Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 15 KNTT

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 15: Nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam về chế độ chính trị KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây.

Gii Kinh tế và Pháp lut 10 bài 15: Nội dung cơ bản
ca Hiến pháp Vit Nam v chế độ chính tr
M đầu trang 93 KTPL lp 10: Em hãy chia s s hiu biết ca em v chế độ chính tr
ca nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam hin nay.
Li gii:
- Nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam nhà nước pháp quyn hi ch
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, nhân dân. Tt c quyn lực nhà nước thuc v nhân
dân
1. Ni dung ca Hiến pháp năm 2013 v hình thc chính th ch quyn, lãnh th
của nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam
Câu hi 1 trang 94 KTPL lp 10: Em hãy đọc thông tin sau đ tr li câu hi:
Hiến pháp năm 2013 quy định chính th của nưc Vit Nam là gì?
Li gii:
- Hiến pháp năm 2013 quy định chính th của nước Vit Nam cng hòa hi ch
nghĩa. Quyền lc ti cao thuc v Quc hi.
Câu hi 2 trang 94 KTPL lp 10: Em hãy đọc thông tin sau đ tr li câu hi:
Ch quyn lãnh th của nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam đưc Hiến pháp
năm 2013 quy định như thế nào? Hãy u d v vic thc hin tốt quy đnh ca Hiến
pháp v ch quyn, lãnh th
Li gii
- Ch quyn lãnh th của nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam được Hiến pháp
năm 2013 quy định bao gồm: đất lin, ng tri, vùng bin hải đảo, đưc hình thành
và xác lp trong lch s hàng ngàn năm dựng nước và gi nước ca dân tc, nhng giá
tr thiêng liêng, bt kh xâm phm.
- Ví d v vic thc hin tt quy đnh ca Hiến pháp v ch quyn, lãnh th:
+ Đấu tranh bo v ch quyn biển đảo
+ Tham gia Nghĩa vụ quân s, góp phn thc hin vic bo v ch quyn, lãnh th ca
T quc.
2. Ni dung ca Hiến pháp năm 2013 về bn chất nhà nước t chc quyn lc
chính tr Vit Nam
Câu hi 1 trang 95 KTPL lp 10: Em hãy đọc các thông tin sau đ tr li câu hi:
Bn cht của nhà c Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam được Hiến pháp năm 2013
xác định là gì? Em hiu bn chất đó như thế nào?
Li gii:
- Bn cht của nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam được Hiến pháp năm 2013
xác định nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, Nhân
dân. Nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm ch; tt c quyn lc
nhà nước thuc v Nhân dân nn tng liên minh gia giai cấp nông dân đội ngũ
tri thc.
- Em hiu bn chất đó là:
+ Quyn lực nhà c không thuc một đẳng cp, mt t chc hi hoc mt nhóm
người nào. Quyn lc nhà c phi hoàn toàn thuc v nhân dân lao động bao gm giai
cp công nhân, giai cp nông dân, tng lp trí thc nhng người lao động khác mà
nòng ct là liên minh công nhân nông dân trí thc.
+ Nhân dân ngưi ch s hu duy nht toàn b tài sn vt cht tinh thn ca nhà
nước, quyn qun toàn b công vic của nhà c hi, gii quyết tt c công
việc liên quan đến vn mệnh đất nước, đến đời sng chính tr, kinh tế, văn hóa,
ng ca toàn th dân tc.
Câu hi 2 trang 95 KTPL lp 10: Em hãy đọc các thông tin sau đ tr li câu hi:
T chc quyn lc chính tr Việt Nam được Hiến pháp năm 2013 quy đnh thế nào? Em
hãy nêu d vic thc hin quyn lực nhà nước th hiện đúng bản chất nhà nước Cng
hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
Li gii:
- T chc quyn lc chính tr Việt Nam đưc Hiến pháp năm 2013 quy định:
+ Các quan, tổ chc trong h thng chính tr được t chc hoạt đng trong khuôn
kh Hiến pháp và pháp lut.
+ Đảng Cng sn Vit Nam là lc lượng lãnh đạo Nhà nưc và xã hi.
+ Nhà nước Vit Nam tr ct ca h thng chính tr, thc hin nguyên tc tp trung
dân ch, qun lí xã hi bng Hiến pháp và pháp lut.
+ Mt trn T quc Vit Nam các t chc chính tr - hi b phn ca h thng
chính tr, bo v quyn li ích hp pháp, chính đáng của các tng lớp Nhân dân, đồng
thi góp phn tham gia quản lí nhà nưc và xã hi
- d vic thc hin quyn lực nhà nước th hiện đúng bản chất nc Cng hòa
hi ch nghĩa Việt Nam:
+ Người dân t 18 tui tr lên đưc tham gia bu c để bầu ra ra đi biu Quc hi.
+ Người dân t 21 tui tr lên đưc tham gia ng c vào các cơ quan của nhà nưc.
3. Quy định v đưng lối đối ngoi, Quc , Quc huy, Quc ca, Quc khánh
Th đô của nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit Nam
Câu hi 1 trang 96 KTPL lp 10: Em hãy đọc trưng hợp sau để tr li câu hi:
Em hãy cho biết, hiện nay nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam thc hiện đường li
đối ngoại như thế nào? Trong quá trình thc hiện đường lối đối ngoại đó, Việt Nam đã
đạt đưc nhng thành tu gì?
Li gii:
- Đưng lối đối ngoi ca Vit Nam: hòa bình, hu ngh hp tác s tiến b hi
trên sở tôn trng các quyn dân tc bản ca mỗi c nhng nguyên tc cùng
chung sng hòa bình, hu ngh, hp tác phát triển, đa phương hóa, đa dạng hóa quan
h, ch động, tích cc hi nhp, hp tác quc tế trên sở tôn trọng độc lp, ch quyn
toàn vn lãnh th, không can thip vào công vic ni b của nhau, bình đẳng, cùng
li, tuân th Hiến chương Liên hp quốc và điều ước quc tế mà nước ta là thành viên,
bạn, đối tác tin cy thành viên trách nhim trong cộng đồng quc tế li ích quc
gia, dân tc, góp phn vào s nghiệp hòa bình, độc lp dân tc, dân ch tiến b hi
trên thế gii.
- Thành tu:
+ Đến năm 2021, Việt Nam đã quan h ngoi giao với 189/193 nước thuc tt c các
châu lc
+ Có quan h tốt đẹp vi tt c nước ln, các U viên Thường trc Hội đồng Bo an Liên
hp quc.
+ Vit Nam quan h đối tác chiến c vi 17 quốc gia (trong đó 3 đi tác chiến
c toàn diện), 13 đối tác toàn din.
Câu hi 2 trang 96 KTPL lp 10: Em hãy đọc trưng hợp sau để tr li câu hi:
Theo em, đường lối đối ngoi ca Vit Nam hiện nay ý nghĩa như thế nào đối vi s
phát trin ca đi sng xã hi và s phát trim ca đt nưc?
Li gii:
- Ý nghĩa ca hot động đối ngoi
- Góp phn bo v độc lp, ch quyn, thng nht toàn vn lãnh th quc gia, gi
vững môi trường hoa bình, ổn định.
- Góp phn m ra nhiu th trường, thu hút được nhiu ngun vn, công ngh, trí thc t
bên ngoài đề phc v cho quá trình công nghip hoá, hiện đại hoá đất nưc.
- Tạo điều kiện đ phát triển đất nước nâng cao chất ng, phát triển đời sng hi
mt cách toàn din.
Câu hi trang 96 KTPL lp 10: Theo em, sao Hiến pháp nội dung quy định v
Quc kì, Quc huy, Quc ca, Quc Khánh, Th đô của đất nước?
Li gii:
- Hiến pháp nội dung quy đnh v Quc kì, Quc huy, Quc ca, Quc Khánh, Th đô
của đất nước đó những biểu tượng thiêng liêng ca T quc, nim t hào ca mi
quc gia, dân tc, nhng ni dung quan trng gn lin vi th chế chính tr ca quc
gia.
| 1/4

Preview text:


Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 15: Nội dung cơ bản
của Hiến pháp Việt Nam về chế độ chính trị
Mở đầu trang 93 KTPL lớp 10: Em hãy chia sẻ sự hiểu biết của em về chế độ chính trị
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay. Lời giải:
- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
1. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về hình thức chính thể và chủ quyền, lãnh thổ
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu hỏi 1 trang 94 KTPL lớp 10: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Hiến pháp năm 2013 quy định chính thể của nước Việt Nam là gì? Lời giải:
- Hiến pháp năm 2013 quy định chính thể của nước Việt Nam là cộng hòa xã hội chủ
nghĩa. Quyền lực tối cao thuộc về Quốc hội.
Câu hỏi 2 trang 94 KTPL lớp 10: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Chủ quyền và lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Hiến pháp
năm 2013 quy định như thế nào? Hãy nêu ví dụ về việc thực hiện tốt quy định của Hiến
pháp về chủ quyền, lãnh thổ Lời giải
- Chủ quyền và lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Hiến pháp
năm 2013 quy định bao gồm: đất liền, vùng trời, vùng biển và hải đảo, được hình thành
và xác lập trong lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc, là những giá
trị thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
- Ví dụ về việc thực hiện tốt quy định của Hiến pháp về chủ quyền, lãnh thổ:
+ Đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo
+ Tham gia Nghĩa vụ quân sự, góp phần thực hiện việc bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ của Tổ quốc.
2. Nội dung của Hiến pháp năm 2013 về bản chất nhà nước và tổ chức quyền lực chính trị Việt Nam
Câu hỏi 1 trang 95 KTPL lớp 10: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Bản chất của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Hiến pháp năm 2013
xác định là gì? Em hiểu bản chất đó như thế nào? Lời giải:
- Bản chất của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Hiến pháp năm 2013
xác định là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân
dân. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực
nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức.
- Em hiểu bản chất đó là:
+ Quyền lực nhà nước không thuộc một đẳng cấp, một tổ chức xã hội hoặc một nhóm
người nào. Quyền lực nhà nước phải hoàn toàn thuộc về nhân dân lao động bao gồm giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức và những người lao động khác mà
nòng cốt là liên minh công nhân – nông dân – trí thức.
+ Nhân dân là người chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tài sản vật chất và tinh thần của nhà
nước, có quyền quản lý toàn bộ công việc của nhà nước và xã hội, giải quyết tất cả công
việc có liên quan đến vận mệnh đất nước, đến đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, tư
tưởng của toàn thể dân tộc.
Câu hỏi 2 trang 95 KTPL lớp 10: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Tổ chức quyền lực chính trị Việt Nam được Hiến pháp năm 2013 quy định thế nào? Em
hãy nêu ví dụ việc thực hiện quyền lực nhà nước thể hiện đúng bản chất nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lời giải:
- Tổ chức quyền lực chính trị Việt Nam được Hiến pháp năm 2013 quy định:
+ Các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị được tổ chức và hoạt động trong khuôn
khổ Hiến pháp và pháp luật.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
+ Nhà nước Việt Nam là trụ cột của hệ thống chính trị, thực hiện nguyên tắc tập trung
dân chủ, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật.
+ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội là bộ phận của hệ thống
chính trị, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của các tầng lớp Nhân dân, đồng
thời góp phần tham gia quản lí nhà nước và xã hội
- Ví dụ việc thực hiện quyền lực nhà nước thể hiện đúng bản chất nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam:
+ Người dân từ 18 tuổi trở lên được tham gia bầu cử để bầu ra ra đại biểu Quốc hội.
+ Người dân từ 21 tuổi trở lên được tham gia ứng cử vào các cơ quan của nhà nước.
3. Quy định về đường lối đối ngoại, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và
Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu hỏi 1 trang 96 KTPL lớp 10: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Em hãy cho biết, hiện nay nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện đường lối
đối ngoại như thế nào? Trong quá trình thực hiện đường lối đối ngoại đó, Việt Nam đã
đạt được những thành tựu gì? Lời giải:
- Đường lối đối ngoại của Việt Nam: hòa bình, hữu nghị và hợp tác vì sự tiến bộ xã hội
trên cơ sở tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của mỗi nước và những nguyên tắc cùng
chung sống hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, đa phương hóa, đa dạng hóa quan
hệ, chủ động, tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có
lợi, tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà nước ta là thành viên, là
bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc
gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới. - Thành tựu:
+ Đến năm 2021, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với 189/193 nước thuộc tất cả các châu lục
+ Có quan hệ tốt đẹp với tất cả nước lớn, các Uỷ viên Thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
+ Việt Nam có quan hệ đối tác chiến lược với 17 quốc gia (trong đó có 3 đối tác chiến
lược toàn diện), 13 đối tác toàn diện.
Câu hỏi 2 trang 96 KTPL lớp 10: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Theo em, đường lối đối ngoại của Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào đối với sự
phát triển của đời sống xã hội và sự phát triểm của đất nước? Lời giải:
- Ý nghĩa của hoạt động đối ngoại
- Góp phần bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, giữ
vững môi trường hoa bình, ổn định.
- Góp phần mở ra nhiều thị trường, thu hút được nhiều nguồn vốn, công nghệ, trí thức từ
bên ngoài đề phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Tạo điều kiện để phát triển đất nước và nâng cao chất lượng, phát triển đời sống xã hội một cách toàn diện.
Câu hỏi trang 96 KTPL lớp 10: Theo em, vì sao Hiến pháp có nội dung quy định về
Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc Khánh, Thủ đô của đất nước? Lời giải:
- Hiến pháp có nội dung quy định về Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca, Quốc Khánh, Thủ đô
của đất nước vì đó là những biểu tượng thiêng liêng của Tổ quốc, là niềm tự hào của mỗi
quốc gia, dân tộc, là những nội dung quan trọng gắn liền với thể chế chính trị của quốc gia.