Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 3: Thị trường KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 3: Thị trường KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 3: Thị trường KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 3: Thị trường KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây.

88 44 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 3: Th trường KNTT
M đầu trang 17 SGK KTPL 10 KNTT
Em cùng các bn sm vai và mua bán trong mt cửa hàng bán đồ dùng hc tp, tho
luận nhóm để tr li câu hi:
1/ Đối tưng mua bán ca hàng này là gì?
2/ Ch th tham gia các hot đng ca hàng này là ai?
Li gii
1/ Đối tưng mua bán ca hàng này là đ dùng hc tp.
2/ Ch th tham gia vào các hot động ca hàng này bao gm: ch th tiêu dùng,
ch th trung gian và ch th nhà nước.
1. Khái nim th trưng
Câu hi 1 trang 18 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau đ tr li
câu hi:
S thay đi của quê hương S diễn ra như thế nào? Em hãy t nhng hoạt động
trao đi, mua bán hàng hóa, dch v trên quê hương S.
2. Khi tham gia hoạt động trao đi, mua n hàng hóa, dch v, bà con phi gii
quyết nhng mi quan h kinh tế nào?
Li gii
- S thay đổi của quê hương S đã diễn ra mt cách rõ rệt. Nơi đây tấp np th trưng
mua bán nguồn c liu quý t cây cát cánh kinh doanh dch v du lch, chp
ảnh, bán váy, áo, khăn, túi thổ cm,…
2. Khi tham gia hoạt động trao đi, mua n hàng hóa, dch v, bà con phi gii
quyết nhng mi quan h kinh tế như: mối quan h cung cu, cnh tranh, cn xác
định giá c, s ng hàng hóa, dch v cung ng,...
2. Các loi th trưng
Câu hi trang 18 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin quan sát hình
ảnh để tr li câu hi:
1. Em hãy xác định các loi th trưng trong thông tin và hình nh trên.
2. Theo em, ngoài ra còn có nhng loi th trưng nào khác?
Li gii
1. Các loi th trưng trong thông tin hình nh trên là: Th trưng liệu tiêu
dùng, th trưng tin t, sc lao đng, khoa hc và công ngh.
2. Theo em, ngoài ra còn nhng loi th trường khác như: Thị trưng lúa go, th
trưng du m, th trưng chng khoán,...
3. Các chức năng cơ bản ca th trưng
Câu hi trang 19 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc các thông tin sau để tr li
câu hi:
1. thông tin 1, sn phẩm áo mi k ô vuông, cht liệu cotton đưc th trưng
tha nhận như thế nào? Th trường đã cung cấp thông tin khiến Ban Giám đốc
Công ty may A phi điu chnh kế hoch sn xut?
2. Thông tin 2 cho thy th trưng kích thích, hn chế vic sn xut tiêu dùng tht
lợn như thế nào
Li gii
1. mi nam màu xanh, chất liệu kate giá bán 400 000 đồng/áo, tháng trưc bán
được rt nhiều nhưng hiện sức mua đang chững li. Sn phm mi áo sơ mi nam
dài tay, k ô vuông, cht liu cotton bán với g550 000 đồng/áo được nhiu khách
hàng ưa chuộng. Thông tin th trưng trên khiến Ban Giám đc công ty phi xem
xét, điều chnh kế hoạch, gia tăng sản xut mặt hàng sơ mi chất liu cotton, ct gim
sn xut áo cht liu kate.
2. Vào giữa năm, dịch t ln Châu Phi bùng nhe khiến người chăn nuôi lo ngi, bán
chy dẫn đến ngun cung tht lợn tăng đột biến, giá tht ln giảm sâu, có nơi ch còn
30 000 đồng/kg. Vào cuối năm, đàn ln c c gim mnh, khiến giá tht lợn tăng
vọt, đạt mc k lc trong lch s, lúc lên tới 280 000 đồng/kg. Khi dch t ln
châu Phi tm lng, nhiu h chăn nuôi đã tái đàn, góp phn bình n dân giá tht ln.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 KNTT:
Luyn tp 1 trang 19 SGK KTPL 10 KNTT: Em đồng tình hay không đng tình
vi ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a. Th trưng bao gi cũng gắn vi mt địa đim c th như chợ, ca hàng, siêu
th,..
b. Th trường nơi diễn ra hoạt đng sn xuất hàng hóa đ đáp ng nhu cu ca
hi.
c. Ch có người sn xut hàng hóa mi cần đến th trưng.
d. Chức năng của th trường cung cấp hàng hóa, đáp ng nhu cầu đa dạng ca
người tiêu dùng.
e. Nhng thông tin trên th trường giúp người sn xuất điều chnh kế hoch sn xut
hàng hóa.
Li gii
Em đồng tình vi ý kiến a, b, d, e. ch, ca hàng, siêu th địa điểm để thc
hin hoạt động trao đổi, mua bán. Th trưng s giúp người sn xut hàng hóa điều
chnh kế hoạch kinh doanh để phù hp vi nhu cu, th hiếu của ngưi tiêu dùng.
Em không đồng tình vi ý kiến c th trưng din ra c hoạt động sn xut, buôn
bán, trao đổi hàng hóa.
Luyn tp 2 trang 20 SGK KTPL 10 KNTT: Em nhn xét v vic làm ca
các ch th trong những trường hp sau?
Li gii
*Trường hp 1:
Ngưi th 2 đưa ra tim năng th trưng rt hợp lí vì khi người dân không biết nhiu
v loi trái cây đó s kích thích s tò mò ca h s d phát triển hơn.
*Trường hp 2:
H là nhng nhà kinh doanh thông minh vì h biết tìm hiu th trưng biết đưc nhu
cu của người mua bán hin tại đ to ra sn phẩm đáp ứng được nhu cu của ngưi
tiêu dùng.
Luyn tp 3 trang 20 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy x lí các tình hung sau:
Nếu là K, em s nói vi m như thếo?
Nếu là thành viên trong nhóm H, em s đề xut nhng bin pháp gì?
Li gii
a. Nếu K em s gii thiu cho m các nhãn hàng, thương hiu ln vn hình
thc buôn bán trc tuyến. ch ra nhng nhu cu của ngưi dân hin nay rt thích
mua sm trc tuyến tiết kim thời gian đi li không t tập trước tình hình dch
bệnh như hiện nay. Bên cạnh đó, ngày nay công nghệ phát trin hu hết con
người ai cũng sử dụng điện thoại để ớt web đây một li thế để qung sn
phm ca ca hàng.
b. Nếu thành viên trong nhóm H, em s gii thiu nhng loi trái cây quê
hương mình, chúng khác so với nhng loi trái cây khác chất lượng tt ra
sao đ mọi người biết ti.
Vn dng 1 trang 20 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy tìm hiu, viết bài phân tích
mt trưng hp trong thc tin v chc năng ca th trưng.
Li gii
Mt h gia đình ý định mun m một quán bán đồ ăn, cơm văn phòng. Họ da
vào tình hình thc tế nơi họ sinh sng đó gần trường đại hc, gn các công ty,
văn phòng để th nm bắt đưc nhu cu v ăn uống của ngưi tiêu dùng. T đó
h m một quán cơm bình dân với giá c hp lý, chất lượng thức ăn tốt, phù hp
vi túi tin ca học sinh, sinh viên người đi làm. Bên cạnh đó h còn bán thêm
những đồ ăn vt phù hp vi la tui hc sinh, rt được ưa chuộng.
Vn dng 2 trang 20 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy kho sát mt loi th trưng
địa phương em và chia sẻ nhn xét v th trường đó theo gợi ý sau:
- Đối ng kho sát: Ca hàng văn phòng phẩm/đ dùng hc tập/đ ăn/vt liu xây
dng,...
- Ni dung kho sát:
+ Giá c, chất lượng, mu mã,...
+ Thái độ, cách bán hàng.
- Phương pháp khảo sát: quan sát, phng vấn, điều tra,...
- Sn phm: Báo cáo kho sát th trưng (chú ý rút ra bài hc t kết qu kho sát).
Li gii
- Đối tưng kho sát: Ca hàng tp hóa
- Ni dung kho sát: Giá c, mẫu mã, thương hiu, sn phm,…
- Phương pháp khảo sát: quan sát, thu thp phiếu khảo sát,…
- Sn phm: Biểu đ
Có tiềm năng hay không? Các yếu t c động?....
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên ch mang tính tham kho
| 1/6

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 3: Thị trường KNTT
Mở đầu trang 17 SGK KTPL 10 KNTT
Em cùng các bạn sắm vai và mua bán trong một cửa hàng bán đồ dùng học tập, thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi:
1/ Đối tượng mua bán ở cửa hàng này là gì?
2/ Chủ thể tham gia các hoạt động ở cửa hàng này là ai? Lời giải
1/ Đối tượng mua bán ở cửa hàng này là đồ dùng học tập.
2/ Chủ thể tham gia vào các hoạt động ở cửa hàng này bao gồm: chủ thể tiêu dùng,
chủ thể trung gian và chủ thể nhà nước.
1. Khái niệm thị trường
Câu hỏi 1 trang 18 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
Sự thay đổi của quê hương S diễn ra như thế nào? Em hãy mô tả những hoạt động
trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ trên quê hương S.
2. Khi tham gia hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ, bà con phải giải
quyết những mối quan hệ kinh tế nào? Lời giải
- Sự thay đổi của quê hương S đã diễn ra một cách rõ rệt. Nơi đây tấp nập thị trường
mua bán nguồn dược liệu quý từ cây cát cánh và kinh doanh dịch vụ du lịch, chụp
ảnh, bán váy, áo, khăn, túi thổ cẩm,…
2. Khi tham gia hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ, bà con phải giải
quyết những mối quan hệ kinh tế như: mối quan hệ cung – cầu, cạnh tranh, cần xác
định giá cả, số lượng hàng hóa, dịch vụ cung ứng,...
2. Các loại thị trường
Câu hỏi trang 18 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin và quan sát hình
ảnh để trả lời câu hỏi:
1. Em hãy xác định các loại thị trường trong thông tin và hình ảnh trên.
2. Theo em, ngoài ra còn có những loại thị trường nào khác? Lời giải
1. Các loại thị trường trong thông tin và hình ảnh trên là: Thị trường tư liệu tiêu
dùng, thị trường tiền tệ, sức lao động, khoa học và công nghệ.
2. Theo em, ngoài ra còn có những loại thị trường khác như: Thị trường lúa gạo, thị
trường dầu mỏ, thị trường chứng khoán,...
3. Các chức năng cơ bản của thị trường
Câu hỏi trang 19 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi:
1. Ở thông tin 1, sản phẩm áo sơ mi kẻ ô vuông, chất liệu cotton được thị trường
thừa nhận như thế nào? Thị trường đã cung cấp thông tin gì khiến Ban Giám đốc
Công ty may A phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất?
2. Thông tin 2 cho thấy thị trường kích thích, hạn chế việc sản xuất và tiêu dùng thịt lợn như thế nào Lời giải
1. Sơ mi nam màu xanh, chất liệu kate giá bán 400 000 đồng/áo, tháng trước bán
được rất nhiều nhưng hiện sức mua đang chững lại. Sản phẩm mới – áo sơ mi nam
dài tay, kẻ ô vuông, chất liệu cotton bán với giá 550 000 đồng/áo được nhiều khách
hàng ưa chuộng. Thông tin thị trường trên khiến Ban Giám đốc công ty phải xem
xét, điều chỉnh kế hoạch, gia tăng sản xuất mặt hàng sơ mi chất liệu cotton, cắt giảm
sản xuất áo chất liệu kate.
2. Vào giữa năm, dịch tả lợn Châu Phi bùng nhe khiến người chăn nuôi lo ngại, bán
chạy dẫn đến nguồn cung thịt lợn tăng đột biến, giá thịt lợn giảm sâu, có nơi chỉ còn
30 000 đồng/kg. Vào cuối năm, đàn lợn cả nước giảm mạnh, khiến giá thịt lợn tăng
vọt, đạt mức kỉ lục trong lịch sử, có lúc lên tới 280 000 đồng/kg. Khi dịch tả lợn
châu Phi tạm lắng, nhiều hộ chăn nuôi đã tái đàn, góp phần bình ổn dân giá thịt lợn.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 KNTT:
Luyện tập 1 trang 19 SGK KTPL 10 KNTT: Em đồng tình hay không đồng tình
với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a. Thị trường bao giờ cũng gắn với một địa điểm cụ thể như chợ, cửa hàng, siêu thị,..
b. Thị trường là nơi diễn ra hoạt động sản xuất hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
c. Chỉ có người sản xuất hàng hóa mới cần đến thị trường.
d. Chức năng của thị trường là cung cấp hàng hóa, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
e. Những thông tin trên thị trường giúp người sản xuất điều chỉnh kế hoạch sản xuất hàng hóa. Lời giải
Em đồng tình với ý kiến a, b, d, e. Vì chợ, cửa hàng, siêu thị là địa điểm để thực
hiện hoạt động trao đổi, mua bán. Thị trường sẽ giúp người sản xuất hàng hóa điều
chỉnh kế hoạch kinh doanh để phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
Em không đồng tình với ý kiến c vì thị trường diễn ra cả hoạt động sản xuất, buôn bán, trao đổi hàng hóa.
Luyện tập 2 trang 20 SGK KTPL 10 KNTT: Em có nhận xét gì về việc làm của
các chủ thể trong những trường hợp sau? Lời giải *Trường hợp 1:
Người thứ 2 đưa ra tiềm năng thị trường rất hợp lí vì khi người dân không biết nhiều
về loại trái cây đó sẽ kích thích sự tò mò của họ sẽ dễ phát triển hơn. *Trường hợp 2:
Họ là những nhà kinh doanh thông minh vì họ biết tìm hiểu thị trường biết được nhu
cầu của người mua bán hiện tại để tạo ra sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Luyện tập 3 trang 20 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy xử lí các tình huống sau:
Nếu là K, em sẽ nói với mẹ như thế nào?
Nếu là thành viên trong nhóm H, em sẽ đề xuất những biện pháp gì? Lời giải
a. Nếu là K em sẽ giới thiệu cho mẹ các nhãn hàng, thương hiệu lớn vẫn có hình
thức buôn bán trực tuyến. Và chỉ ra những nhu cầu của người dân hiện nay rất thích
mua sắm trực tuyến vì tiết kiệm thời gian đi lại và không tụ tập trước tình hình dịch
bệnh như hiện nay. Bên cạnh đó, ngày nay công nghệ phát triển và hầu hết con
người ai cũng sử dụng điện thoại để lướt web đây là một lợi thế để quảng bá sản phẩm của cửa hàng.
b. Nếu là thành viên trong nhóm H, em sẽ giới thiệu những loại trái cây ở quê
hương mình, chúng có gì khác so với những loại trái cây khác và chất lượng tốt ra
sao để mọi người biết tới.
Vận dụng 1 trang 20 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy tìm hiểu, viết bài phân tích
một trường hợp trong thực tiễn về chức năng của thị trường. Lời giải
Một hộ gia đình có ý định muốn mở một quán bán đồ ăn, cơm văn phòng. Họ dựa
vào tình hình thực tế ở nơi họ sinh sống đó là gần trường đại học, gần các công ty,
văn phòng để có thể nắm bắt được nhu cầu về ăn uống của người tiêu dùng. Từ đó
họ mở một quán cơm bình dân với giá cả hợp lý, chất lượng thức ăn tốt, phù hợp
với túi tiền của học sinh, sinh viên và người đi làm. Bên cạnh đó họ còn bán thêm
những đồ ăn vặt phù hợp với lứa tuổi học sinh, rất được ưa chuộng.
Vận dụng 2 trang 20 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy khảo sát một loại thị trường
có ở địa phương em và chia sẻ nhận xét về thị trường đó theo gợi ý sau:
- Đối tượng khảo sát: Cửa hàng văn phòng phẩm/đồ dùng học tập/đồ ăn/vật liệu xây dựng,... - Nội dung khảo sát:
+ Giá cả, chất lượng, mẫu mã,...
+ Thái độ, cách bán hàng.
- Phương pháp khảo sát: quan sát, phỏng vấn, điều tra,...
- Sản phẩm: Báo cáo khảo sát thị trường (chú ý rút ra bài học từ kết quả khảo sát). Lời giải
- Đối tượng khảo sát: Cửa hàng tạp hóa
- Nội dung khảo sát: Giá cả, mẫu mã, thương hiệu, sản phẩm,…
- Phương pháp khảo sát: quan sát, thu thập phiếu khảo sát,… - Sản phẩm: Biểu đồ
⇒ Có tiềm năng hay không? Các yếu tố tác động?....
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo