Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7 CD

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7 CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii Kinh tế và Pháp lut 10 Bài 7: Sn xut kinh doanh và
các mô hình sn xut kinh doanh CD
M đầu trang 42 SGK KTPL 10 CD
Em hãy cùng bn lit kê các ch th sn xut kinh doanh trong nn kinh tế ly
d v mô hình sn xut kinh doanh ca các ch th đó.
Li gii
- Các ch th sn xut kinh doanh trong nn kinh tế: nhân, h gia đình, doanh
nghiệp,…
- Ví d:
+ Cá nhân: anh An nuôi gà ti nhà.
+ H gia đình: gia đình bác Lan nuôi bò sữa trên nông tri ca h già đình.
+ Doanh nghip: Công ty A chuyên sn xut qun áo may mc.
1. Sn xut kinh doanh và vai trò ca sn xut kinh doanh
Câu hi trang 42 SGK KTPL 10 CD: Em hãy quan sát hình ảnh, đọc thông tin và
tr li câu hi
a) Em hãy mô t quá trình sn xut kinh doanh các sn phm đưc đ cp trong hình
nh trên ch ra các ngun lc cn thiết cho quá trình sn xut kinh doanh sn
phm đó
b) Theo em, mục đích của vic sn xut kinh doanh là gì?
Li gii
Yêu cu a)
- t quá trình sn xut kinh doanh các sn phẩm được đề cp trong hình nh
trên:
+ Bước 1: Nuôi bò ly sa.
+ Bước 2: Cho sa vào các bn cha sa.
+ c 3: Kim tra chất lượng sa qua thiết b đo lường, lc nhp vào h
thng bn cha lnh.
+ Bước 4: Chế biến.
+ Bước 5: Chuyn thành phm đến các khu vc.
- Các ngun lc cn thiết cho quá trình sn xut kinh doanh sn phẩm đó là: lao
động, vn, công ngh, tài nguyên thiên nhiên.
Yêu cu b) Theo em, mc đích ca vic sn xut kinh doanh là thu li nhun.
Câu hi trang 43 SGK KTPL 10 CD: Chè một đc sn ni tiếng ca tnh Thái
Nguyên. Với xu hướng tiêu dùng và nhu cu th trường ngày càng gia tăng, việc sn
xut chè hữu đã giúp ngưi trng chè các vùng chè đặc sn ni tiếng Thái
Nguyên thu nhp cao thu hút ngày càng nhiều lao động vào sn xut kinh
doanh. Không nhng thế, che Thái Nguyên còn được xut khẩu đến nhiu quc gia
trên thế gii, mang li nguồn thu cho đất nước.
(Theo Bo Dân sinh, ngày 14/10/2020)
a) Theo em, sn xuất kinh doanh có vai trò gì đối với người tiêu dùng?
b) Em hãy cho biết vic sn xut kinh doanh chè mang li li ích cho các ch th
ca nn kinh tế?
Li gii
Yêu cu a) Theo em, sn xuất kinh doanh vai trò giúp ngưi tiêu dùng thu
nhập cao, có được li nhun, gii quyết vic làm cho người lao động .
Yêu cu b) Vic sn xut kinh doanh chè mang li cho các ch th ca nn kinh tế
thu nhp cao và thu hút ngày càng nhiều lao đng vào sn xut kinh doanh, mang li
nguồn thu cho đất nưc.
2. Các mô hình sn xuất kinh doanh và đặc điểm ca mi mô hình
Câu hi trang 43 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, trường hp tr li
câu hi:
Thông tin 1. Điu 79, Ngh định 01/2021/NĐ CP v đăng ký doanh nghiệp
1. H kinh doanh do mt cá nhân hoc các thành viên h gia đình đăng ký thành lp
và chu trách nhim bng toàn b tài sn của mình đối vi hoạt động kinh doanh ca
hộ. Trường hp các thành viên h gia đình đăng hộ kinh doanh thì u quyn cho
một thành viên làm đi din h kinh doanh. nhân đăng hộ kinh doanh, người
được các thành viên h gia đình uỷ quyn làm đại din h kinh doanh là ch h kinh
doanh.
2. H gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm mui nhng người bán hàng
rong, quà vt, buôn chuyển, kinh doanh lưu động, kinh doanh thi v, làm dch v
thu nhp thp không phải đăng hộ kinh doanh, tr trưng hp kinh doanh các
ngành, ngh đầu kinh doanh có điều kin. U ban nhân dân tnh, thành ph trc
thuộc Trung ương quy định mc thu nhp thp áp dng trên phm vi địa phương.
Thông tin 2. Những năm gần đây, trên địa bàn huyn Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc xuất
hin nhiu mô hình kinh tế h gia đình cho hiệu qu cao. Trong giai đoạn 2015
2020, toàn huyện hơn 40 nghìn lượt h hội viên nông dân đăng tham gia
phong trào nông dân thi đua sn xut kinh doanh gii. Các h gia đình trên đa n
huyện đã tích cực chuyển đổi cu cây trng, vt nuôi, áp dng tiến b khoa hc
thuật vào sn xut. T đó, đã xuất hin nhiu hình làm kinh tế hiu qu
như nuôi vỗ béo hưởng tht các Cao Phong, T Yên, Hải Lưu, nuôi bỏ ni
sinh sn các Nhạo Sơn, T Yên, Đôn Nhân, Như Thụy, nuôi ln Lãng
Công,…
(Theo baninhpluc.com.vn ngày 06/8/2020)
Trưng hp. A sinh ra trong mt miền quê gia đình gắn vi ngh làm nón
truyn thng. A được b m truyn li kinh nghim làm nón nhng quyết
riêng để to ra nhng chiếc nón đẹp. Nhng ngày cui tuần được ngh hc, A
thưng ph giúp b m làm nón. Vi quy sn xut nhỏ, năng suất lao động thp
nên thu nhp của gia đình không lớn. Những năm gần đây, thấy tình hình tiêu th
nón khó khăn, các h gia đình trong làng đã tìm cách đưa nón của quê hương
mình đến nhng vùng min khác xut khẩu đi một s c. A mong mun sau
này s tiếp tc ngh truyn thng của gia đình mình đ đưa những chiếc nón
mt nét đẹp văn hóa Việt Nam đến khắp nơi trên thế gii.
a) Em hãy căn c vào các thông tin đ xác đnh ch th ca hình kinh tế h gia
đình.
b) Em hãy liệt lĩnh vực sn xut kinh doanh ca hình kinh tế h gia đình
thông tin 2 và trưng hp trên.
c) Em ý kiến như thế nào v nhận định: hình kinh tế h gia đình thưng
quy mô sn xut kinh doanh nh, vốn đầu tư thấp?
Li gii
Yêu cu a) Ch th ca mô hình kinh tế h gia đình là: hộ gia đình.
Yêu cu b)
- Lĩnh vực sn xut kinh doanh ca hình kinh tế h gia đình thông tin 2 là:
nông nghip
- Lĩnh vực sn xut kinh doanh ca mô hình kinh tế h gia đình ở trưng hp trên là:
tiu th công nghip.
Yêu cầu c) Em đồng ý vi nhận định: “Mô hình kinh tế h gia đình thường quy
sn xut kinh doanh nh, vốn đầu thấp”. quy sản xut kinh doanh
thưng nh, vốn đầu thấp, ch yếu s dng kinh nghim, công ngh sc lao
động truyn thng.
Câu hi trang 45 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, tình hung tr li
câu hi:
Thông tin 1. Hp tác t chc kinh tế tp thể, đồng s hữu, cách pháp
nhân, do ít nht 07 thành viên t nguyn thành lp hợp tác tương tr ln nhau
trong hoạt động sn xut, kinh doanh, to vic làm nhằm đáp ng nhu cu chung
của thành viên trên sở t ch, t chu trách nhiệm, bình đẳng dân ch trong
qun lý hp tác xã.
(Theo Điu 3, Lut Hp tác xã Lut s 23/2012/QH13)
Em hãy căn cứ vào thông tin 1 đ xác định ch th ca hình kinh tế hp tác xã?
Theo em, hình kinh tế hợp tác được nh thành như thế nào? Mục đích tham
gia hp tác xã ca các thành viên là gì?
Li gii
- Ch th ca mô hình kinh tế hp tác xã là: tp th.
- Theo em, nh kinh tế hợp tác được hình thành trên tinh thn t nguyn
thành lp và hợp tác tương trợ ln nhau trong hot đng sn xut, kinh doanh.
- Mục đích tham gia hợp tác ca các thành viên to vic làm nhằm đáp ng
nhu cu chung của thành viên trên sở t ch, t chu trách nhiệm, bình đng và
dân ch trong qun lý hp tác xã.
Câu hi trang 45 SGK KTPL 10 CD: Thông tin 2. Những năm gần đây, trên địa
bàn tnh Bình Thun xut hin hình kinh tế hp tác xã, liên hip hp tác vi
cách sn xut kinh doanh mi Bình Thun hin khong 180 hợp tác xã, được
hình thành mt cách t nguyn gia các xã viên với hơn 47 800 thành viên. Các hợp
tác va mang tính kinh tế, va mang tính hi, bên cnh vic cùng sn xut v
cùng kinh doanh, to ra thu nhp thì hp tác còn góp phn to ra vic làm cho
thành viên, giảm được tình hình tht nghip ca hi, tạo điều kin phát trin cho
nhng nhân nh lẻ, không đủ kh năng tự kinh doanh độc lp. Tiêu biu hp
tác nông nghip Lc Tánh huyn Tánh Linh trng nm linh ch, nằm rơm sản
xut phân hữu cơ; ti hp tác Bình Minh huyn Bc Bình trồng dưa lưới trong
nhà màng, hợp tác Hàm Đức, huyn Hàm Thun Bc trng thanh long ng dng
khoa hc công ngh, chế biến thành công rượu vang t qu thanh long,…
(Theo dantocmiennui.vn, ngày 07/12 2019)
Em hãy cho biết những lĩnh vực sn xut kinh doanh nào ca các hợp tác được
nhắc đến thông tin 2? Em hãy liệt các lĩnh vực sn xut kinh doanh khác ca
hp tác xã mà em biết.
Li gii
- Nhng lĩnh vực sn xut kinh doanh ca các hợp tácđược nhắc đến thông tin
2 là: hp tác nông nghip Lc Tánh huyn Tánh Linh trng nm linh ch, nm
rơm sản xut phân hữu cơ; tại hp tác Bình Minh huyn Bc Bình trồng a
i trong nhà màng, hợp tác xã Hàm Đức, huyn Hàm Thun Bc trng thanh long
ng dng khoa hc công ngh, chế biến thành công rượu vang t qu thanh long,
- Các lĩnh vực sn xut kinh doanh khác ca hp tác em biết là: Hp tác
Nông nghiệp, Thương mại Dch v Rạng Đông trụ s th trấn Đăk Tô
(huyện Đăk Tô) chuyên sn xuất, kinh doanh các lĩnh vực như trồng phê, cao su,
rau sch, trồng cây ăn quả.
Câu hi trang 46 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, tình hung và tr li
câu hi
Tình huống. Gia đình Lan h chuyên canh rau vùng ngoi thành. Do sn xut
vi quy nh b m Lan phi t tiêu th nên thu nhp thp, không ổn định.
Những năm gần đây, quê Lan xut hin hình hp tác sn xut kinh doanh
dch v nông nghip chuyên cung cp rau, tht an toàn, mang li hiu qu kinh tế n
định cho các xã viên. Nhiu h gia đình xung quanh nhà Lan đã tham gia hp tác xã,
được cán b h tr v thuật, cách phòng tr sâu bnh hợp tác đứng ra thu
mua sn phẩm. Gia đình Lan băn khoăn không biết nên tham gia hp tác hay
không.
Em hãy đc tình huống bên đưa ra ý kiến của em để giúp gia đình Lan la chn
mô hình sn xut kinh doanh phù hp.
Li gii
- Ý kiến: gia đình Lan nên tham gia hợp tác để nhận được s giúp đỡ t các
thành viên trong hp tác v ngun tiêu th, th trưng, công ngh trồng rau cũng
như nguồn vn. T đó th phát trin vic kinh doanh của gia đình, nâng cao
cht lưng sn phm và th trưng tiêu th.
Câu hi trang 46 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, quan sát hình nh
tr li câu hi
Lut Doanh nghip 2020, s 59/2020/QH14 (trích)
Điu 4. Gii thích thut ng
10. Doanh nghip chc tên riêng, có tài sn, tr s giao dịch, được thành
lp hoặc đăng ki thành lập theo quy định ca pháp lut nhm mục đích kinh doanh.
11. Doanh nghiệp nhà c bao gm các doanh nghip do Nhà nước nm gi trên
50% vốn điều l, tng s c phân có quyn biu quyết theo quy định tại Điều 88 ca
Lut này.
Điu 46. Công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên
1. Công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên doanh nghip t 02 đến
50 thành viên là tô chc, cá nhân.
Điu 74. Công ty trách nhim hu hn mt thành viên
1. Công ty trách nhim hu hn mt thành viên doanh nghip do mt t chc
hoc mt cá nhân làm ch s hu.
Điu 88. Doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp nhà nước được t chc quản dưới hình thc công ty trách nhim
hu hn, công ty c phân, bao gm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nm gi 100% vốn điều l;
b) Doanh nghip do Nhà nước nm gi trên 50% vốn điều l hoc tng s c phn
có quyn biu quyết, tr doanh nghiệp quy định ti đim a khoản 1 Điều này.
Điu 111. Công ty c phn
1. Công ty có phân là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều l được chia thành nhiu phn bng nhau gi là c phn.
b) C đông có thể là t chc, cá nhân, s ợng có đông ti thiu là 03 và không hn
chế s ng ti đa;
c) C đông chỉ chu trách nhim v các khon n nghĩa vụ tài sn khác ca
doanh nghip trong phm vi s vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Điu 188. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp nhân doanh nghiệp do mt nhân làm ch t chu trách
nhim bng toàn b tài sn ca mình v mi hot đng ca doanh nghip.
a) Em hãy căn cứ vào thông tin trên để xác định đặc điểm v pháp ca doanh
nghip.
b) Hãy lit kê các loi hình doanh nghiệp được nhắc đến thông tin trên và cho biết
đặc điểm v ngun gc hình thành vn ca tng loi hình doanh nghiệp đó. Ngoài
các loi hình trên, em còn biết các loi hình doanh nghip nào khác?
c) Em hãy phân bit các loi hình doanh nghip được nhc đến thông tin trên.
Li gii
a) Đặc điểm v pháp lí ca doanh nghip: mi doanh nghiệp đều tên riêng, có tài
sn, tr s giao dịch, được thành lp hoặc đăng thành lập theo quy định ca
pháp lut.
b) Các loi hình doanh nghiệp được nhc đến:
+ Công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên doanh nghip t 02 đến
50 thành viên là t chc, cá nhân.
+ Công ty trách nhim hu hn mt thành viên là doanh nghip do mt t chc hoc
mt cá nhân làm ch s hu.
+ Doanh nghiệp nhà ớc được t chc quản i hình thc công ty trách nhim
hu hn, công ty c phn.
+ Công ty c phn:
Vốn điều l được chia thành nhiu phn bng nhau gi là c phn.
C đông thể t chc, nhân; s ng đng tôi thiu 03 không hn
chế s ng ti đa.
C đông chỉ chu trách nhim v các khon n nghĩa vụ tài sn khác ca doanh
nghip trong phm vi s vốn đã góp vào doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp nhân doanh nghip do mt nhân làm ch t chu trách
nhim bng toàn b tài sn ca mình v mi hot đng ca doanh nghip.
- Các loi hình doanh nghip khác:
+ Công ty hp danh
c)
Loi hình doanh
nghip
Đặc đim
Công ty trách nhim
hu hn hai thành viên
tr lên
Là doanh nghip có t 02 đến 50 thành viên là t chc, cá
nhân.
Công ty trách nhim
hu hn mt thành
viên
Là doanh nghip do mt t chc hoc mt cá nhân làm ch
s hu.
Doanh nghip nhà
nước
Đưc t chc quản lí dưới hình thc công ty trách nhim
hu hn, công ty c phn.
Công ty c phn
S ợng có đổng tôi thiu là 03 và không hn chế s ng
ti đa, c đông chỉ chu trách nhim v các khon n
nghĩa vụ tài sn khác ca doanh nghip trong phm vi s
vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân
Là doanh nghip do mt cá nhân làm ch và t chu trách
nhim bng toàn b tài sn ca mình v mi hot đng ca
doanh nghip.
Câu hi trang 47 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, quan sát hình nh
tr li câu hi
a) Em hãy quan sát hình nh trên cho biết các lĩnh vực sn xut kinh doanh ca
doanh nghip; nhn xét v xu hướng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
b) Theo em, nếu căn cứ vào quy thì th phân chia doanh nghip thành các
loi nào?
Li gii
a) Các lĩnh vực sn xut kinh doanh ca doanh nghip:
+ Nông, lâm, thy sn.
+ Công nghip và xây dng.
+ Dch v.
- Nhn xét v xu hướng sn xut kinh doanh ca doanh nghip:
+ Ngành dch v chiếm t trng cao nht, ngành nông lâm, thy sn chiếm t trng
thp nht.
+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước nhiu nht, doanh nghip nhà nước ít nht.
+ Doanh nghip có quy mô siêu nh xut hin nhiu, doanh nghip ln xut hin ít.
b) Căn cứ vào quy mô thì có th phân chia doanh nghip thành các loi:
+ Doanh nghip siêu nh.
+ Doanh nghip nh.
+ Doanh nghip va.
+ Doanh nghip ln.
Luyn tp và vn dng SGK KTPL 10 CD
Luyn tp 1 trang 48 SGK KTPL 10 CD: Em đồng tình hay không đồng tình vi
ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Phát trin sn xut kinh doanh góp phn gii quyết vic làm cho ch th sn xut
kinh doanh, nâng cao đi sng vt chát và tình thần cho người lao động, gim bt t
nn xã hi.
B. Sn xut kinh doanh ch nhm mục đích tạo ra li nhun cho ch th sn xut.
C. Khi doanh nghip ci tiến thuật, nâng cao chất lượng sn phẩm, thu đưc
nhiu li nhun thì nn kinh tế, đất nưc càng phát triên.
D. Nên tp trung phát trin các ngành sn xut kinh doanh hiện đại, gim bt các
ngh truyn thng địa phương.
Li gii
- Đồng tình vi các ý kiến sau:
+ A. Phát trin sn xut kinh doanh góp phn gii quyết vic làm cho ch th sn
xuất kinh doanh, nâng cao đi sng vt chát tình thần cho người lao động, gim
bt t nn xã hi.
+ C. Khi doanh nghip ci tiến thuật, nâng cao chất lượng sn phẩm, thu được
nhiu li nhun thì nn kinh tế, đất nưc càng phát trin.
- Không đng tình vi các ý kiến:
+ B. Sn xut kinh doanh ch nhm mục đích tạo ra li nhun cho ch th sn xut.
Bi vì: Sn xuất kinh doanh còn đáp ng nhu cu tiêu dùng ca hi, góp phn
gii quyết việc làm cho người lao động các vấn đề kinh tế, hội, môi trường
ca địa phương và đất nước.
+ D. Nên tp trung phát trin các ngành sn xut kinh doanh hiện đại, gim bt các
ngh truyn thng địa phương.
Bi th phát trin các ngành sn xut kinh doanh hiện đại bên cạnh đó sẽ to
ra nhiu hình thức khác nhau để đồng thi phát trin các ngh truyn thng địa
phương.
Luyn tp 2 trang 48 SGK KTPL 10 CD: Em hãy la chn một đin hình kinh tế
h gia đình mang li hiu qu kinh tế địa phương và chia s vi các bn trong lp
Li gii
Anh Vũ Văn Mến, huyn Lc Ngn (Bc Giang) cho biết, v vải năm nay còn đặc
biệt hơn khi vải thiu Lc Ngạn đã chính thức được bo h ch dẫn địa ti Nht
Bản. Do đã đưc "cp giy thông hành" th trưng khó tính nên các h đều cam
kết thc hin nghiêm ngt. Bây gi h không phải lo đầu ra, đã có hp tác
các công ty xut nhp khu tiêu th, giá bán lại cao hơn bình thưng t 15-25%,
thế năm nay nhiều h dân Quý Sơn, Lục Ngn chuyn sang trng vi sch. Ch
riêng nhóm anh ph trách 7 h tham gia, tng diện tích hơn 10 ha. Toàn Quý
Sơn hơn 37 ha vải trng theo tiêu chuẩn VietGAP GlobalGAP. Đó chính
nhng kinh tế h gia đình đã mang lại hiu qu kinh tế cao cho người dân.
Luyn tp 3 trang 48 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đc tình hung sau tr li
câu hi
Nhóm ca Oanh Hùng tranh lun v mc tiêu sn xut kinh doanh ca doanh
nghip.
- Oanh: T cho rng mc tiêu duy nht ca doanh nghip li nhun thông qua
vic sn xut kinh doanh hàng hoá, dch v để phc v người tiêu dùng.
- Hùng: Mình thì cho rng, mục tiêu trưc hết ca doanh nghip li nhun. Bên
cạnh đó cũng có mt s doanh nghip hot đng không ch v mc tiêu li nhun mà
còn hướng đến yêu t cộng đồng, xã hội và môi trường.
a) Em tán thành hay không tán thành vi ý kiến ca bn nào? Vì sao?
b) Em hãy cùng bn ly mt d để làm các mc tiêu ca mt doanh nghip c
th mà em biết.
Li gii
a) Em tán thành ý kiến ca bn Hùng.
Em không tán thành ý kiến ca bn Oanh. Bi bên cnh li nhun, ngày nay các
doanh nghiệp còn hướng đến yếu t cộng đng, xã hội và môi trường.
b) Ví d v doanh nghip Néscafe:
K t khi triển khai vào năm 2011, D án Nescafé Plan đã mang đến nhiu ci tiến
k thut và áp dng công ngh mi, tạo tác động tích cc đến s phát trin bn vng
cho ngành phê Vit Nam. D án đã phối trên 46 triu cây ging kháng bnh
năng suất cao tới ngưi nông dân; ci to 46.000 hecta din tích phê già ci ti
khu vc Tây Nguyên thông qua hoạt động i canh; h tr phát trin xây dng
công c qun nht nông h da trên ng ngh s nhm kết ni cht ch hơn
gia nông dân vi các chuyên gia ca Nescafé Plan, giúp nông n qun hot
động sn xut kinh doanh hiu qu, thay thế vic qun bng giy tờ. Đồng thi
tp huấn đào to k thut canh tác bn vng cho hơn 260.000 t nông dân vi
s tham gia ca các k nông nghiệp; tiết kiệm 40% lượng nước tưới, gim 20%
ng phân bón hóa hc thuc tr sâu.Nescafé Plan đã giúp 21.000 nông h đạt
chng ch phê quc tế 4C tăng trên 30% thu nhập cho người nông n vi
chương trình Nescafé Plan.
Luyn tp 4 trang 49 SGK KTPL 10 CD: Em hãy cùng bn tho lun v xu
hướng ca th trường, lĩnh vc sn xut kinh doanh phù hp vi h gia đình, hợp tác
xã và doanh nghip trong thi gian ti
Li gii
- Xu hướng kinh doanh h gia đình: “Quán ăn Onlinevới xu hướng hin ti ca
người tiêu ng, h gia đình thưng m các quán ăn cùng với vic phát trin ca
hàng online để khách hàng có th đặt hàng mà không cn ti quán.
- Xu hướng kinh doanh hp tác xã: phát triển theo hướng hữu cơ, chuẩn hữu cơ,
áp dng nhiu khoa hc kĩ thuật, ci thin quá trình logistics.
- Xu hướng kinh doanh doanh nghip: tp trung vào c mt hàng xut khẩu, đẩy
mnh áp dng những kĩ thuật mi.
Luyn tp 5 trang 49 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc các tình hung dưới đây và
đưa ra lời khuyên vi các bn trong tình huống đó.
a) Địa phương của Hưng nghề sn xut bánh ko truyn thông. Mc các loi
bánh ko trên th trưng rất đa dạng nhưng hương vị bánh ko truyn thng ca quê
Hưng vẫn vn nguyên sut t bao đời nay. Đc bit, mi dp tết đến, xuân v, nhà
nào cũng đỏ la, luôn tay làm c ngày vn không kịp hàng để giao cho khách.
Hưng muốn sau này s tiếp tc ngh truyn thng của địa phương nhưng anh trai
của ng thì cho rng sn xut kinh doanh sn phm truyn thng không phù hp
trong bi cnh hin nay.
Em hãy nhn xét s la chọn lĩnh vực sn xut kinh doanh của Hưng. Em đồng tình
hay không đồng tình vi ý kiến ca anh trai bạn Hưng? Vì sao?
b) Ch gái ca Kiên m ca hàng qun áo thi trang trên phố. Chi phí thuê địa điểm,
nhân viên ngày càng tăng nên lời lãi không đưc bao nhiêu. Mặt khác, xu hướng,
mua sm trc tuyến ảnh ng ln vic tiêu th ca ca hàng. Thy công vic kinh
doanh ca ch i ế m, Kiên khuyên ch nên chuyn sang hình thc kinh doanh
online, m gian hàng trên các ch thương mại điện t, đăng hình nh qung cáo
cht lưng sn phẩm cao hơn thực tế để thu hút khách hàng.
Em hãy nhn xét li khuyên ca Kiên cho ng vic kinh doanh ca ch i. Theo
em, vic kinh doanh trc tuyến ưu điểm nhược điểm gì? Nếu em ch th
kinh doanh trc tuyến, em s đưa ra nhng gii pháp nào để nâng cao hiu qu công
vic kinh doanh ca mình?
Li gii
a) Em không đng tính vi ý kiến của anh trai Hưng.
Bởi hương vị nh ko truyn thng vn luôn gi được v ngon ý nghĩa riêng,
lượng tiêu th ln. Chúng ta ch nên thay đi hình thc quảng cáo, thay đổi
hình kinh doanh đ thích hp vi bi cnh hin nay ch không cn phi ngng kinh
doanh sn phm truyn thông này.
b) Em đồng ý vi li khuyên ca Kiên.
Ưu điểm ca vic kinh doanh trc tuyến:
+ Không tn quá nhiều chi phí đầu t ban đu.
+ Chi phí cho vic qun lý thp, d dàng qun lý.
+ Mang sn phm tiếp cn vi ngưi tiêu dùng nhanh nht
+ Linh hot v thi gian, khách hàng th ch động thi gian mua hàng, không
ph thuc vào gi m - đóng cửa hàng.
+ Tránh được tình trng chen ln của khách hàng khi đến ca hàng vào thi gian
cao đim và nhng vấn đề phát sinh.
- Nhưc đim:
+ Khách hàng không xác định được chính xác mình đã mua hàng ca ai.
+ Khó khăn trong vấn đề to dng s tin tưng của khách hàng, khó làm lên thương
hiu do hiện tượng lừa đảo din ra ngày càng ph biến.
+ Nhiều người lo s v cht lưng hàng hóa.
- Nếu em ch th kinh doanh trc tuyến, em s đưa ra những giải pháp để nâng
cao hiu qu công vic kinh doanh của mình như:
+ Tìm hiu th trường để có th chn sn phm kinh doanh hiu qu.
+ Thường xuyên đăng các bài viết thu hút trên kênh online.
+ S dng phn mm quản bán hàng online để giúp qun tt sn phm, dch v,
khách hàng.
+ Tuân th đúng những quy định ca pháp luật trong quá trình kinh doanh đ to
dng lòng tinh vi khách hàng.
Vn dng 1 trang 49 SGK KTPL 10 CD: Em hãy cùng bn lp kế hoch t chc
mt bui to đàm về ch để “Vai trò của sn xuất kinh doanh đối vi s phát trin
ca địa phương”
Li gii
- M đầu:
+ Gii thiu khách mi.
+ Tuyên b do: để mọi người hiểu rõ hơn v thc trng sn xut kinh doanh địa
phương, từ đó có điều chỉnh phương thức kinh doanh phù hp.
- Ni dung chính:
+ Các loi hình sn xut kinh doanh.
Kinh tế h gia đình
Kinh tế hp tác xã
Doanh nghip
+ Nhận định loi hình phù hp ti địa phương.
+ Cung cp giải pháp kinh doanh cho ngưi dân ti địa phương.
Xu hướng kinh doanh h gia đình: “Quán ăn Online” với xu hướng hin ti ca
người tiêu ng, h gia đình thưng m các quán ăn cùng với vic phát trin ca
hàng online để khách hàng có th đặt hàng mà không cn ti quán.
Xu hướng kinh doanh hp tác xã: phát triển theo ng hữu cơ, chuẩn hu cơ, áp
dng nhiu khoa hc kĩ thuật, ci thin quá trình logistics.
Xu hướng kinh doanh doanh nghip: tp trung vào các mt hàng xut khẩu, đẩy
mnh áp dng những kĩ thuật mi.
- Kết thúc:
+ Đặt và tr li các câu hi giải đáp thc mc.
+ Kết lun bui tọa đàm.
Vn dng 2 trang 49 SGK KTPL 10 CD: Em hãy tìm hiu v hình kinh tế h
gia đình, hình kinh tế hp tác xã, mô hình doanh nghip địa phương em
chia s vi các bn trong lp v s phát trin ca mô hình đó.
Li gii
- Mô hình kinh tế h gia đình:
+ Nuôi gà và ly trng
+ Nuôi bò
+ Nuôi chim b câu
- Mô hình kinh tế hp tác xã:
+ Trng vi thiu trên quy mô hp tác xã.
+ Trng lúa.
- Mô hình doanh nghip:
+ Công ty gu bông.
+ Xi măng Xuân Thành.
| 1/15

Preview text:

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và
các mô hình sản xuất kinh doanh CD
Mở đầu trang 42 SGK KTPL 10 CD
Em hãy cùng bạn liệt kê các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế và lấy ví
dụ về mô hình sản xuất kinh doanh của các chủ thể đó. Lời giải
- Các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế: cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp,… - Ví dụ:
+ Cá nhân: anh An nuôi gà tại nhà.
+ Hộ gia đình: gia đình bác Lan nuôi bò sữa trên nông trại của hộ già đình.
+ Doanh nghiệp: Công ty A chuyên sản xuất quần áo may mặc.
1. Sản xuất kinh doanh và vai trò của sản xuất kinh doanh
Câu hỏi trang 42 SGK KTPL 10 CD: Em hãy quan sát hình ảnh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi
a) Em hãy mô tả quá trình sản xuất kinh doanh các sản phẩm được đề cập trong hình
ảnh trên và chỉ ra các nguồn lực cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm đó
b) Theo em, mục đích của việc sản xuất kinh doanh là gì? Lời giải Yêu cầu a)
- Mô tả quá trình sản xuất kinh doanh các sản phẩm được đề cập trong hình ảnh trên:
+ Bước 1: Nuôi bò lấy sữa.
+ Bước 2: Cho sữa vào các bồn chứa sữa.
+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng sữa và qua thiết bị đo lường, lọc và nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh. + Bước 4: Chế biến.
+ Bước 5: Chuyển thành phẩm đến các khu vực.
- Các nguồn lực cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm đó là: lao
động, vốn, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.
Yêu cầu b) Theo em, mục đích của việc sản xuất kinh doanh là thu lợi nhuận.
Câu hỏi trang 43 SGK KTPL 10 CD: Chè là một đặc sản nổi tiếng của tỉnh Thái
Nguyên. Với xu hướng tiêu dùng và nhu cầu thị trường ngày càng gia tăng, việc sản
xuất chè hữu cơ đã giúp người trồng chè ở các vùng chè đặc sản nổi tiếng ở Thái
Nguyên có thu nhập cao và thu hút ngày càng nhiều lao động vào sản xuất kinh
doanh. Không những thế, che Thái Nguyên còn được xuất khẩu đến nhiều quốc gia
trên thế giới, mang lại nguồn thu cho đất nước.
(Theo Bảo Dân sinh, ngày 14/10/2020)
a) Theo em, sản xuất kinh doanh có vai trò gì đối với người tiêu dùng?
b) Em hãy cho biết việc sản xuất kinh doanh chè mang lại lợi ích gì cho các chủ thể của nền kinh tế? Lời giải
Yêu cầu a) Theo em, sản xuất kinh doanh có vai trò giúp người tiêu dùng có thu
nhập cao, có được lợi nhuận, giải quyết việc làm cho người lao động .
Yêu cầu b) Việc sản xuất kinh doanh chè mang lại cho các chủ thể của nền kinh tế
thu nhập cao và thu hút ngày càng nhiều lao động vào sản xuất kinh doanh, mang lại
nguồn thu cho đất nước.
2. Các mô hình sản xuất kinh doanh và đặc điểm của mỗi mô hình
Câu hỏi trang 43 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi:
Thông tin 1. Điều 79, Nghị định 01/2021/NĐ – CP về đăng ký doanh nghiệp
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập
và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của
hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì uỷ quyền cho
một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người
được các thành viên hộ gia đình uỷ quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng
rong, quà vặt, buôn chuyển, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ
có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
Thông tin 2. Những năm gần đây, trên địa bàn huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc xuất
hiện nhiều mô hình kinh tế hộ gia đình cho hiệu quả cao. Trong giai đoạn 2015 –
2020, toàn huyện có hơn 40 nghìn lượt hộ hội viên nông dân đăng ký tham gia
phong trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi. Các hộ gia đình trên địa bàn
huyện đã tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng tiến bộ khoa học
kĩ thuật vào sản xuất. Từ đó, đã xuất hiện nhiều mô hình làm kinh tế có hiệu quả
như nuôi bò vỗ béo hưởng thịt ở các xã Cao Phong, Tử Yên, Hải Lưu, nuôi bỏ ni
sinh sản ở các xã Nhạo Sơn, Tử Yên, Đôn Nhân, Như Thụy, nuôi lợn ở xã Lãng Công,…
(Theo baninhpluc.com.vn ngày 06/8/2020)
Trường hợp. A sinh ra trong một miền quê và gia đình gắn bó với nghề làm nón lá
truyền thống. A được bố mẹ truyền lại kinh nghiệm làm nón và những bí quyết
riêng để tạo ra những chiếc nón đẹp. Những ngày cuối tuần được nghỉ học, A
thường phụ giúp bố mẹ làm nón. Với quy mô sản xuất nhỏ, năng suất lao động thấp
nên thu nhập của gia đình không lớn. Những năm gần đây, thấy tình hình tiêu thụ
nón là khó khăn, các hộ gia đình trong làng đã tìm cách đưa nón lá của quê hương
mình đến những vùng miền khác và xuất khẩu đi một số nước. A mong muốn sau
này sẽ tiếp tục nghề truyền thống của gia đình mình để đưa những chiếc nón lá –
một nét đẹp văn hóa Việt Nam đến khắp nơi trên thế giới.
a) Em hãy căn cứ vào các thông tin để xác định chủ thể của mô hình kinh tế hộ gia đình.
b) Em hãy liệt kê lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mô hình kinh tế hộ gia đình ở
thông tin 2 và trường hợp trên.
c) Em có ý kiến như thế nào về nhận định: Mô hình kinh tế hộ gia đình thường có
quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, vốn đầu tư thấp? Lời giải
Yêu cầu a) Chủ thể của mô hình kinh tế hộ gia đình là: hộ gia đình. Yêu cầu b)
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mô hình kinh tế hộ gia đình ở thông tin 2 là: nông nghiệp
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mô hình kinh tế hộ gia đình ở trường hợp trên là: tiểu thủ công nghiệp.
Yêu cầu c) Em đồng ý với nhận định: “Mô hình kinh tế hộ gia đình thường có quy
mô sản xuất kinh doanh nhỏ, vốn đầu tư thấp”. Vì quy mô sản xuất kinh doanh
thường nhỏ, vốn đầu tư thấp, chủ yếu sử dụng kinh nghiệm, công nghệ và sức lao động truyền thống.
Câu hỏi trang 45 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, tình huống và trả lời câu hỏi:
Thông tin 1. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp
nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung
của thành viên trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
(Theo Điều 3, Luật Hợp tác xã Luật số 23/2012/QH13)
Em hãy căn cứ vào thông tin 1 để xác định chủ thể của mô hình kinh tế hợp tác xã?
Theo em, mô hình kinh tế hợp tác xã được hình thành như thế nào? Mục đích tham
gia hợp tác xã của các thành viên là gì? Lời giải
- Chủ thể của mô hình kinh tế hợp tác xã là: tập thể.
- Theo em, mô hình kinh tế hợp tác xã được hình thành trên tinh thần tự nguyện
thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Mục đích tham gia hợp tác xã của các thành viên là tạo việc làm nhằm đáp ứng
nhu cầu chung của thành viên trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và
dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Câu hỏi trang 45 SGK KTPL 10 CD: Thông tin 2. Những năm gần đây, trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận xuất hiện mô hình kinh tế hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với
cách sản xuất kinh doanh mới Bình Thuận hiện có khoảng 180 hợp tác xã, được
hình thành một cách tự nguyện giữa các xã viên với hơn 47 800 thành viên. Các hợp
tác xã vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội, bên cạnh việc cùng sản xuất vả
cùng kinh doanh, tạo ra thu nhập thì hợp tác xã còn góp phần tạo ra việc làm cho
thành viên, giảm được tình hình thất nghiệp của xã hội, tạo điều kiện phát triển cho
những cá nhân nhỏ lẻ, không đủ khả năng tự kinh doanh độc lập. Tiêu biểu là hợp
tác xã nông nghiệp Lạc Tánh huyện Tánh Linh trồng nấm linh chỉ, nằm rơm và sản
xuất phân hữu cơ; tại hợp tác xã Bình Minh huyện Bắc Bình trồng dưa lưới trong
nhà màng, hợp tác xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc trồng thanh long ứng dụng
khoa học công nghệ, chế biến thành công rượu vang từ quả thanh long,…
(Theo dantocmiennui.vn, ngày 07/12 2019)
Em hãy cho biết những lĩnh vực sản xuất kinh doanh nào của các hợp tác xã được
nhắc đến ở thông tin 2? Em hãy liệt kê các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác của hợp tác xã mà em biết. Lời giải
- Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã được nhắc đến ở thông tin
2 là: hợp tác xã nông nghiệp Lạc Tánh huyện Tánh Linh trồng nấm linh chỉ, nằm
rơm và sản xuất phân hữu cơ; tại hợp tác xã Bình Minh huyện Bắc Bình trồng dưa
lưới trong nhà màng, hợp tác xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc trồng thanh long
ứng dụng khoa học công nghệ, chế biến thành công rượu vang từ quả thanh long,…
- Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác của hợp tác xã mà em biết là: Hợp tác xã
Nông nghiệp, Thương mại và Dịch vụ Rạng Đông có trụ sở ở thị trấn Đăk Tô
(huyện Đăk Tô) chuyên sản xuất, kinh doanh các lĩnh vực như trồng cà phê, cao su,
rau sạch, trồng cây ăn quả.
Câu hỏi trang 46 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, tình huống và trả lời câu hỏi
Tình huống. Gia đình Lan là hộ chuyên canh rau ở vùng ngoại thành. Do sản xuất
với quy mô nhỏ và bố mẹ Lan phải tự tiêu thụ nên thu nhập thấp, không ổn định.
Những năm gần đây, ở quê Lan xuất hiện mô hình hợp tác xã sản xuất kinh doanh
dịch vụ nông nghiệp chuyên cung cấp rau, thịt an toàn, mang lại hiệu quả kinh tế ổn
định cho các xã viên. Nhiều hộ gia đình xung quanh nhà Lan đã tham gia hợp tác xã,
được cán bộ hồ trợ về kĩ thuật, cách phòng trừ sâu bệnh và hợp tác xã đứng ra thu
mua sản phẩm. Gia đình Lan băn khoăn không biết có nên tham gia hợp tác xã hay không.
Em hãy đọc tình huống bên và đưa ra ý kiến của em để giúp gia đình Lan lựa chọn
mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp. Lời giải
- Ý kiến: gia đình Lan nên tham gia hợp tác xã để nhận được sự giúp đỡ từ các
thành viên trong hợp tác xã về nguồn tiêu thụ, thị trường, công nghệ trồng rau cũng
như nguồn vốn. Từ đó có thể phát triển việc kinh doanh của gia đình, nâng cao
chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
Câu hỏi trang 46 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14 (trích)
Điều 4. Giải thích thuật ngữ
10. Doanh nghiệp là tô chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành
lập hoặc đăng ki thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên
50% vốn điều lệ, tổng số cổ phân có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.
Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến
50 thành viên là tô chức, cá nhân.
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lí dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phân, bao gồm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần
có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty có phân là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng có đông tối thiểu là 03 và không hạn
chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
a) Em hãy căn cứ vào thông tin trên để xác định đặc điểm về pháp lí của doanh nghiệp.
b) Hãy liệt kê các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên và cho biết
đặc điểm về nguồn gốc hình thành vốn của từng loại hình doanh nghiệp đó. Ngoài
các loại hình trên, em còn biết các loại hình doanh nghiệp nào khác?
c) Em hãy phân biệt các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên. Lời giải
a) Đặc điểm về pháp lí của doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp đều có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật.
b) Các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến
50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc
một cá nhân làm chủ sở hữu.
+ Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lí dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần. + Công ty cổ phần:
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng có đổng tôi thiểu là 03 và không hạn
chế số lượng tối đa.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Các loại hình doanh nghiệp khác: + Công ty hợp danh c) Loại hình doanh Đặc điểm nghiệp Công ty trách nhiệm
Là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá
hữu hạn hai thành viên nhân. trở lên Công ty trách nhiệm
Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ hữu hạn một thành sở hữu. viên Doanh nghiệp nhà
Được tổ chức quản lí dưới hình thức công ty trách nhiệm nước
hữu hạn, công ty cổ phần. Công ty cổ phần
Số lượng có đổng tôi thiểu là 03 và không hạn chế số lượng
tối đa, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Câu hỏi trang 47 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
a) Em hãy quan sát hình ảnh trên và cho biết các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp; nhận xét về xu hướng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Theo em, nếu căn cứ vào quy mô thì có thể phân chia doanh nghiệp thành các loại nào? Lời giải
a) Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: + Nông, lâm, thủy sản.
+ Công nghiệp và xây dựng. + Dịch vụ.
- Nhận xét về xu hướng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành nông lâm, thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất.
+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước nhiều nhất, doanh nghiệp nhà nước ít nhất.
+ Doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ xuất hiện nhiều, doanh nghiệp lớn xuất hiện ít.
b) Căn cứ vào quy mô thì có thể phân chia doanh nghiệp thành các loại: + Doanh nghiệp siêu nhỏ. + Doanh nghiệp nhỏ. + Doanh nghiệp vừa. + Doanh nghiệp lớn.
Luyện tập và vận dụng SGK KTPL 10 CD
Luyện tập 1 trang 48 SGK KTPL 10 CD: Em đồng tình hay không đồng tình với
ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Phát triển sản xuất kinh doanh góp phản giải quyết việc làm cho chủ thể sản xuất
kinh doanh, nâng cao đời sống vật chát và tình thần cho người lao động, giảm bớt tệ nạn xã hội.
B. Sản xuất kinh doanh chỉ nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận cho chủ thể sản xuất.
C. Khi doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, thu được
nhiều lợi nhuận thì nền kinh tế, đất nước càng phát triên.
D. Nên tập trung phát triển các ngành sản xuất kinh doanh hiện đại, giảm bớt các
nghề truyền thống ở địa phương. Lời giải
- Đồng tình với các ý kiến sau:
+ A. Phát triển sản xuất kinh doanh góp phản giải quyết việc làm cho chủ thể sản
xuất kinh doanh, nâng cao đời sống vật chát và tình thần cho người lao động, giảm bớt tệ nạn xã hội.
+ C. Khi doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, thu được
nhiều lợi nhuận thì nền kinh tế, đất nước càng phát triển.
- Không đồng tình với các ý kiến:
+ B. Sản xuất kinh doanh chỉ nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận cho chủ thể sản xuất.
Bởi vì: Sản xuất kinh doanh còn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, góp phần
giải quyết việc làm cho người lao động và các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường
của địa phương và đất nước.
+ D. Nên tập trung phát triển các ngành sản xuất kinh doanh hiện đại, giảm bớt các
nghề truyền thống ở địa phương.
Bởi vì có thể phát triển các ngành sản xuất kinh doanh hiện đại bên cạnh đó sẽ tạo
ra nhiều hình thức khác nhau để đồng thời phát triển các nghề truyền thống ở địa phương.
Luyện tập 2 trang 48 SGK KTPL 10 CD: Em hãy lựa chọn một điển hình kinh tế
hộ gia đình mang lại hiệu quả kinh tế ở địa phương và chia sẻ với các bạn trong lớp Lời giải
Anh Vũ Văn Mến, huyện Lục Ngạn (Bắc Giang) cho biết, vụ vải năm nay còn đặc
biệt hơn khi vải thiều Lục Ngạn đã chính thức được bảo hộ chỉ dẫn địa lý tại Nhật
Bản. Do đã được "cấp giấy thông hành" ở thị trường khó tính nên các hộ đều cam
kết thực hiện nghiêm ngặt. Bây giờ họ không phải lo đầu ra, vì đã có hợp tác xã và
các công ty xuất nhập khẩu tiêu thụ, giá bán lại cao hơn bình thường từ 15-25%, vì
thế năm nay nhiều hộ dân ở Quý Sơn, Lục Ngạn chuyển sang trồng vải sạch. Chỉ
riêng nhóm anh phụ trách có 7 hộ tham gia, tổng diện tích hơn 10 ha. Toàn xã Quý
Sơn có hơn 37 ha vải trồng theo tiêu chuẩn VietGAP và GlobalGAP. Đó chính là
những kinh tế hộ gia đình đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân.
Luyện tập 3 trang 48 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi
Nhóm của Oanh và Hùng tranh luận về mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Oanh: Tớ cho rằng mục tiêu duy nhất của doanh nghiệp là lợi nhuận thông qua
việc sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ để phục vụ người tiêu dùng.
- Hùng: Mình thì cho rằng, mục tiêu trước hết của doanh nghiệp là lợi nhuận. Bên
cạnh đó cũng có một số doanh nghiệp hoạt động không chỉ vỉ mục tiêu lợi nhuận mà
còn hướng đến yêu tố cộng đồng, xã hội và môi trường.
a) Em tán thành hay không tán thành với ý kiến của bạn nào? Vì sao?
b) Em hãy cùng bạn lấy một ví dụ để làm rõ các mục tiêu của một doanh nghiệp cụ thể mà em biết. Lời giải
a) Em tán thành ý kiến của bạn Hùng.
Em không tán thành ý kiến của bạn Oanh. Bởi vì bên cạnh lợi nhuận, ngày nay các
doanh nghiệp còn hướng đến yếu tố cộng đồng, xã hội và môi trường.
b) Ví dụ về doanh nghiệp Néscafe:
Kể từ khi triển khai vào năm 2011, Dự án Nescafé Plan đã mang đến nhiều cải tiến
kỹ thuật và áp dụng công nghệ mới, tạo tác động tích cực đến sự phát triển bền vững
cho ngành cà phê Việt Nam. Dự án đã phối trên 46 triệu cây giống kháng bệnh
năng suất cao tới người nông dân; cải tạo 46.000 hecta diện tích cà phê già cỗi tại
khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động tái canh; hỗ trợ phát triển và xây dựng
công cụ quản lý nhật ký nông hộ dựa trên công nghệ số nhằm kết nối chặt chẽ hơn
giữa nông dân với các chuyên gia của Nescafé Plan, giúp nông dân quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả, thay thế việc quản lý bằng giấy tờ. Đồng thời
tập huấn và đào tạo kỹ thuật canh tác bền vững cho hơn 260.000 lượt nông dân với
sự tham gia của các kỹ sư nông nghiệp; tiết kiệm 40% lượng nước tưới, giảm 20%
lượng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.Nescafé Plan đã giúp 21.000 nông hộ đạt
chứng chỉ cà phê quốc tế 4C và tăng trên 30% thu nhập cho người nông dân với
chương trình Nescafé Plan.
Luyện tập 4 trang 49 SGK KTPL 10 CD: Em hãy cùng bạn thảo luận về xu
hướng của thị trường, lĩnh vực sản xuất kinh doanh phù hợp với hộ gia đình, hợp tác
xã và doanh nghiệp trong thời gian tới Lời giải
- Xu hướng kinh doanh hộ gia đình: “Quán ăn Online” với xu hướng hiện tại của
người tiêu dùng, hộ gia đình thường mở các quán ăn cùng với việc phát triển cửa
hàng online để khách hàng có thể đặt hàng mà không cần tới quán.
- Xu hướng kinh doanh hợp tác xã: phát triển theo hướng hữu cơ, chuẩn hữu cơ,
áp dụng nhiều khoa học – kĩ thuật, cải thiện quá trình logistics.
- Xu hướng kinh doanh doanh nghiệp: tập trung vào các mặt hàng xuất khẩu, đẩy
mạnh áp dụng những kĩ thuật mới.
Luyện tập 5 trang 49 SGK KTPL 10 CD: Em hãy đọc các tình huống dưới đây và
đưa ra lời khuyên với các bạn trong tình huống đó.
a) Địa phương của Hưng có nghề sản xuất bánh kẹo truyền thông. Mặc dù các loại
bánh kẹo trên thị trường rất đa dạng nhưng hương vị bánh kẹo truyền thống của quê
Hưng vẫn vẹn nguyên suốt từ bao đời nay. Đặc biệt, mỗi dịp tết đến, xuân về, nhà
nào cũng đỏ lửa, luôn tay làm cả ngày mà vẫn không kịp hàng để giao cho khách.
Hưng muốn sau này sẽ tiếp tục nghề truyền thống của địa phương nhưng anh trai
của Hưng thì cho rằng sản xuất kinh doanh sản phẩm truyền thống không phù hợp
trong bối cảnh hiện nay.
Em hãy nhận xét sự lựa chọn lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Hưng. Em đồng tình
hay không đồng tình với ý kiến của anh trai bạn Hưng? Vì sao?
b) Chị gái của Kiên mở cửa hàng quần áo thời trang trên phố. Chi phí thuê địa điểm,
nhân viên ngày càng tăng nên lời lãi không được bao nhiêu. Mặt khác, xu hướng,
mua sắm trực tuyến ảnh hưởng lớn việc tiêu thụ của cửa hàng. Thấy công việc kinh
doanh của chị gái ế ẩm, Kiên khuyên chị nên chuyển sang hình thức kinh doanh
online, mở gian hàng trên các chợ thương mại điện tử, đăng hình ảnh quảng cáo
chất lượng sản phẩm cao hơn thực tế để thu hút khách hàng.
Em hãy nhận xét lời khuyên của Kiên cho công việc kinh doanh của chị gái. Theo
em, việc kinh doanh trực tuyến có ưu điểm và nhược điểm gì? Nếu em là chủ thể
kinh doanh trực tuyến, em sẽ đưa ra những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả công
việc kinh doanh của mình? Lời giải
a) Em không đồng tính với ý kiến của anh trai Hưng.
Bởi vì hương vị bánh kẹo truyền thống vẫn luôn giữ được vị ngon và ý nghĩa riêng,
có lượng tiêu thụ lớn. Chúng ta chỉ nên thay đổi hình thức quảng cáo, thay đổi mô
hình kinh doanh để thích hợp với bối cảnh hiện nay chứ không cần phải ngừng kinh
doanh sản phẩm truyền thông này.
b) Em đồng ý với lời khuyên của Kiên.
– Ưu điểm của việc kinh doanh trực tuyến:
+ Không tốn quá nhiều chi phí đầu từ ban đầu.
+ Chi phí cho việc quản lý thấp, dễ dàng quản lý.
+ Mang sản phẩm tiếp cận với người tiêu dùng nhanh nhất
+ Linh hoạt về thời gian, khách hàng có thể chủ động thời gian mua hàng, không
phụ thuộc vào giờ mở - đóng cửa hàng.
+ Tránh được tình trạng chen lấn của khách hàng khi đến cửa hàng vào thời gian
cao điểm và những vấn đề phát sinh. - Nhược điểm:
+ Khách hàng không xác định được chính xác mình đã mua hàng của ai.
+ Khó khăn trong vấn đề tạo dựng sự tin tưởng của khách hàng, khó làm lên thương
hiệu do hiện tượng lừa đảo diễn ra ngày càng phổ biến.
+ Nhiều người lo sợ về chất lượng hàng hóa.
- Nếu em là chủ thể kinh doanh trực tuyến, em sẽ đưa ra những giải pháp để nâng
cao hiệu quả công việc kinh doanh của mình như:
+ Tìm hiểu thị trường để có thể chọn sản phẩm kinh doanh hiệu quả.
+ Thường xuyên đăng các bài viết thu hút trên kênh online.
+ Sử dụng phần mềm quản bán hàng online để giúp quản lý tốt sản phẩm, dịch vụ, khách hàng.
+ Tuân thủ đúng những quy định của pháp luật trong quá trình kinh doanh để tạo
dựng lòng tinh với khách hàng.
Vận dụng 1 trang 49 SGK KTPL 10 CD: Em hãy cùng bạn lập kế hoạch tổ chức
một buổi toạ đàm về chủ để “Vai trò của sản xuất kinh doanh đối với sự phát triển của địa phương” Lời giải - Mở đầu:
+ Giới thiệu khách mời.
+ Tuyên bố lý do: để mọi người hiểu rõ hơn về thực trạng sản xuất kinh doanh ở địa
phương, từ đó có điều chỉnh phương thức kinh doanh phù hợp. - Nội dung chính:
+ Các loại hình sản xuất kinh doanh. Kinh tế hộ gia đình Kinh tế hợp tác xã Doanh nghiệp
+ Nhận định loại hình phù hợp tại địa phương.
+ Cung cấp giải pháp kinh doanh cho người dân tại địa phương.
Xu hướng kinh doanh hộ gia đình: “Quán ăn Online” với xu hướng hiện tại của
người tiêu dùng, hộ gia đình thường mở các quán ăn cùng với việc phát triển cửa
hàng online để khách hàng có thể đặt hàng mà không cần tới quán.
Xu hướng kinh doanh hợp tác xã: phát triển theo hướng hữu cơ, chuẩn hữu cơ, áp
dụng nhiều khoa học – kĩ thuật, cải thiện quá trình logistics.
Xu hướng kinh doanh doanh nghiệp: tập trung vào các mặt hàng xuất khẩu, đẩy
mạnh áp dụng những kĩ thuật mới. - Kết thúc:
+ Đặt và trả lời các câu hỏi giải đáp thắc mắc.
+ Kết luận buổi tọa đàm.
Vận dụng 2 trang 49 SGK KTPL 10 CD: Em hãy tìm hiểu về mô hình kinh tế hộ
gia đình, mô hình kinh tế hợp tác xã, mô hình doanh nghiệp ở địa phương em và
chia sẻ với các bạn trong lớp về sự phát triển của mô hình đó. Lời giải
- Mô hình kinh tế hộ gia đình: + Nuôi gà và lấy trứng + Nuôi bò + Nuôi chim bồ câu
- Mô hình kinh tế hợp tác xã:
+ Trồng vải thiều trên quy mô hợp tác xã. + Trồng lúa. - Mô hình doanh nghiệp: + Công ty gấu bông. + Xi măng Xuân Thành.