Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế CD

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế CD. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế CD

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế CD. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

68 34 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế Pháp lut 10 Bài 2: Các ch th ca nn kinh tế
CD
M đầu trang 12 SGK KTPL 10 CD
Em hãy cùng bạn chơi trò “Tìm vật đoán tên” các đồ vt trong hộp kín xác định
nhng ch th, các hoạt động kinh tế liên quan đến đồ vật em tìm được trong trò
chơi đó.
Li gii
Ví dụ: cho HS đoán tên đồ vt: bút mc, ty.
- Ch th: doanh nghip, công ty sn xut.
- Các hot đng kinh tế liên quan:
+ Hot đng sn xut: tạo ra được bút mc, ty.
+ Hot đng tiêu dùng: s dng bút mc, ty.
+ Hot động trao đi: phân phi các sn phẩm cho các đơn vị nh l
1. Ch th sn xut
Câu hi trang 12 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin và tr li câu hi
Li gii
a) Vic làm ca ch th sn xuất trong thông tin bên đã đem lại cho bn thân anh
gia đình: hình nuôi tôm th chân trng công ngh cao, giúp cho vic kinh doanh
càng phát triển hơn, tạo nên li nhuận đểth giúp cho bản thân và gia đình anh H
có cuc sng sung túc.
b) Với vai trò là ngưi sn xuất, anh H đã đóng góp cho nên kinh tế và xã hi:
+ Sn phm tôm sch, đáp ứng nhu cu của người tiêu dùng trên th trưng.
+ Đóng góp đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà Nưc.
+ To việc làm cho người dân địa phương.
+ Truyền đạt mô hình sn xuất “xanh và sạch”.
c) Ngoài ch th sn xut trong thông tin trên, nhng ch th khác na là:
+ Doanh nghip
+ Cá nhân, h gia đình sản xut
2. Ch th trung gian
Câu hi trang 13 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin và tr li câu hi
Li gii
a) Hot đng ca ch th trung gian giúp ích cho ngưi sn xuất và ngưi tiêu dùng:
+ Vai trò cu ni gia sn xuất và ngưi tiêu dùng trong nn kinh tế.
+ Kết ni mi quan h mua và bán ca mọi ngưi trên th trưng.
+ Nn kinh tế tr nên sôi động hơn, linh hoạt hơn.
+ Góp phn làm cho sn xut tiêu dùng tr nên tương thích với nhau, thúc đẩy
sn xut và tiêu dùng phát trin.
b) Nhng ch th trung gian khác như:
+ Ca hàng bách hóa
+ Ca hàng tin li
+ Ch, siêu th
3. Ch th tiêu dùng
Câu hi trang 13 SGK KTPL 10 CD: Tình huống: Trường em sp t chc hot
động cm trại, em được các bn giao nhim v ph trách chun b bữa trưa cho c
lp.
- Vi s tin qu được giao, em s cân nhc tr li nhng câu hỏi trưc khi thc
hin nhim v?
- Với vai trò người tiêu dùng trong tình hung trên, em hãy cho biết quyết định
chi tiêu của người tiêu dùng ph thuc vào nhng điều gì.
Li gii
- Vi s tin qu được giao, em s cân nhc tr li nhng câu hỏi như:
+ Lp s có tt c bao nhiêu bn tham gia?
+ Món ăn, đồ ung mà các bn yêu thích là gì? Mc giá ra sao?
+ Danh sách các món ăn thể cho vào danh sách đt bữa trưa gì? Chọn nhng
món có nhiu bn la chn nht.
- Với vai trò người tiêu dùng, quyết định chi tiêu của người tiêu dùng ph thuc
vào:
+ S tin có.
+ Nhu cu s dng.
+ Sn phm mua.
4. Ch th nhà nước
Câu hi trang 14 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc trưng hp, thông tin tho
lun:
Trưng hp. V chức năng kinh tế, Nhà nước cùng đóng vai trò ch th sn xut,
khi các doanh nghiệp, đơn vị nhà c trc tiếp to ra cung cp hàng hóa, dch
v công cho hi. Mặt khác, nhà nước cũng chủ th tiêu dùng, hoc ch th
trung gian kết nối người mua ngưi bán mt s loi hàng hóa, dch v đặc bit
trên th trưng. Tuy nhiên, vai trò quan trng khác bit ca ch th nhà nước so
vi các ch th kinh tế khác th hin chỗ, Nhà nưc là ch th qun lý nn kinh tế.
Thông tin. Quc hi Việt Nam đã phê duyt ch trương đầu Chương trình mục
tiêu quc gia gim nghèo bn vững giai đon 2021 - 2025. Theo đó, Chính phủ huy
động các ngun lc khác cùng vi ngun lực ngân sách nhà ớc để đầu tư, thực
hin mc tiêu gim nghèo bn vng, hn chế tái nghèo phát sinh nghèo, h tr
người nghèo, h nghèo vượt lên trên mc sng ti thiu, tiếp cn các dch v hi
cơ bản, nâng cao chất lượng cuc sng.
(Theo Ngh quyết s 24/2021/QH15)
a) T trưng hp và thông tin bên, em hãy cho biết Nhà nước đang thc hin vai trò
gì với tư cách là một ch th ca nn kinh tế.
b) Ngoài vai trò trên, em th nêu thêm nhng vai trò nào khác ca ch th nhà
nước trong nn kinh tế.
Li gii
Yêu cầu a) Nhà nước đang thực hin vai trò:
+ Ch th sn xut, vì: các doanh nghiệp, đơn vị nhà c trc tiếp to ra cung
cp hàng hóa, dch v công cho xã hi.
+ Nhà ớc cũng ch th tiêu dùng, hoc ch th trung gian kết nối ngưi mua
và người bán mt s loi hàng hóa, dch v đặc bit trên th trưng
+ Ngoài ra, nhà nước còn đóng vai trò là chủ th qun lí nn kinh tế.
Yêu cu b) Ngoài vai trò trên, nhng vai trò khác ca ch th nhà nước trong nn
kinh tế là: đảm bo công bng xã hi, ổn định phát triển và tăng trưng kinh tế, khc
phc các khuyết tt ca nn kinh tế…
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 CD
Luyn tp 1 trang 14 SGK KTPL 10 CD: Em hãy cho biết ai ch th sn xut
trong những trường hợp sau đây. Vì sao?
A. Ngưi lái xe taxi.
B. H nông dân nuôi bò sa.
C. Doanh nghip chế biến ht điu xut khu.
D. Một nhóm người đi du lịch.
E. Nhóm học sinh đang làm báo tường treo ti lp.
G. M tranh th ct may qun áo cho các con vào bui ti.
Li gii
- Trưng hợp A. Người lái xe taxi
+ Ch th sn xuất là: “ Người lái xe”.
+ Vì: Người lái xe” trc tiếp to ra dch v đưa đón khách đáp ng nhu cu tiêu
dùng của khách để thu li nhuận. Ngưi lái xe s dng yếu t đầu vào là “xe taxi”.
- Trưng hp B. H nông dân nuôi bò sa
+ Ch th sn xuất là: “Hộ nông dân”.
+ Vì “Hộ nông dân” nuôi bò sữa đ thu li nhuận và đáp ứng nhu cu ca ngưi tiêu
dùng có nhu cu s dng sa.
- Trưng hp C. Doanh nghip chế biến hạt điu xut khu
+ Ch th sn xut là: Doanh nghip
+ Vì: doanh nghip trc tiếp to ra hạt điều để xut khẩu, đáp ng nhu cầu người
tiêu dùng và thu li nhun t vic bán ht điu.
- Trưng hợp D.“Một nhóm người đi du lịch”
+ Ch th sn xut là: các công ty du lch.
+ Vì các công ty du lch trc tiếp to ra các sn phm du lịch để phc v nhu cầu đi
du lch ca một nhóm người đó, t đó họ thu được li nhun.
- Trưng hp E. Nhóm hc sinh đang làm báo tưng treo ti lp
+ Ch th sn xut : Nhóm hc sinh .
+ Vì: nhóm hc sinh trc tiếp to ra các t o tưng phc v cho ngày k nim ca
lp.
G. Ch th sn xut trong trường hợp “Mẹ tranh th ct may qun áo cho các con
vào bui tối” “Mẹ”. mẹ trc tiếp to ra qun áo phc v nhu cu s dng qun
áo ca con.
Luyn tp 2 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Gi s gia đình em có một hec-ta đất
vườn đang trồng xen nhiu loi cây. Vi mong muốn tăng thu nhập, ci thin kinh
tế gia đình, bố m em đang suy nghĩ chuyền sang trng mt loại cây ăn quả giá
tr kinh tế cao. Em hãy cùng các bạn phân tích đ nêu ý kiến cho b m em:
a) Gi ý v loại cây ăn quả nên trng và nêu các lí do v la chọn đó.
b) Phân tích đối tượng tiêu dùng ca sn phm mi nhng yêu cu v chất lượng
sn phm ca ngưi tiêu dùng.
c) Đề xut nhng vic cần làm để chuyển đổi vic s dụng đất n nhà em theo
mc tiêu mi.
Li gii
a)
- Loi cây ăn qu: Cây vi thiu
- do: loi qu mang giá tr dinh dưỡng kinh tế cao, không kén đt, quan
trọng đất phải thoát c, tầng đất dày. Người dân ch cn vn dụng đúng kỹ
thut trng cây vi thiu và quy trình chăm sóc hợp lý, phun bón đúng thời v thì s
thu được năng suất cao.
b) Phân tích đối tượng tiêu dùng ca sn phm mi nhng yêu cu v chất lượng
sn phm ca ngưi tiêu dùng.
- Đối tưng tiêu dùng:
+ Người dân trong nưc.
+ Được xut khẩu ra nước ngoài vi giá tr cao.
+ Các th trưng xut khu cây vi thiều như Trung Quc, Campuchia, Singapore,
Lào, Hàn Quc, Nht Bn.
- Nhng yêu cu v cht lưng sn phm của ngưi tiêu dùng:
+ V độ chín: Tht qu phi đạt được chất ợng mang hương thơm đặc trưng của
vi thiu. V ăn o ngọt đậm đà, tươi mọng nước. Tổng hàm lượng cht khô hòa
tan ca dch qu vải không dưới 17%. Màu sc ca trái vải tươi sáng, ng hng
hoc đ đồng đều toàn v.
+ V cân nng: Xét v đường kính khi ct b mt ngang ln nht phải đạt được
đúng như tiêu chuẩn đã cam kết trong hợp đồng mua bán gia hai bên đối tác
không được nh n 25mm. Đồng thi, s qu trong tổng ng cân 1kg không
nhiều hơn 65 quả, các cung vải không dài quá 5mm và được ngt “kht” t nhiên
ca cung qu.
+ V hình dáng: Qu phải ơi, đầy đặn phát triển bình thưng, không b dp nát
hoc bầm. Đng thi, chiu dài cung qu phải đạt mức cho phép như đã tha thun
trưc trong hợp đồng mua, bán sn phm.
c) Đề xut nhng vic cần làm để chuyển đổi vic s dụng đất n nhà em theo
mc tiêu mi.
+ Kim tra và ci thin cht lượng đất.
+ Xem độ thích ng ca đt vi nhiu loi cây trng khác nhau.
Luyn tp 3 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Lp em gm 40 hc sinh, d định t
chc mt chuyến tham quan kết hp vi các hoạt động ngoi khoá vào dp hè. D
kiến ngun kinh phí mi bạn đóng góp 200 000 đồng để cùng chi tiêu cho mt ngày
ngoi ti Khu bo tồn thiên nhiên cách trường 50km. mt thành viên trong
ban t chc chuyến đi, em sẽ cùng các bn n nhc tr li các câu hỏi sau như thế
nào để có quyết đnh hp lí:
a) Lp s s dụng phương tiện giao thông gì phù hp nht đ di chuyn?
b) Lp d định s dng nhng dch v Khu bao tn thiên nhiên?
c) Nhóm hu cn s chun b nhng gì, s ng bao nhiêu cho ba trưa của c lp
tại nơi dã ngoại?
d) Ti sao ban t chc, với tư cách là người đại din tp th lp li cn tr li nhng
câu hi trên?
Li gii
a) Lp s s dụng phương tiện giao thông phù hp nhất để di chuyn xe khách
(49 ch ngi).
b) Nhng dch v s s dng Khu bao tn thiên nhiên:
+ Khám phá, tham quan.
+ Các trò chơi, teambuilding.
+ Tri nghim các chương trình cu h, bo tn thiên nhiên.
c)
- Nhóm hu cn s chun bị: nước uống, đồ ăn, vật dng cn thiết, các trang b đ
t chc teambuilding, các món quà đ trao cho ngưi chiến thắng các trò chơi,…
- Bữa trưa của c lp ti nơi dã ngoi s có 40 sut cho các bn, các sut cho thy cô
giám sát.
d) Ban t chc, với cách người đại điện tp th lp li cn tr li nhng câu
hi trên đ:
+ mt kế hoch c th cho c cuộc hành trình, lên được ý tưởng nhng vic
cn làm.
+ Phòng tránh được nhng ri ro không đáng có.
+ Giúp tt c mọi ngưi có mt chuyến đi thật thun li.
Luyn tp 4 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Em hãy tho lun nhóm vi các bn
trong t để tr li nhng câu hi sau:
a. sao s phân bit giữa người sn xuất ngưi tiêu dùng ch ý nghĩa tương
đối?
b. Hãy ch ra s ph thuộc, tác đng qua li giữa người sn xuất, ngưi tiêu dùng
ch th trung gian.
c. Hãy tìm thêm nhng d v ch th trung gian trong các hoạt đng kinh tế
em biết? Trong mi d, em hãy làm vai trò ca ch th trung gian tác đng
qua li gia ch th trung gian vi các ch th kinh tế khác.
Li gii
a) Phân bit giữa người sn xuất người tiêu dùng ch ý nghĩa tương đi
người sn xut cũng có th là người tiêu dùng và ngược li trong mt s trưng hp.
b) S ph thuộc, tác động qua li gia người sn xuất, ngưi tiêu dùng ch th
trung gian:
Khi người sn xut sn xut ra sn phm -> Ch th trung gian đ đưa sản phm
ra th trưng
-> Người tiêu dùng mi mua và s dng sn phm.
c) dụ: Người nông dân cy lúa, sn xut ra các loại trái y (ngưi sn xut) ->
người thương lái sẽ đến nhà vườn để mua bán ra th trưng (ch th trung gian)
-> Tùy theo nhu cầu khác nhau mà ngưi tiêu dùng s mua các loi trái cây t người
bán (người tiêu dùng).
Luyn tp 5 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Em hãy tìm d để m vai trò ca
ch th nhà nước trong vic tạo điều kin thun li cho các ch th kinh tế khác
hot đng sn xut kinh doanh hiu qu?
Li gii
Ví dụ: Nhà nước đã các chính sách trong vic thc hin bình n giá các mt hàng
xăng dầu, vật nông nghiệp, thức ăn gia súc, gia cầm thc hin các chính sách
tr giá nông sn, h tr thit hi v y ăn trái bị mt mùa, mt giá do ảnh ng
bi dch COVID-19.
Công c Qu nh ổn giá xăng dầu đã được s dng linh hot, hiu qu, giúp cho
công tác điều hành gxăng dầu trong nước tăng/giảm vi mc phù hợp, không để
xy ra tình trạng đột biến v giá.
Vi mt hàng vật nông nghip, thức ăn gia súc, gia cm, B Tài chính cho biết,
hiện nay nước ta đang thực hin nht quán ch trương quản giá theo nguyên tc
th trưng s điều tiết của Nhà nước theo quy đnh ca Luật Giá các văn bản
hướng dẫn. Nhà nước tôn trng quyn t định giá, cnh tranh v giá ca t chc,
nhân sn xuất, kinh doanh. Nhà c ch gián tiếp tác động vào s hình thành
vận động ca giá mt hàng trên qua các bin pháp kinh tế như xây dựng
ban hành các chính sách phát trin sn xut, điu hoà cung cu...
Vn dng 1 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Hãy tìm hiu v mt hot động sn xut
địa phương em đ viết mt bài thu hoch ngn t v các quyết định ca ch
th sn xut vi vic tr li các câu hỏi như: Sn xut cái gì? S ng bao nhiêu?
Sn xuất như thế nào (bng cách nào)? Phi s dng nhng ngun lc gì? Sn xut
cho đi tưng nào (cho ai)?
Li gii
Tìm hiu v hot đng sn xut lúa go.
- Sn xut: lúa go
- S ng: tính theo din tích trng.
- Cách sn xut: theo quy trình cy -> chăm sóc, phân bón, thuốc tr sâu…-> Thu
hoch
- S dng nhng ngun lc: người lao động.
- Sn xuất cho đối tượng: người dân, người có nhu cu s dng.
Vn dng 2 trang 15 SGK KTPL 10 CD: một người tiêu dùng thông minh
trách nhim, em hãy viết những điều cn chú ý khi s dng hàng hoá dch v
cho tiêu dùng cá nhân và gia đình.
Li gii
Những điều cn chú ý khi s dng hàng hoá và dch v cho tiêu dùng cá nhân và gia
đình:
- La chn hình thức và phương pháp mua hàng phù hợp vi nhu cu ca cá nhân.
- Có trách nhim, uy tín trong các hot động trao đổi, mua bán, mua hàng hóa.
- Tuân th pháp lut không mua bán hàng hóa cm, gây hi cho xã hi.
| 1/10

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế CD
Mở đầu trang 12 SGK KTPL 10 CD
Em hãy cùng bạn chơi trò “Tìm vật đoán tên” các đồ vật trong hộp kín và xác định
những chủ thể, các hoạt động kinh tế liên quan đến đồ vật em tìm được trong trò chơi đó. Lời giải
Ví dụ: cho HS đoán tên đồ vật: bút mực, tẩy.
- Chủ thể: doanh nghiệp, công ty sản xuất.
- Các hoạt động kinh tế liên quan:
+ Hoạt động sản xuất: tạo ra được bút mực, tẩy.
+ Hoạt động tiêu dùng: sử dụng bút mực, tẩy.
+ Hoạt động trao đổi: phân phối các sản phẩm cho các đơn vị nhỏ lẻ…
1. Chủ thể sản xuất
Câu hỏi trang 12 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi Lời giải
a) Việc làm của chủ thể sản xuất trong thông tin bên đã đem lại cho bản thân anh và
gia đình: mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao, giúp cho việc kinh doanh
càng phát triển hơn, tạo nên lợi nhuận để có thể giúp cho bản thân và gia đình anh H có cuộc sống sung túc.
b) Với vai trò là người sản xuất, anh H đã đóng góp cho nên kinh tế và xã hội:
+ Sản phẩm tôm sạch, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường.
+ Đóng góp đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà Nước.
+ Tạo việc làm cho người dân địa phương.
+ Truyền đạt mô hình sản xuất “xanh và sạch”.
c) Ngoài chủ thể sản xuất trong thông tin trên, những chủ thể khác nữa là: + Doanh nghiệp
+ Cá nhân, hộ gia đình sản xuất
2. Chủ thể trung gian
Câu hỏi trang 13 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi Lời giải
a) Hoạt động của chủ thể trung gian giúp ích cho người sản xuất và người tiêu dùng:
+ Vai trò cầu nối giữa sản xuất và người tiêu dùng trong nền kinh tế.
+ Kết nối mối quan hệ mua và bán của mọi người trên thị trường.
+ Nền kinh tế trở nên sôi động hơn, linh hoạt hơn.
+ Góp phần làm cho sản xuất và tiêu dùng trở nên tương thích với nhau, thúc đẩy
sản xuất và tiêu dùng phát triển.
b) Những chủ thể trung gian khác như: + Cửa hàng bách hóa + Cửa hàng tiện lợi + Chợ, siêu thị
3. Chủ thể tiêu dùng
Câu hỏi trang 13 SGK KTPL 10 CD: Tình huống: Trường em sắp tổ chức hoạt
động cắm trại, em được các bạn giao nhiệm vụ phụ trách chuẩn bị bữa trưa cho cả lớp.
- Với số tiền quỹ được giao, em sẽ cân nhắc trả lời những câu hỏi gì trước khi thực hiện nhiệm vụ?
- Với vai trò là người tiêu dùng trong tình huống trên, em hãy cho biết quyết định
chi tiêu của người tiêu dùng phụ thuộc vào những điều gì. Lời giải
- Với số tiền quỹ được giao, em sẽ cân nhắc trả lời những câu hỏi như:
+ Lớp sẽ có tất cả bao nhiêu bạn tham gia?
+ Món ăn, đồ uống mà các bạn yêu thích là gì? Mức giá ra sao?
+ Danh sách các món ăn có thể cho vào danh sách đặt bữa trưa là gì? Chọn những
món có nhiều bạn lựa chọn nhất.
- Với vai trò là người tiêu dùng, quyết định chi tiêu của người tiêu dùng phụ thuộc vào: + Số tiền có. + Nhu cầu sử dụng. + Sản phẩm mua.
4. Chủ thể nhà nước
Câu hỏi trang 14 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc trường hợp, thông tin và thảo luận:
Trường hợp. Về chức năng kinh tế, Nhà nước cùng đóng vai trò chủ thể sản xuất,
khi các doanh nghiệp, đơn vị nhà nước trực tiếp tạo ra và cung cấp hàng hóa, dịch
vụ công cho xã hội. Mặt khác, nhà nước cũng là chủ thể tiêu dùng, hoặc là chủ thể
trung gian kết nối người mua và người bán một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
trên thị trường. Tuy nhiên, vai trò quan trọng và khác biệt của chủ thể nhà nước so
với các chủ thể kinh tế khác thể hiện ở chỗ, Nhà nước là chủ thể quản lý nền kinh tế.
Thông tin. Quốc hội Việt Nam đã phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025. Theo đó, Chính phủ huy
động các nguồn lực khác cùng với nguồn lực ngân sách nhà nước để đầu tư, thực
hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo, hỗ trợ
người nghèo, hộ nghèo vượt lên trên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống.
(Theo Nghị quyết số 24/2021/QH15)
a) Từ trường hợp và thông tin bên, em hãy cho biết Nhà nước đang thực hiện vai trò
gì với tư cách là một chủ thể của nền kinh tế.
b) Ngoài vai trò trên, em có thể nêu thêm những vai trò nào khác của chủ thể nhà
nước trong nền kinh tế. Lời giải
Yêu cầu a) Nhà nước đang thực hiện vai trò:
+ Chủ thể sản xuất, vì: các doanh nghiệp, đơn vị nhà nước trực tiếp tạo ra và cung
cấp hàng hóa, dịch vụ công cho xã hội.
+ Nhà nước cũng là chủ thể tiêu dùng, hoặc là chủ thể trung gian kết nối người mua
và người bán một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt trên thị trường
+ Ngoài ra, nhà nước còn đóng vai trò là chủ thể quản lí nền kinh tế.
Yêu cầu b) Ngoài vai trò trên, những vai trò khác của chủ thể nhà nước trong nền
kinh tế là: đảm bảo công bằng xã hội, ổn định phát triển và tăng trưởng kinh tế, khắc
phục các khuyết tật của nền kinh tế…
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 CD
Luyện tập 1 trang 14 SGK KTPL 10 CD: Em hãy cho biết ai là chủ thể sản xuất
trong những trường hợp sau đây. Vì sao? A. Người lái xe taxi.
B. Hộ nông dân nuôi bò sữa.
C. Doanh nghiệp chế biến hạt điều xuất khẩu.
D. Một nhóm người đi du lịch.
E. Nhóm học sinh đang làm báo tường treo tại lớp.
G. Mẹ tranh thủ cắt may quần áo cho các con vào buổi tối. Lời giải
- Trường hợp A. Người lái xe taxi
+ Chủ thể sản xuất là: “ Người lái xe”.
+ Vì: “Người lái xe” trực tiếp tạo ra dịch vụ đưa đón khách đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của khách để thu lợi nhuận. Người lái xe sử dụng yếu tố đầu vào là “xe taxi”.
- Trường hợp B. Hộ nông dân nuôi bò sữa
+ Chủ thể sản xuất là: “Hộ nông dân”.
+ Vì “Hộ nông dân” nuôi bò sữa để thu lợi nhuận và đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng có nhu cầu sử dụng sữa.
- Trường hợp C. Doanh nghiệp chế biến hạt điều xuất khẩu
+ Chủ thể sản xuất là: Doanh nghiệp
+ Vì: doanh nghiệp trực tiếp tạo ra hạt điều để xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu người
tiêu dùng và thu lợi nhuận từ việc bán hạt điều.
- Trường hợp D.“Một nhóm người đi du lịch”
+ Chủ thể sản xuất là: các công ty du lịch.
+ Vì các công ty du lịch trực tiếp tạo ra các sản phẩm du lịch để phục vụ nhu cầu đi
du lịch của một nhóm người đó, từ đó họ thu được lợi nhuận.
- Trường hợp E. Nhóm học sinh đang làm báo tường treo tại lớp
+ Chủ thể sản xuất là: Nhóm học sinh .
+ Vì: nhóm học sinh trực tiếp tạo ra các tờ báo tường phục vụ cho ngày kỉ niệm của lớp.
G. Chủ thể sản xuất trong trường hợp “Mẹ tranh thủ cắt may quần áo cho các con
vào buổi tối” là “Mẹ”. Vì mẹ trực tiếp tạo ra quần áo phục vụ nhu cầu sử dụng quần áo của con.
Luyện tập 2 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Giả sử gia đình em có một hec-ta đất
vườn đang trồng xen nhiều loại cây. Với mong muốn tăng thu nhập, cải thiện kinh
tế gia đình, bố mẹ em đang suy nghĩ chuyền sang trồng một loại cây ăn quả có giá
trị kinh tế cao. Em hãy cùng các bạn phân tích để nêu ý kiến cho bố mẹ em:
a) Gợi ý về loại cây ăn quả nên trồng và nêu các lí do về lựa chọn đó.
b) Phân tích đối tượng tiêu dùng của sản phẩm mới và những yêu cầu về chất lượng
sản phẩm của người tiêu dùng.
c) Đề xuất những việc cần làm để chuyển đổi việc sử dụng đất vườn nhà em theo mục tiêu mới. Lời giải a)
- Loại cây ăn quả: Cây vải thiều
- Lí do: là loại quả mang giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao, không kén đất, quan
trọng là đất phải thoát nước, tầng đất dày. Người dân chỉ cần vận dụng đúng kỹ
thuật trồng cây vải thiều và quy trình chăm sóc hợp lý, phun bón đúng thời vụ thì sẽ
thu được năng suất cao.
b) Phân tích đối tượng tiêu dùng của sản phẩm mới và những yêu cầu về chất lượng
sản phẩm của người tiêu dùng.
- Đối tượng tiêu dùng:
+ Người dân trong nước.
+ Được xuất khẩu ra nước ngoài với giá trị cao.
+ Các thị trường xuất khẩu cây vải thiều như Trung Quốc, Campuchia, Singapore,
Lào, Hàn Quốc, Nhật Bản.
- Những yêu cầu về chất lượng sản phẩm của người tiêu dùng:
+ Về độ chín: Thịt quả phải đạt được chất lượng mang hương thơm đặc trưng của
vải thiều. Vị ăn vào ngọt đậm đà, tươi mọng nước. Tổng hàm lượng chất khô hòa
tan của dịch quả vải không dưới 17%. Màu sắc của trái vải tươi sáng, ửng hồng
hoặc đỏ đồng đều toàn vỏ.
+ Về cân nặng: Xét về đường kính khi cắt ở bề mặt ngang lớn nhất phải đạt được
đúng như tiêu chuẩn đã cam kết trong hợp đồng mua bán giữa hai bên đối tác và
không được nhỏ hơn 25mm. Đồng thời, số quả trong tổng lượng cân 1kg không
nhiều hơn 65 quả, các cuống vải không dài quá 5mm và được ngắt ở “khất” tự nhiên của cuống quả.
+ Về hình dáng: Quả phải tươi, đầy đặn và phát triển bình thường, không bị dập nát
hoặc bầm. Đồng thời, chiều dài cuống quả phải đạt mức cho phép như đã thỏa thuận
trước trong hợp đồng mua, bán sản phẩm.
c) Đề xuất những việc cần làm để chuyển đổi việc sử dụng đất vườn nhà em theo mục tiêu mới.
+ Kiểm tra và cải thiện chất lượng đất.
+ Xem độ thích ứng của đất với nhiều loại cây trồng khác nhau.
Luyện tập 3 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Lớp em gồm 40 học sinh, dự định tổ
chức một chuyến tham quan kết hợp với các hoạt động ngoại khoá vào dịp hè. Dự
kiến nguồn kinh phí mỗi bạn đóng góp 200 000 đồng để cùng chi tiêu cho một ngày
dã ngoại tại Khu bảo tồn thiên nhiên cách trường 50km. Là một thành viên trong
ban tổ chức chuyến đi, em sẽ cùng các bạn cân nhắc trả lời các câu hỏi sau như thế
nào để có quyết định hợp lí:
a) Lớp sẽ sử dụng phương tiện giao thông gì phù hợp nhất để di chuyển?
b) Lớp dự định sử dụng những dịch vụ gì ở Khu bao tồn thiên nhiên?
c) Nhóm hậu cần sẽ chuẩn bị những gì, số lượng bao nhiêu cho bữa trưa của cả lớp tại nơi dã ngoại?
d) Tại sao ban tổ chức, với tư cách là người đại diện tập thể lớp lại cần trả lời những câu hỏi trên? Lời giải
a) Lớp sẽ sử dụng phương tiện giao thông phù hợp nhất để di chuyển là xe khách (49 chỗ ngồi).
b) Những dịch vụ sẽ sử dụng ở Khu bao tồn thiên nhiên: + Khám phá, tham quan.
+ Các trò chơi, teambuilding.
+ Trải nghiệm các chương trình cứu hộ, bảo tồn thiên nhiên. c)
- Nhóm hậu cần sẽ chuẩn bị: nước uống, đồ ăn, vật dụng cần thiết, các trang bị để
tổ chức teambuilding, các món quà để trao cho người chiến thắng các trò chơi,…
- Bữa trưa của cả lớp tại nơi dã ngoại sẽ có 40 suất cho các bạn, các suất cho thầy cô giám sát.
d) Ban tổ chức, với tư cách là người đại điện tập thể lớp lại cần trả lời những câu hỏi trên để:
+ Có một kế hoạch cụ thể cho cả cuộc hành trình, lên được ý tưởng và những việc cần làm.
+ Phòng tránh được những rủi ro không đáng có.
+ Giúp tất cả mọi người có một chuyến đi thật thuận lợi.
Luyện tập 4 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Em hãy thảo luận nhóm với các bạn
trong tổ để trả lời những câu hỏi sau:
a. Vì sao sự phân biệt giữa người sản xuất và người tiêu dùng chỉ có ý nghĩa tương đối?
b. Hãy chỉ ra sự phụ thuộc, tác động qua lại giữa người sản xuất, người tiêu dùng và chủ thể trung gian.
c. Hãy tìm thêm những ví dụ về chủ thể trung gian trong các hoạt động kinh tế mà
em biết? Trong mỗi ví dụ, em hãy làm rõ vai trò của chủ thể trung gian và tác động
qua lại giữa chủ thể trung gian với các chủ thể kinh tế khác. Lời giải
a) Phân biệt giữa người sản xuất và người tiêu dùng chỉ có ý nghĩa tương đối vì
người sản xuất cũng có thể là người tiêu dùng và ngược lại trong một số trường hợp.
b) Sự phụ thuộc, tác động qua lại giữa người sản xuất, người tiêu dùng và chủ thể trung gian:
Khi người sản xuất sản xuất ra sản phẩm -> Chủ thể trung gian để đưa sản phẩm ra thị trường
-> Người tiêu dùng mới mua và sử dụng sản phẩm.
c) Ví dụ: Người nông dân cấy lúa, sản xuất ra các loại trái cây (người sản xuất) ->
người thương lái sẽ đến nhà vườn để mua và bán ra thị trường (chủ thể trung gian)
-> Tùy theo nhu cầu khác nhau mà người tiêu dùng sẽ mua các loại trái cây từ người bán (người tiêu dùng).
Luyện tập 5 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Em hãy tìm ví dụ để làm rõ vai trò của
chủ thể nhà nước trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế khác
hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả? Lời giải
Ví dụ: Nhà nước đã có các chính sách trong việc thực hiện bình ổn giá các mặt hàng
xăng dầu, vật tư nông nghiệp, thức ăn gia súc, gia cầm và thực hiện các chính sách
trợ giá nông sản, hỗ trợ thiệt hại về cây ăn trái bị mất mùa, mất giá do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.
Công cụ Quỹ bình ổn giá xăng dầu đã được sử dụng linh hoạt, hiệu quả, giúp cho
công tác điều hành giá xăng dầu trong nước tăng/giảm với mức phù hợp, không để
xảy ra tình trạng đột biến về giá.
Với mặt hàng vật tư nông nghiệp, thức ăn gia súc, gia cầm, Bộ Tài chính cho biết,
hiện nay nước ta đang thực hiện nhất quán chủ trương quản lý giá theo nguyên tắc
thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo quy định của Luật Giá và các văn bản
hướng dẫn. Nhà nước tôn trọng quyền tự định giá, cạnh tranh về giá của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh. Nhà nước chỉ gián tiếp tác động vào sự hình thành và
vận động của giá mặt hàng trên qua các biện pháp kinh tế vĩ mô như xây dựng và
ban hành các chính sách phát triển sản xuất, điều hoà cung cầu...
Vận dụng 1 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Hãy tìm hiểu về một hoạt động sản xuất
ở địa phương em để viết một bài thu hoạch ngắn mô tả về các quyết định của chủ
thể sản xuất với việc trả lời các câu hỏi như: Sản xuất cái gì? Số lượng bao nhiêu?
Sản xuất như thế nào (bằng cách nào)? Phải sử dụng những nguồn lực gì? Sản xuất
cho đối tượng nào (cho ai)? Lời giải
Tìm hiểu về hoạt động sản xuất lúa gạo. - Sản xuất: lúa gạo
- Số lượng: tính theo diện tích trồng.
- Cách sản xuất: theo quy trình cấy -> chăm sóc, phân bón, thuốc trừ sâu…-> Thu hoạch
- Sử dụng những nguồn lực: người lao động.
- Sản xuất cho đối tượng: người dân, người có nhu cầu sử dụng.
Vận dụng 2 trang 15 SGK KTPL 10 CD: Là một người tiêu dùng thông minh và
có trách nhiệm, em hãy viết những điều cần chú ý khi sử dụng hàng hoá và dịch vụ
cho tiêu dùng cá nhân và gia đình. Lời giải
Những điều cần chú ý khi sử dụng hàng hoá và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân và gia đình:
- Lựa chọn hình thức và phương pháp mua hàng phù hợp với nhu cầu của cá nhân.
- Có trách nhiệm, uy tín trong các hoạt động trao đổi, mua bán, mua hàng hóa.
- Tuân thủ pháp luật không mua bán hàng hóa cấm, gây hại cho xã hội.