Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật CTST

Xin giới thiệu bài Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật CTST vừa được chúng tôi sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật CTST

Xin giới thiệu bài Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật CTST vừa được chúng tôi sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

89 45 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 bài 18: H thng pháp luật và văn bn pháp lut
1. H thng pháp lut
Câu hi trang 123 Kinh tế và Pháp lut 10: Theo em, h thng pháp lut là gì?
Li gii:
- H thng pháp lut hình thc cu trúc bên trong ca pháp lut, bao gm tng th các
quy phm pháp lut mi liên h ni ti thng nht với nhau; được phân định thành các
chế định pháp lut các ngành luật; được quy định bi tính chất, cấu các quan h
hội điều chỉnh, được th hin trong h thống các văn bn quy phm pháp lut do
Nhà nưc ban hành theo trình t, th tc nht đnh.
Câu hi trang 123 Kinh tế Pháp lut 10: H thng pháp lut cu thành t nhng
yếu t nào? Cho ví d minh ha tng yếu t.
Li gii:
- H thng pháp lut cu thành t ba yếu t:
+ Quy phm pháp lut
+ Chế định pháp lut
+ Ngành lut.
- Ví d:
+ Quy phm pháp luật: “Người nào thy người khác đang trong tình trng nguy him
đến tính mạng, tuy có điu kin mà không cu giúp dn đến hu qu người đó chết, thì b
pht cnh cáo, ci to không giam gi đến hai năm hoặc pht tù t ba tháng đến hai năm”
(Khoản 1 Điều 102 B Lut hình s 1999).
+ Chế định pháp lut: ngành lut Dân s các chế định như chế định quyn s hu, chế
định hợp đng, chế đnh tha kế, chế định quyn tác gi... Ngành lut Hình s các chế
định như các tội xâm phm an ninh quc gia; các ti xâm phm tính mng, sc kho,
nhân phm, danh d của con ngưi; các ti xâm phm quyn t do, dân ch ca công
dân...
+ Ngành lut: B lut Dân s, b lut Kinh tế, b lut Hình sự,…
Câu hi trang 124 Kinh tế Pháp lut 10: H thng pháp lut Vit Nam có bao nhiêu
ngành luật và đó là nhng ngành lut nào?
Li gii:
- H thng pháp lut Vit Nam 12 ngành lut, là: Lut Hiến pháp, lut Hành chính,
lut Hình s, lut T tng hình s, lut Dân s, lut T tng dân s, lut Hôn nhân và gia
đình, luật Kinh tế, lut Tài chính, lut Ngân hàng, lut Đất đai, luật Lao động.
Câu hi trang 124 Kinh tế và Pháp lut 10: Em có nhng hiu biết gì v mt trong các
ngành lut?
Li gii:
- Hiu biết v lut Hình s:
- B lut hình s đạo lut hoàn chnh bao gm h thng các quy phm pháp lut hình
s quy định v ti phm hình phạt nói chung cũng như về các ti phm c th các
khung hình pht đi vi ti phm c th đó.
- Đối tượng ca lut hình s nhng quan h hi phát sinh giữa Nhà ớc người
phm tội khi người này thc hin ti phm.
- Nhim v: bo v nhng quan h hội cơ bn nht quan trng nhất trong đời sng
xã hội. Đó là:
+ Bo v chế độ hi, quyn làm ch ca nhân dân, bo v các quyn li ích hp
pháp ca công dân, t chc, Nhà nưc, bo v trt t pháp lut xã hi ch nghĩa;
+ Là công c hu hiu và sc bén của Nhà nước trong đấu tranh phòng nga và chng ti
phm;
+ Giáo dc mọi người nâng cao ý thc pháp lut, nâng cao ý thức đu tranh phòng nga
và chng ti phm.
2. H thống văn bản quy phm pháp lut
Câu hi trang 126 Kinh tế Pháp lut 10: Em hãy cho biết văn bản quy phm pháp
lut gì? Theo em, h thống văn bản quy phm pháp lut Việt Nam đưc cấu trúc như
thế nào?
Li gii:
- Văn bản quy phm pháp luật văn bản cha quy phm pháp luật, được ban hành
theo đúng thm quyn, hình thc, trình t, th tc theo quy đnh ca pháp lut.
- Theo em, các văn bản pháp lut trong h thống văn bản quy phm pháp lut ca Vit
Nam có mi quan h cht ch vi nhau v ni dung và hiu lc pháp lí.
Câu hi trang 126 Kinh tếPháp lut 10: Đc tình huống dưới đây và trả li câu hi:
Trong gi hc n Giáo dc kinh tế pháp lut, giáo viên yêu cu hc sinh ly d
để phân biệt văn bản quy phm pháp luật văn bản áp dng pháp lut. A xung phong
phát biu:
- Thưa cô, quy định x pht hành chính là văn bn quy phm pháp lut .
B tr li:
- Thưa cô, theo em quyết định x pht vi phm hành chính không phải văn bản quy
phm pháp luật văn bản áp dng pháp luật. đây văn bản chứa đựng các quy
tc x s biệt được ban hành dựa trên các văn bản quy phm pháp lut, ni dung
áp dụng đối vi cá nhân, t chc xác định đưc thc hin mt ln trong thc hin.
C hai tranh lun khá sôi nổi nhưng vẫn chưa tìm được câu tr li tha đáng.
- Em đng ý vi ý kiến ca A hay B? Vì sao?
- Theo em, làm thế nào đ phân biệt văn bản quy phm pháp luật văn bn áp dng
pháp lut?
Li gii:
- Em đồng ý vi ý kiến của B văn bản quyết định x pht vi phạm hành chính văn
bn áp dng pháp lut, bi chứa đựng các quy tc x s bit đưc ban hành da
trên các văn bản quy phm pháp lut, ni dung áp dụng đối vi nhân, t chc xác
định được thc hin 1 ln trong thc tin.
- Phân bit:
Tiêu chí
Văn bn quy phm pháp lut
Văn bn áp dng pháp lut
Khái
nim
- Văn bản quy phm pháp luật văn
bn cha quy phm pháp lut,
được ban hành theo đúng thẩm
quyn, hình thc, trình t, th tc
quy định trong Lut này.
- Văn bản áp dng pháp luật văn bản cha
đựng các quy tc x s cá biệt, do cơ quan, cá
nhân thm quyền ban hành, đưc áp dng
mt lần trong đời sng bảo đảm thc hin
bng s ng chế Nhà nước.
Thm
quyn
ban
- quan nhà nước thm quyn
ban hành.
- Do các quan Nhà c thm quyn
hoc các t chức, nhân được Nhà nước
trao quyn ban hành, da trên các quy phm
hành
pháp lut c th để gii quyết mt vấn đề
pháp lý c th.
Ni dung
ban
hành
- Chứa đựng các quy tc x s chung
được Nhà nước bảo đm thc hin
được áp dng nhiu ln trong thc tế
cuc sống, đưc áp dng trong tt c
các trường hp khi các s kin
pháp lý tương ng xảy ra cho đến khi
nó hết hiu lc.
- Cha quy tc x s riêng.
- Áp dng mt lần đối vi mt t chc
nhân đối tượng tác động của văn bản, ni
dung của văn bản áp dng pháp lut ch c
th nhân nào, t chc nào phi thc hin
hành vi gì.
- Đảm bo tính hp pháp (tuân th đúng các
văn bản quy phm pháp lut), phù hp vi
thc tế m bo vic thi hành). Mang tính
ng chế nhà nước cao.
Tên gi
- Có quy đnh các hình thc.
- Chưa được pháp lut hóa tp trung v tên
gi và hình thc th hin.
Phm vi
áp dng
- Áp dụng đối vi tt c các đối
ng thuc phạm vi điều chnh trong
phm vi c nước hoặc đơn vị hành
chính nhất định.
- Đối tưng nht định được nêu trong văn bn
sở
ban
hành
- Da trên Hiến pháp, Luật, các văn
bn quy phm pháp luật cao hơn với
văn bản quy phm pháp lut ngun
ca lut.
- Thưng da vào một văn bản quy phm
pháp lut hoc dựa vào văn bản áp dng pháp
lut ca ch th thm quyền. Văn bn áp
dng pháp lut hin ti không ngun ca
lut
Thi
gian
hiu lc
- Lâu dài.
- Thi gian có hiu lut ngn theo v vic.
| 1/4

Preview text:


Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật
1. Hệ thống pháp luật
Câu hỏi trang 123 Kinh tế và Pháp luật 10: Theo em, hệ thống pháp luật là gì? Lời giải:
- Hệ thống pháp luật là hình thức cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm tổng thể các
quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau; được phân định thành các
chế định pháp luật và các ngành luật; được quy định bởi tính chất, cơ cấu các quan hệ xã
hội mà nó điều chỉnh, được thể hiện trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do
Nhà nước ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định.
Câu hỏi trang 123 Kinh tế và Pháp luật 10: Hệ thống pháp luật cấu thành từ những
yếu tố nào? Cho ví dụ minh họa từng yếu tố. Lời giải:
- Hệ thống pháp luật cấu thành từ ba yếu tố: + Quy phạm pháp luật + Chế định pháp luật + Ngành luật. - Ví dụ:
+ Quy phạm pháp luật: “Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm
đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị
phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”
(Khoản 1 Điều 102 Bộ Luật hình sự 1999).
+ Chế định pháp luật: ngành luật Dân sự có các chế định như chế định quyền sở hữu, chế
định hợp đồng, chế định thừa kế, chế định quyền tác giả... Ngành luật Hình sự có các chế
định như các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ,
nhân phẩm, danh dự của con người; các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân...
+ Ngành luật: Bộ luật Dân sự, bộ luật Kinh tế, bộ luật Hình sự,…
Câu hỏi trang 124 Kinh tế và Pháp luật 10: Hệ thống pháp luật Việt Nam có bao nhiêu
ngành luật và đó là những ngành luật nào? Lời giải:
- Hệ thống pháp luật Việt Nam có 12 ngành luật, là: Luật Hiến pháp, luật Hành chính,
luật Hình sự, luật Tố tụng hình sự, luật Dân sự, luật Tố tụng dân sự, luật Hôn nhân và gia
đình, luật Kinh tế, luật Tài chính, luật Ngân hàng, luật Đất đai, luật Lao động.
Câu hỏi trang 124 Kinh tế và Pháp luật 10: Em có những hiểu biết gì về một trong các ngành luật? Lời giải:
- Hiểu biết về luật Hình sự:
- Bộ luật hình sự là đạo luật hoàn chỉnh bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật hình
sự quy định về tội phạm và hình phạt nói chung cũng như về các tội phạm cụ thể và các
khung hình phạt đối với tội phạm cụ thể đó.
- Đối tượng của luật hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước và người
phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
- Nhiệm vụ: bảo vệ những quan hệ xã hội cơ bản nhất và quan trọng nhất trong đời sống xã hội. Đó là:
+ Bảo vệ chế độ xã hội, quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân, tổ chức, Nhà nước, bảo vệ trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa;
+ Là công cụ hữu hiệu và sắc bén của Nhà nước trong đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm;
+ Giáo dục mọi người nâng cao ý thức pháp luật, nâng cao ý thức đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm.
2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Câu hỏi trang 126 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy cho biết văn bản quy phạm pháp
luật là gì? Theo em, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam được cấu trúc như thế nào? Lời giải:
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành
theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Theo em, các văn bản pháp luật trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt
Nam có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về nội dung và hiệu lực pháp lí.
Câu hỏi trang 126 Kinh tế và Pháp luật 10: Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trong giờ học môn Giáo dục kinh tế và pháp luật, giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ
để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật. A xung phong phát biểu:
- Thưa cô, quy định xử phạt hành chính là văn bản quy phạm pháp luật ạ. B trả lời:
- Thưa cô, theo em quyết định xử phạt vi phạm hành chính không phải là văn bản quy
phạm pháp luật mà là văn bản áp dụng pháp luật. Vì đây là văn bản chứa đựng các quy
tắc xử sự cá biệt được ban hành dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật, có nội dung
áp dụng đối với cá nhân, tổ chức xác định được thực hiện một lần trong thực hiện.
Cả hai tranh luận khá sôi nổi nhưng vẫn chưa tìm được câu trả lời thỏa đáng.
- Em đồng ý với ý kiến của A hay B? Vì sao?
- Theo em, làm thế nào để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật? Lời giải:
- Em đồng ý với ý kiến của B vì văn bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn
bản áp dụng pháp luật, bởi nó chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt được ban hành dựa
trên các văn bản quy phạm pháp luật, có nội dung áp dụng đối với cá nhân, tổ chức xác
định được thực hiện 1 lần trong thực tiễn. - Phân biệt: Tiêu chí
Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản áp dụng pháp luật Khái
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn
- Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa niệm
bản có chứa quy phạm pháp luật,
đựng các quy tắc xử sự cá biệt, do cơ quan, cá
được ban hành theo đúng thẩm nhân có thẩm quyền ban hành, được áp dụng
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục
một lần trong đời sống và bảo đảm thực hiện
quy định trong Luật này.
bằng sự cưỡng chế Nhà nước. Thẩm
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyền ban hành.
hoặc các tổ chức, cá nhân được Nhà nước ban
trao quyền ban hành, dựa trên các quy phạm hành
pháp luật cụ thể để giải quyết một vấn đề pháp lý cụ thể. Nội dung
- Chứa đựng các quy tắc xử sự chung
- Chứa quy tắc xử sự riêng. ban
được Nhà nước bảo đảm thực hiện và - Áp dụng một lần đối với một tổ chức cá hành
được áp dụng nhiều lần trong thực tế nhân là đối tượng tác động của văn bản, nội
cuộc sống, được áp dụng trong tất cả các trườ
dung của văn bản áp dụng pháp luật chỉ rõ cụ
ng hợp khi có các sự kiện pháp lý tương ứ
thể cá nhân nào, tổ chức nào phải thực hiện ng xảy ra cho đến khi hành vi gì. nó hết hiệu lực.
- Đảm bảo tính hợp pháp (tuân thủ đúng các
văn bản quy phạm pháp luật), phù hợp với
thực tế (đảm bảo việc thi hành). Mang tính
cưỡng chế nhà nước cao. Tên gọi
- Có quy định các hình thức.
- Chưa được pháp luật hóa tập trung về tên
gọi và hình thức thể hiện. Phạm vi
- Áp dụng là đối với tất cả các đối
- Đối tượng nhất định được nêu trong văn bản áp dụng
tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trong
phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định.
sở - Dựa trên Hiến pháp, Luật, các văn - Thường dựa vào một văn bản quy phạm ban
bản quy phạm pháp luật cao hơn với
pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp hành
văn bản quy phạm pháp luật là nguồn luật của chủ thể có thẩm quyền. Văn bản áp của luật.
dụng pháp luật hiện tại không là nguồn của luật Thời - Lâu dài.
- Thời gian có hiệu luật ngắn theo vụ việc. gian hiệu lực