật thư tín, điện thoại, điện thoi.
+ Quyn t do đi lại và cư trú.
+ Quyền được t do kinh doanh
+ Quyền được hc tp
- Nghĩa vụ bản ca công dân theo hiến pháp 2013 đã được thc hin bi nhng
người xung quanh em:
+ Tuân th Hiến pháp và Pháp lut
+ Nghĩa vụ Bo v T quc
+ Nghĩa vụ Bo v môi trường.
| 1/11

Preview text:


Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 14: Giới thiệu về Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mở đầu trang 88 KTPL lớp 10: Em hãy nêu một khẩu hiệu về Hiến pháp mà em biết và
chia sẻ ý nghĩa của khẩu hiệu đó. Lời giải:
- Khẩu hiệu: “Tuân theo Hiến pháp, pháp luật là nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân”.
- Ý nghĩa: nhằm tôn vinh Hiến pháp, pháp luật, giáo dục ý thức thượng tôn pháp luật cho
mọi người trong xã hội.
1. Khái niệm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu hỏi 1 trang 89 KTPL lớp 10: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi: •
Em hãy cho biết vì sao Nhà nước cần phải ban hành Hiến pháp. Lời giải:
- Nhà nước cần phải ban hành Hiến pháp vì đây là luật cơ bản nhất của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quy định các vấn đề như: chủ quyền quốc gia, chế độ chính
trị, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu hỏi 2 trang 89 KTPL lớp 10: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Theo em, Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam? Hiến pháp
hiện hành của Việt Nam là bản hiến pháp nào? Lời giải:
- Theo em, Hiến pháp có vị trí hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Hiến pháp hiện hành của Việt Nam là bản hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.
Câu hỏi 3 trang 89 KTPL lớp 10: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Vì sao khi ban hành Luật trẻ em năm 2016, Quốc hội phải căn cứ vào nội dung của Hiến pháp năm 2013? Lời giải:
- Khi ban hành Luật trẻ em năm 2016, Quốc hội phải căn cứ vào nội dung của Hiến pháp
năm 2013 vì Hiến pháp năm 2013 là luật cơ bản nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, do Quốc hội ban hành, xác định những vấn đề cơ bản, quan trọng nhất
của Nhà nước và xã hội Việt Nam như: chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách
kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Hiến pháp năm 2013 là
bản hiến pháp của thời kì đổi mới đất nước gắn với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
Câu hỏi 1 trang 89 KTPL lớp 10: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Em hãy cho biết vì sao Nhà nước cần phải ban hành Hiến pháp. Lời giải:
- Nhà nước cần phải ban hành Hiến pháp vì đây là luật cơ bản nhất của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quy định các vấn đề như: chủ quyền quốc gia, chế độ chính
trị, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu hỏi 2 trang 89 KTPL lớp 10: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Theo em, Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam? Hiến pháp
hiện hành của Việt Nam là bản hiến pháp nào? Lời giải:
- Theo em, Hiến pháp có vị trí hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Hiến pháp hiện hành của Việt Nam là bản hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.
Câu hỏi 3 trang 89 KTPL lớp 10: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Vì sao khi ban hành Luật trẻ em năm 2016, Quốc hội phải căn cứ vào nội dung của Hiến pháp năm 2013? Lời giải:
- Khi ban hành Luật trẻ em năm 2016, Quốc hội phải căn cứ vào nội dung của Hiến pháp
năm 2013 vì Hiến pháp năm 2013 là luật cơ bản nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, do Quốc hội ban hành, xác định những vấn đề cơ bản, quan trọng nhất
của Nhà nước và xã hội Việt Nam như: chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách
kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Hiến pháp năm 2013 là
bản hiến pháp của thời kì đổi mới đất nước gắn với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
2. Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu hỏi trang 90 KTPL lớp 10: Em hãy đọc thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Những chi tiết nào trong các thông tin trên cho thấy Hiến pháp là đạo luật cơ bản của
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Lời giải:
- Những chi tiết trong các thông tin trên cho thấy Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
+ Hiến pháp là nguồn, là nền tảng cho việc ban hành các văn bản pháp luật khác thuộc
hệ thống pháp luật Việt Nam.
+ Các quy định của Hiến pháp mang tính tuyên ngôn, cương lĩnh, điều chỉnh chung. Dựa
trên nền tảng đó, các luật, pháp lệnh, nghị định và các văn bản dưới luật khác cụ thể hóa,
chi tiết hoa để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Câu hỏi trang 90 KTPL lớp 10: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Theo em, vì sao nói Hiến pháp Việt Nam có hiệu lực pháp lí lâu dài và tương đối ổn
định? Hiến pháp được bổ sung, thay đổi khi nào? Lời giải:
- Nói Hiến pháp Việt Nam có hiệu lực pháp lí lâu dài và tương đối ổn định vì:
+ Nội dung của Hiến pháp quy định về những nội dung cơ bản, quan trọng của đất nước
như hình thức chính thể, chủ thể, lãnh thổ, chế độ chính trị, quyền và nghĩa vụ của công dân.
+ Vì vậy, nội dung của Hiến pháp ít được sửa chữa, thay đổi nên Hiến pháp có hiệu lực lâu dài, ổn định.
- Hiến pháp được bổ sung, thay đổi khi:
+ Quốc hội đưa Hiến pháp hiện hành ra kì họp Quốc hội để thảo luận, quyết định sửa đổi
những nội dung gì. Việc sửa đối Hiến pháp phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại
biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
+ Khi Quốc hội ra nghị quyết về việc sửa đổi Hiến pháp (có thể sửa đổi một số điều, có
thể sửa đổi về cơ bản) thì đồng thời Quốc hội cũng thông qua Nghị quyết về việc thành
lập Uỷ ban sửa đổi một số điều của Hiến pháp hay Uỷ ban sửa đổi hiến pháp để tiến
hành công việc chuẩn bị bản dự thảo sửa đổi hiến pháp để trình Quốc hội thông qua. Khi
thông qua những sửa đổi của Hiến pháp cũng phải theo nguyên tắc ít nhất hai phần ba
tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
Câu hỏi trang 91 KTPL lớp 10: Quan sát sơ đồ kết hợp đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Dựa vào sơ đồ và thông tin trên, em hãy cho biết quy trình làm, sửa đổi Hiến pháp Việt Nam có gì đặc biệt? Lời giải:
- Điểm đặc biệt trong quy trình làm, sửa đổi Hiến pháp Việt Nam:
+ Quy trình làm, sửa đổi Hiến pháp Việt Nam bao gồm 8 bước, được quy định trong Hiến pháp.
+ Hiến pháp được Quốc hội quyết định làm, sửa đổi khi có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu
Quốc hội tán thành. Trong quá trình làm, sửa đổi Hiến pháp phải lấy ý kiến của nhân dân.
+ Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu quốc hội biểu quyết tán thành. 3. Luyện tập
Luyện tập 1 trang 92 KTPL lớp 10: Em hãy liệt kê các quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân trong Hiến pháp năm 2013 đã được thực hiện bởi những người xung quanh em. Lời giải:
- Quyền cơ bản của công dân theo hiến pháp 2013 đã được thực hiện bởi những người xung quanh em:
+ Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ
quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước
+ Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước là Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
+ Quyền khiếu nại, tố cáo.
+ Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền hội họp, lập hội, biểu
tình theo quy định của pháp luật
+ Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
+ Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
+ Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
+ Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện thoại.
+ Quyền tự do đi lại và cư trú.
+ Quyền được tự do kinh doanh
+ Quyền được học tập
- Nghĩa vụ cơ bản của công dân theo hiến pháp 2013 đã được thực hiện bởi những người xung quanh em:
+ Tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật
+ Nghĩa vụ Bảo vệ Tổ quốc
+ Nghĩa vụ Bảo vệ môi trường.