Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 4: Cơ chế thị trường KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 4: Cơ chế thị trường KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK KTPL 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 4: Cơ chế thị trường KNTT

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 4: Cơ chế thị trường KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK KTPL 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

97 49 lượt tải Tải xuống
Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 4: Cơ chế th trường KNTT
M đầu trang 21 SGK KTPL 10 KNTT
Em cùng các bn xem mt bn tin th trưng và tr li câu hi:
1. Em có nhn xét gì v s biến động ca giá c mt loi hàng hóa trên th trưng?
2. Theo em, nhng yếu t nào trên th trường tác động đến s biến động giá c ca
hàng hóa đó?
Li gii
1. Giá c ca mt loi mt hàng trên th trưng lên xung không ổn đnh.
2. Nhng yếu t tác động đến s biến động giá c đó là: cung cầu hàng hóa trên th
trưng, sc mua của người tiêu dùng, s cnh tranh gia các nhà sn xut,...
1. Cơ chế th trưng
Câu hi trang 22 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để tr li
câu hi:
1. Đ đứng vng trên th trưng, doanh nghip ca anh M phi gii quyết nhng
mi quan h nào?
2. Theo em, để kinh doanh thành công, cn phi tuân theo nhng yêu cu nào của cơ
chế th trưng?
Li gii
1. Đ đứng vng trên th trưng, anh M phi gii quyết các mi quan h trên th
trưng: Quan h với người tiêu dùng, quan h với đối th cnh tranh, quan h vi
người cung cp nguyên liệu,…
2. Theo em, để kinh doanh thành công, cn phi tuân theo nhng yêu cu của cơ chế
th trưng là: Quy lut cnh tranh, cung cu, giá c, li nhuận,…
Câu hi trang 22 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau đ tr li câu
hi:
1. Ngành Dt may Việt Nam đã chịu tác động gì t cơ chế th trưng?
2. Điều gì đã giúp cho ngành Dệt may Vit Nam ngày càng tr vng và phát trin?
Li gii
1. Ngành Dt may Việt Nam đã chịu tác động t cơ chế th trưng là:
- S cnh tranh quyết lit
- Nhu cầu khách hàng trong nước và ngoài nưc
2. Điều đã giúp cho ngành dt may Vit Nam ngày càng tr vng phát trin là:
Nh nm bắt đáp ng được nhng yêu cu của chế th trưng, n lc ci tiến,
li nhun không ngng gia tăng. đóng góp tích cực vào kết qu tăng trưng ca nn
kinh tế.
Câu hi trang 23 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau đ tr li câu
hi:
1. Hãy nêu những nhưc đim của cơ chế th trưng thông tin trên.
2. Theo em, ngoài nhng nhược điểm trên, chế th trưng còn nhng nhưc
điểm nào khác?
Li gii
1. Những nhược điểm của chế th trưng thông tin trên là: Tim n nhng ri
ro bt ng: mt cân đối cung cu, khng hong, suy thoái, nhng th đoạn cnh
tranh không lành mnh gây thit hại cho người sn xut và tiêu dùng, không t khc
phc đưc hiện tượng phân hóa sâu sc trong xã hi.
2. Theo em ngoài nhng nhược điểm trên, chế th trưng tn ti mt s nhược
điểm vn có sau:
- Mt s doanh nghip lm dng tài nguyên hi gây ô nhiễm môi trưng sng
ca con người, do đó hiệu qu kinh tế - xã hội không được đảm bo.
- Cơ chế th trưng ch th hiện đầy đủ khi có s kim soát ca cnh tranh hoàn ho,
khi xut hin cnh tranh không hoàn ho, thì hiu lc của cơ chế th trường b gim.
- Phân phi thu nhp không công bng, nhng mc tiêu hi ch nghĩa
chế th trưng hoạt động trôi trảy thì cũng không đạt được. S tác động của
chế th trưng s dn ti s phân hoá giàu nghèo, phân cc v ca cải, tác động ca
chế th trưng s đưa lại hiu qu kinh tế cao, nhưng không t động mang li
nhng giá tr mà xã hi muốn vươn tới.
- Mt nn kinh tế do chế th trưng thuần tuý điều tiết khó tránh khi nhng
thăng trm, khng hong kinh tế có tính chu k và tht nghip.
2. Giá c th trưng
Câu hi trang 24 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc đoạn hi thoại sau để tr li
câu hi:
Khách hàng nhân viên bán hàng đã thỏa thun vi nhau v điều gì? Kết qu ca
s tha thuận đó là gì?
Li gii
- Khách hàng nhân viên đã tha thun v vic mua 50 sn phm tr lên được
gim giá 5%
- Kết quả: đã mua 50 sn phm và gim giá 5%
Câu hi trang 24 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau đ tr li câu
hi:
1. Theo em, thông tin trên, giá c th trường đã thể hin chức năng thông tin
chc năng phân b ngun lực như thế nào?
2. Nhà nước đã sử dng giá c th trường để qun lí, thc hin mc tiêu ổn định, cân
đối nn kinh tế như thế nào? Ti sao giá c th trưng mt công c để Nhà c
qun lí, thc hin mc tiêu ổn định, cân đi nn kinh tế?
Li gii
1. Theo em, giá c th trưng th hin chức năng thông tin chức năng phân bố
ngun lực nhưu:
- Cung cấp thông tin: để các ch th kinh tế đưa ra những quyết định m rng hay
thu hp sn xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.
- Phân b ngun lc: góp phần điều tiết quy mô sn xut, cân đi cung cu.
- Là công c để nhà nưc thc hin quản lí, kích thích, điu tiết nên kinh tế.
2. Nhà nước đã thực hin mt s biện pháp để bình ổn giá, quy đnh áp trn giá, yêu
cu các doanh nghip sn xut, phân phi, các cửa hàng đại lí bán l phải đăng kí
quan qun lí giá địa phương, công khai mức giá bán.
giá c th trường thay đổi s tác động đến đi sng hi nên vic s dng giá
c th trưng làm công c để Nhà c qun lí, thc hin mc tiêu ổn định, cân đối
nn kinh tế là vô cùng cn thiết.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em đồng tình hay không đng tình
vi ý kiến nào sau đây? Vì sao?
Li gii
Em đồng tình vi ý kiến b, d. khi hoạt động sn xut thì rủi ro điều không th
tránh khi. Giá c th trường tăng chứng t nhu cu tiêu th tốt, đáp ứng được nhu
cầu người dân, thúc đẩy sn xut phát trin.
Em không đồng tình vi ý kiến a, c. ngưi sn xut cn phi biết được nhu cu
ca th trường thì mi th m ra được phương hướng phát trin, gim thiểu được
các rủi ro. Trong cơ chế th trưng nếu không tính cnh tranh thì hàng hóa không
có s đổi mới, không đáp ứng đưc nhu cu ca ngưi tiêu dùng.
Luyn tp 2 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em nhn xét v hành vi ca
các ch th sau?
Li gii
a. Nhiều người dân thôn S cái lợi trước mt quyết định chuyển đổi t trng
lúa sang trồng dưa sẽ dẫn đến mt n bằng, sau đó s làm cho giá lúa tăng cao
làm cho giá dưa hu gim mnh do chnh lch cung cu.
b. Nm bt nhu cu tiêu th hi sn Nội. Ông Y đã mở ca ng thu mua hi
sn, mang v bán các ch đầu mi. Ông Y rt nhanh nhy, biết nm bắt được nhu
cu th trưng mi thi đim.
c. Hành vi ca siêu th X là hành v phm pháp ảnh hưởng đến chấtng sn phm,
người dân không tin dùng, vic sn xut gim mnh.
d. Hành vi của ngưi tiêu dùng s giúp cho giá tht gia cm gim xung mc n
định.
Luyn tp 3 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy x lí các tình hung sau:
a. Gia đình M nghề kinh doanh ph gia truyn. Khi chuyn đến mt khu ph
mi tuy rất ít nhà dân nhưng đó đã có hai quán phở đang hoạt động, b m M băn
khoăn không biết có nên m quán ph để kinh doanh đây không?
Nếu là M, em s nói gì vi b m v quyết đnh kinh doanh này?
b. Thy giá c các hàng hóa trên th trường có xu hướng tăng, Y quyết định gi
li nhiều hàng hóa trong kho để ch giá tăng cao hơn mới bán.
Nếu là người thân, em s có li khuyên gì cho bà Y?
Li gii
a. Nếu M, em s khuyên b m nên tìm hiu nhu cu việc ăn ung khu ph
xem xét xem 2 tim ph đó ưu, nhược điểm để thu hút khách. Sau đó mình s
hc hi và rút kinh nghim, xem xét kĩ vic m quán.
b. Nếu ngưi thân ca Y, em s khuyên bà: Tùy nhu cu mi thời điểm s
khác nhau, nếu tr hàng như vậy khi đến mt thi điểm nào đó, giá c gim mnh s
d dẫn đến vic thua l.
Vn dng 1 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy viết chia s quan đim
ca bn thân v nhn định: “Thị trưng luôn luôn đúng”.
Li gii
“Th trường luôn luôn đúng”. Tuy nhiên vic hiu và kiếm li t điều đó không phi
ai cũng làm được. Nếu th trường luôn đúng, thì mi sai lm, thua l đều thuc v
chính nhà đầu tư. Vậy thì thay than vãn “chu trận”, hãy chấp nhn sai lm
cấu li danh mục, phướng hướng sn xut, kinh doanh. Xét cho cùng vic tham
gia vào th trường đ tìm kiếm li nhun. Chiến lược đầu đúng chiến c
đem lại li nhuận ngược lại. Do đó, thay kháng cự li th trưng bng nhng
suy luận nhân, điều tốt hơn c gng nm bt mạch suy nghĩ ca th trưng để
kiếm đưc li nhun.
Vn dng 2 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy ng các bn trong nhóm
kho sát viết báo cáo v nh hình giá c th trưng mt loi hàng hóa địa
phương em. Sn phm: Báo cáo kho sát giá c th trưng, video (nếu có); chú ý rút
ra nhn xét t kết qu kho sát.
Li gii
Em có th tham kho nhng vấn đề sau để thc hin kho sát:
- Loi hàng hóa mà nhóm em la chn là gì?
- địa phương em khoảng bao nhiêu ngưi sn xut/doanh nghip,... kinh doanh
loi hàng hóa đó?
- Th hiếu ca ngưi tiêu dùng của địa phương em đối vi loại hàng hóa đó?
- Sc cnh trnh ca loi hàng hóa đó?
- Mc biến động giá c ca loại hàng hóa đó?
Sau khi kho sát, cùng các bn tho luận đểt ra kết lun t kết qu kho sát.
| 1/7

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 4: Cơ chế thị trường KNTT
Mở đầu trang 21 SGK KTPL 10 KNTT
Em cùng các bạn xem một bản tin thị trường và trả lời câu hỏi:
1. Em có nhận xét gì về sự biến động của giá cả một loại hàng hóa trên thị trường?
2. Theo em, những yếu tố nào trên thị trường tác động đến sự biến động giá cả của hàng hóa đó? Lời giải
1. Giá cả của một loại mặt hàng trên thị trường lên xuống không ổn định.
2. Những yếu tố tác động đến sự biến động giá cả đó là: cung cầu hàng hóa trên thị
trường, sức mua của người tiêu dùng, sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất,...
1. Cơ chế thị trường
Câu hỏi trang 22 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
1. Để đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp của anh M phải giải quyết những mối quan hệ nào?
2. Theo em, để kinh doanh thành công, cần phải tuân theo những yêu cầu nào của cơ chế thị trường? Lời giải
1. Để đứng vững trên thị trường, anh M phải giải quyết các mối quan hệ trên thị
trường: Quan hệ với người tiêu dùng, quan hệ với đối thủ cạnh tranh, quan hệ với
người cung cấp nguyên liệu,…
2. Theo em, để kinh doanh thành công, cần phải tuân theo những yêu cầu của cơ chế
thị trường là: Quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,…
Câu hỏi trang 22 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
1. Ngành Dệt may Việt Nam đã chịu tác động gì từ cơ chế thị trường?
2. Điều gì đã giúp cho ngành Dệt may Việt Nam ngày càng trụ vững và phát triển? Lời giải
1. Ngành Dệt may Việt Nam đã chịu tác động từ cơ chế thị trường là:
- Sự cạnh tranh quyết liệt
- Nhu cầu khách hàng trong nước và ngoài nước
2. Điều đã giúp cho ngành dệt may Việt Nam ngày càng trụ vững và phát triển là:
Nhờ nắm bắt và đáp ứng được những yêu cầu của cơ chế thị trường, nỗ lực cải tiến,
lợi nhuận không ngừng gia tăng. đóng góp tích cực vào kết quả tăng trưởng của nền kinh tế.
Câu hỏi trang 23 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
1. Hãy nêu những nhược điểm của cơ chế thị trường ở thông tin trên.
2. Theo em, ngoài những nhược điểm trên, cơ chế thị trường còn có những nhược điểm nào khác? Lời giải
1. Những nhược điểm của cơ chế thị trường ở thông tin trên là: Tiềm ẩn những rủi
ro bất ngờ: mất cân đối cung – cầu, khủng hoảng, suy thoái, những thủ đoạn cạnh
tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và tiêu dùng, không tự khắc
phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.
2. Theo em ngoài những nhược điểm trên, cơ chế thị trường tổn tại một số nhược điểm vốn có sau:
- Một số doanh nghiệp lạm dụng tài nguyên xã hội gây ô nhiễm môi trường sống
của con người, do đó hiệu quả kinh tế - xã hội không được đảm bảo.
- Cơ chế thị trường chỉ thể hiện đầy đủ khi có sự kiểm soát của cạnh tranh hoàn hảo,
khi xuất hiện cạnh tranh không hoàn hảo, thì hiệu lực của cơ chế thị trường bị giảm.
- Phân phối thu nhập không công bằng, có những mục tiêu xã hội chủ nghĩa dù cơ
chế thị trường có hoạt động trôi trảy thì cũng không đạt được. Sự tác động của cơ
chế thị trường sẽ dẫn tới sự phân hoá giàu nghèo, phân cực về của cải, tác động của
cơ chế thị trường sẽ đưa lại hiệu quả kinh tế cao, nhưng nó không tự động mang lại
những giá trị mà xã hội muốn vươn tới.
- Một nền kinh tế do cơ chế thị trường thuần tuý điều tiết khó tránh khỏi những
thăng trầm, khủng hoảng kinh tế có tính chu kỳ và thất nghiệp.
2. Giá cả thị trường
Câu hỏi trang 24 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc đoạn hội thoại sau để trả lời câu hỏi:
Khách hàng và nhân viên bán hàng đã thỏa thuận với nhau về điều gì? Kết quả của
sự thỏa thuận đó là gì? Lời giải
- Khách hàng và nhân viên đã thỏa thuận về việc mua 50 sản phẩm trở lên được giảm giá 5%
- Kết quả: đã mua 50 sản phẩm và giảm giá 5%
Câu hỏi trang 24 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy đọc thông tin sau để trả lời câu hỏi:
1. Theo em, ở thông tin trên, giá cả thị trường đã thể hiện chức năng thông tin và
chức năng phân bổ nguồn lực như thế nào?
2. Nhà nước đã sử dụng giá cả thị trường để quản lí, thực hiện mục tiêu ổn định, cân
đối nền kinh tế như thế nào? Tại sao giá cả thị trường là một công cụ để Nhà nước
quản lí, thực hiện mục tiêu ổn định, cân đối nền kinh tế? Lời giải
1. Theo em, giá cả thị trường thể hiện chức năng thông tin và chức năng phân bố nguồn lực nhưu:
- Cung cấp thông tin: để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay
thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.
- Phân bố nguồn lực: góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung – cầu.
- Là công cụ để nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nên kinh tế.
2. Nhà nước đã thực hiện một số biện pháp để bình ổn giá, quy định áp trần giá, yêu
cầu các doanh nghiệp sản xuất, phân phối, các cửa hàng đại lí bán lẻ phải đăng kí cơ
quan quản lí giá ở địa phương, công khai mức giá bán.
Vì giá cả thị trường thay đổi sẽ tác động đến đời sống xã hội nên việc sử dụng giá
cả thị trường làm công cụ để Nhà nước quản lí, thực hiện mục tiêu ổn định, cân đối
nền kinh tế là vô cùng cần thiết.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em đồng tình hay không đồng tình
với ý kiến nào sau đây? Vì sao? Lời giải
Em đồng tình với ý kiến b, d. Vì khi hoạt động sản xuất thì rủi ro là điều không thể
tránh khỏi. Giá cả thị trường tăng chứng tỏ nhu cầu tiêu thụ tốt, đáp ứng được nhu
cầu người dân, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Em không đồng tình với ý kiến a, c. Vì người sản xuất cần phải biết được nhu cầu
của thị trường thì mới có thể tìm ra được phương hướng phát triển, giảm thiểu được
các rủi ro. Trong cơ chế thị trường nếu không có tính cạnh tranh thì hàng hóa không
có sự đổi mới, không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Luyện tập 2 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em có nhận xét gì về hành vi của các chủ thể sau? Lời giải
a. Nhiều người dân ở thôn S vì cái lợi trước mắt mà quyết định chuyển đổi từ trồng
lúa sang trồng dưa sẽ dẫn đến mất cân bằng, sau đó sẽ làm cho giá lúa tăng cao và
làm cho giá dưa hấu giảm mạnh do chệnh lệch cung – cầu.
b. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ hải sản ở Hà Nội. Ông Y đã mở cửa hàng thu mua hải
sản, mang về bán ở các chợ đầu mối. Ông Y rất nhanh nhạy, biết nắm bắt được nhu
cầu thị trường ở mọi thời điểm.
c. Hành vi của siêu thị X là hành vị phạm pháp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm,
người dân không tin dùng, việc sản xuất giảm mạnh.
d. Hành vi của người tiêu dùng sẽ giúp cho giá thịt gia cầm giảm xuống mức ổn định.
Luyện tập 3 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy xử lí các tình huống sau:
a. Gia đình M có nghề kinh doanh phở gia truyền. Khi chuyển đến ở một khu phố
mới tuy rất ít nhà dân nhưng ở đó đã có hai quán phở đang hoạt động, bố mẹ M băn
khoăn không biết có nên mở quán phở để kinh doanh ở đây không?
Nếu là M, em sẽ nói gì với bố mẹ về quyết định kinh doanh này?
b. Thấy giá cả các hàng hóa trên thị trường có xu hướng tăng, bà Y quyết định giữ
lại nhiều hàng hóa trong kho để chờ giá tăng cao hơn mới bán.
Nếu là người thân, em sẽ có lời khuyên gì cho bà Y? Lời giải
a. Nếu là M, em sẽ khuyên bố mẹ nên tìm hiểu nhu cầu việc ăn uống ở khu phố và
xem xét xem 2 tiệm phở đó có ưu, nhược điểm gì để thu hút khách. Sau đó mình sẽ
học hỏi và rút kinh nghiệm, xem xét kĩ việc mở quán.
b. Nếu là người thân của bà Y, em sẽ khuyên bà: Tùy nhu cầu ở mỗi thời điểm sẽ
khác nhau, nếu trữ hàng như vậy khi đến một thời điểm nào đó, giá cả giảm mạnh sẽ
dễ dẫn đến việc thua lỗ.
Vận dụng 1 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy viết và chia sẻ quan điểm
của bản thân về nhận định: “Thị trường luôn luôn đúng”. Lời giải
“Thị trường luôn luôn đúng”. Tuy nhiên việc hiểu và kiếm lời từ điều đó không phải
ai cũng làm được. Nếu thị trường luôn đúng, thì mọi sai lầm, thua lỗ đều thuộc về
chính nhà đầu tư. Vậy thì thay vì than vãn và “chịu trận”, hãy chấp nhận sai lầm và
cơ cấu lại danh mục, phướng hướng sản xuất, kinh doanh. Xét cho cùng việc tham
gia vào thị trường là để tìm kiếm lợi nhuận. Chiến lược đầu tư đúng là chiến lược
đem lại lợi nhuận và ngược lại. Do đó, thay vì kháng cự lại thị trường bằng những
suy luận cá nhân, điều tốt hơn là cố gắng nắm bắt mạch suy nghĩ của thị trường để
kiếm được lợi nhuận.
Vận dụng 2 trang 25 SGK KTPL 10 KNTT: Em hãy cùng các bạn trong nhóm
khảo sát và viết báo cáo về tình hình giá cả thị trường một loại hàng hóa ở địa
phương em. Sản phẩm: Báo cáo khảo sát giá cả thị trường, video (nếu có); chú ý rút
ra nhận xét từ kết quả khảo sát. Lời giải
Em có thể tham khảo những vấn đề sau để thực hiện khảo sát:
- Loại hàng hóa mà nhóm em lựa chọn là gì?
- Ở địa phương em có khoảng bao nhiêu người sản xuất/doanh nghiệp,... kinh doanh loại hàng hóa đó?
- Thị hiếu của người tiêu dùng của địa phương em đối với loại hàng hóa đó?
- Sức cạnh trạnh của loại hàng hóa đó?
- Mức biến động giá cả của loại hàng hóa đó?
Sau khi khảo sát, cùng các bạn thảo luận để rút ra kết luận từ kết quả khảo sát.