Giải Lịch sử 7 Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 - 1226) | Chân trời sáng tạo

Giải Lịch sử lớp 7 Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 - 1226) giúp các em học sinh tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong Lịch sử - Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo trang 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64.

Soạn Sử 7 Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất
nước thời Lý (1009 - 1226)
Giải câu hỏi nội dung bài học Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 15
1. Sự thành lập nhà Lý
Dựa vào thông tin trong bài và tư liệu 15.2, em hãy:
Cho biết nhà Lý đưc thành lp trong hoàn cnh nào?
Gii thích sao Công Un quyết định dời đô t Hoa v Đại La?
Đánh giá ý nghĩa của s kin này
Tr li:
- Nhà được thành lp trong hoàn cảnh: Năm 1009, Long Đĩnh mất. Các
nhà đại thn trong triu tôn Công Un lên ngôi vua. Nhà được
thành lp
- Lý Công Un quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La vì:
Kinh đô Hoa Lư không còn phù hợp với tình hình đất nước.
Mun chn một nơi đa thế thun lợi (Đại La nằm trung tâm đồng
bng Bc Bộ), đ ổn định v chính tr làm sở đ phát trin kinh tế, đưa
đất nước đi lên.
“xem khắp đất Việt đó nơi thắng địa, thc ch t hi trng yếu ca
bốn phương. Đúng là nơi thượng đô, kinh sư mãi muôn đời”.
2. Tình hình chính trị
Nhà Lý đã làm gì để cng c chế độ quân ch?
Tr li:
Để cng c chế đ quân chủ, nhà Lý đã:
- Đổi tên nước là Đi Vit (1054)
- T chc b máy nhà nước gm:
Trung ương: Vua đứng đầu, các chc v quan trng c ngưi thân cn
nm gi. Giúp việc vua có quan đại thn.
Địa phương: Cả c có 24 l, ph (châu), huyn, hương, xã.
- Ban hành b luật Hình thư (1042)
- Quân đội gm: cấm quân và quân địa phương, thi hành chính sách “ng binh ư
nông”.
- Ban chức tước, g con gái cho tù trưởng min núi.
- Gi hòa hiếu vi nhà Tống và Chăm -pa nhưng kiên quyết chng li quân xâm
c.
3. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077)
- Cuc kháng chiến chng Tng thi Lý (1075-1077) có những nét độc đáo gì?
- Lý Thường Kiệt có vai trò như thế nào trong kháng chiến chng Tng?
Tr li:
* Những nét độc đáo của cuc kháng chiến chng Tng thi Lý (1075-1077)
Ch động tiến công địch, đẩy địch vào thế b động.
La chn xây dng phòng tuyến phòng ng vng chắc trên sông Như
Nguyt.
Đánh vào tâm lí của địch bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”
Ch động tn công quy mô ln vào trn tuyến của địch khi thấy địch yếu.
Ch động kết thúc chiến s, đ ngh giảng hòa” để hn chế tn tht.
* Vai trò của Lý Thường Kit trong cuc kháng chiến chng Tng (1075-1077):
Tiêu dit thy quân ca địch, không cho thy quân tiến sâu vào h tr
cánh quân đường b.
Nhn thấy quân địch đã suy yếu, hoang mang Thường Kit m cuc
tn công quy mô ln vào trn tuyến của địch.
Là người ch huy cuc kháng chiến, gi chc v ch chốt trong quân đội
Đưa ra đường li kháng chiến đúng đắn, dp tan quân Tng
4. Tình hình kinh tế, xã hội
- Nhà Lý đã có những biện pháp gì để đẩy mnh sn xut nông nghip?
- Trình bày nhng nét chính v tình hình phát trin th công nghiệp thương
nghip thi Lý? K tên mt s địa danh ni tiếng v ngh th công và buôn bán
thi kì này?
- Mô t vài nét v đời sng xã hi thi Lý.
Tr li:
* Nhng biện pháp đẩy mnh sn xut nông nghip thi Lý:
Định ra lut bo v sn xut và sc kéo cho nông nghip.
Nông dân nhn ruộng đất công cày cy và np thuế cho nhà nước
Chính sách “ngụ binh ư nông” để đảm bo sức lao động trong nông
nghip.
T chc làm thy lợi và đắp đê. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.
* Th công nghip và buôn bán thi Lý:
- Th công nghip: bao gm hai b phn
Th công nghiệp nhà nước: đúc tiền, chế tạo vũ khí…
Th ng nghiệp nhân dân: Chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa, làm đồ gm…
Nhiu làng ngh ra đời như làng gốm bát tràng, dệt Nhược Công…
- Thương nghiệp:
Việc buôn bán trong và ngoài nước được m rng
Tiền đồng được s dng ph biến hơn trước
Thăng Long có chợ cửa Đông, ch Tây Nhai, ch ca Nam
Nhiu ch biên gii Vit - Tống được thành lp
Cng biển Vân Đồn nhiu thuyền bè nước ngoài buôn bán tp np
- Mt s địa danh ni tiếng v ngh th công và buôn bán
Làng gm Bát Tràng
Làng dệt Nhược Công
Làng trng dâu nuôi tm dt la Nghi Tàm
Làng trng cây thuc nam và chế biến thảo dược Đi Yên
Cảng Vân Đồn
Ch cửa Đông
Ch ca Nam
* Xã hi thi Lý ngày càng phân hóa
Vua, quan li quý tc là tng lp thng tr, có nhiều đặc quyn
Địa ch ngày càng tăng và có thế lc
Nông dân chiến đa số, là lực lượng sn xut chính
Th th công và thương nhân khá đông
Nô tì có địa v thp kém nht
5. Những thành tựu tiêu biểu về văn hóa - giáo dục
- Trình bày nhng thành tựu văn hóa-giáo dc tiêu biu thi Lý.
- Vic xây dựng n Miếu- QUc T Giám m khoa thi đầu tiên ý nghĩa
như thế nào?
Tr li:
Nhng thành tựu văn hóa-giáo dc tiêu biu thi Lý.
- Văn hóa
Văn học ch Hán bước đầu phát trin
Mt s tác phm vn còn giá tr giáo dục đến hiện nay như Chiếu dời đô
(Lý ng Un), Nam quc sơn hà, Cáo tật th chúng (Mãn Giác Thin
sư)…
Vua quan nhà đều tôn ng đạo Phật, Nho giáo bước đầu vai trò
trong xã hi
Nhiu công trình kiến trúc ni tiếng như: chuông Quy Đin, tháp Báo
Thiên, chùa Mt Ct, Hoàng thành Thăng Long
Ngh thuật điêu khắc đa dạng, độc đáo, tinh tế th hiện trên các tượng
pht, các b đá hình hoa sen
- Giáo dc:
Năm 1070, Lý Thánh Tông xây dựng Văn Miếu Thăng Long
Năm 1075, triều đình tổ chức khoa thi đầu tiên
Năm 1076, m Quc T Giám để dy hc cho con em quan li, quý tc
Vic xây dựng Văn Miếu - Quc T Giám đã:
Chng t c phát trin ca nn giáo dục nước ta thi by gi.
Th hin s quan tâm của nhà Lý đối vi nn giáo dc của nước nhà
Giải Luyện tập - Vận dụng Lịch sử 7 Bài 15 trang 64
Luyện tập
T thông tin bài hc, hãy v đ duy thể hin nhng nét chính v tình hình
chính tr, kinh tế, xã hội và văn hóa, giáo dục thi Lý.
Tr li:
Vận dụng
Câu 1: y sưu tập liệu và chn gii thiu mt di sn lch s - văn hóa thời
Lý mà em thích nht. Gii thích vì sao?
Tr li:
Gii thiệu Văn Miếu Quc T Giám
- Văn Miếu được xây dng t năm 1070 để th các bc tiên t ca Nho hc.
Đến năm 1076, Quc T Giám được xây dng bên cạnh Văn miếu tr thành
trường đại học đầu tiên của nước ta.
- Ban đu, Quc T Giám ch thu nhn con cái ca vua quan trong Triều đình.
T năm 1253, vua Trần Thái Tông đổi Quc T Giám thành Quc Hc Vin và
dành cho c con các nhà thường dân kh năng học tp tt. T đây, Quốc T
Giám mi thc s tr thành trường hc cho nhân dân
- Văn Miếu - Quc T Giám qun th di tích rộng đến 54331m
2
đưc chia
làm 5 khu chính. Được xây dng phía Nam của kinh thành Thăng Long. Nhìn
v tng th, kiến trúc ca Văn Miếu Quc T Giám t ca vào bao gm cng
Văn Miếu, Đại Trung Môn, Khuê Văn Các, Đại Thành và nhà Thái Hc
- Hiện nay, nơi đây nơi dng bia Tiến của những người đỗ tiến từ năm
1442 tr đi. thể thy Quc T Giám chính minh chng sng cho chng
đưng phát trin giáo dc của nước ta.
- Vào năm 2012, nơi đây đã chính thc tr thành Di tích lch s Quc gia đặc
bit.
- Văn Miếu Quc T Giám mt trong nhng biểu tượng ni tiếng nht khi
nhc v Hà Nội ngàn năm văn hiến. Không chmột địa điểm du lch hp dn,
mt di tích lch s hàng đầu, mà còn là đi din cho nn giáo dục nước ta t bao
đời nay
Câu 2: Cuc kháng chiến chng Tng thời để li nhng bài hc cho s
nghip xây dng và bo v T quc Vit Nam hin nay?
Tr li:
* Bài hc kinh nghim ca cuc kháng chiến chng Tng
Đề ra chiến thuật đúng đắn phù hp vi hoàn cnh lch s
Biết chp thời cơ
S dụng đòn đánh tâm lý, gây hoang mang, dao động cho k thù
S lãnh đạo tài tình đúng đắn
S đoàn kết, đồng lòng ca toàn dân tc
| 1/7

Preview text:

Soạn Sử 7 Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất
nước thời Lý (1009 - 1226)
Giải câu hỏi nội dung bài học Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 15
1. Sự thành lập nhà Lý
Dựa vào thông tin trong bài và tư liệu 15.2, em hãy: 
Cho biết nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào? 
Giải thích vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La?
Đánh giá ý nghĩa của sự kiện này Trả lời:
- Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất. Các
nhà sư và đại thần trong triều tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập
- Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La vì: 
Kinh đô Hoa Lư không còn phù hợp với tình hình đất nước. 
Muốn chọn một nơi có địa thế thuận lợi (Đại La nằm trung tâm đồng
bằng Bắc Bộ), để ổn định về chính trị làm cơ sở để phát triển kinh tế, đưa đất nước đi lên. 
“xem khắp đất Việt đó là nơi thắng địa, thực là chỗ tụ hội trọng yếu của
bốn phương. Đúng là nơi thượng đô, kinh sư mãi muôn đời”.
2. Tình hình chính trị
Nhà Lý đã làm gì để củng cố chế độ quân chủ? Trả lời:
Để củng cố chế độ quân chủ, nhà Lý đã:
- Đổi tên nước là Đại Việt (1054)
- Tổ chức bộ máy nhà nước gồm: 
Trung ương: Vua đứng đầu, các chức vụ quan trọng cử người thân cận
nắm giữ. Giúp việc vua có quan đại thần. 
Địa phương: Cả nước có 24 lộ, phủ (châu), huyện, hương, xã.
- Ban hành bộ luật Hình thư (1042)
- Quân đội gồm: cấm quân và quân địa phương, thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.
- Ban chức tước, gả con gái cho tù trưởng miền núi.
- Giữ hòa hiếu với nhà Tống và Chăm -pa nhưng kiên quyết chống lại quân xâm lược.
3. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077)
- Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077) có những nét độc đáo gì?
- Lý Thường Kiệt có vai trò như thế nào trong kháng chiến chống Tống? Trả lời:
* Những nét độc đáo của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077) 
Chủ động tiến công địch, đẩy địch vào thế bị động. 
Lựa chọn và xây dựng phòng tuyến phòng ngự vững chắc trên sông Như Nguyệt. 
Đánh vào tâm lí của địch bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà” 
Chủ động tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch khi thấy địch yếu. 
Chủ động kết thúc chiến sự, đề nghị “giảng hòa” để hạn chế tổn thất.
* Vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077): 
Tiêu diệt thủy quân của địch, không cho thủy quân tiến sâu vào hỗ trợ cánh quân đường bộ. 
Nhận thấy quân địch đã suy yếu, hoang mang Lý Thường Kiệt mở cuộc
tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch. 
Là người chỉ huy cuộc kháng chiến, giữ chức vụ chủ chốt trong quân đội 
Đưa ra đường lối kháng chiến đúng đắn, dẹp tan quân Tống
4. Tình hình kinh tế, xã hội
- Nhà Lý đã có những biện pháp gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp?
- Trình bày những nét chính về tình hình phát triển thủ công nghiệp và thương
nghiệp thời Lý? Kể tên một số địa danh nổi tiếng về nghề thủ công và buôn bán thời kì này?
- Mô tả vài nét về đời sống xã hội thời Lý. Trả lời:
* Những biện pháp đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp thời Lý: 
Định ra luật bảo vệ sản xuất và sức kéo cho nông nghiệp. 
Nông dân nhận ruộng đất công cày cấy và nộp thuế cho nhà nước 
Chính sách “ngụ binh ư nông” để đảm bảo sức lao động trong nông nghiệp. 
Tổ chức làm thủy lợi và đắp đê. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.
* Thủ công nghiệp và buôn bán thời Lý:
- Thủ công nghiệp: bao gồm hai bộ phận 
Thủ công nghiệp nhà nước: đúc tiền, chế tạo vũ khí… 
Thủ công nghiệp nhân dân: Chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa, làm đồ gốm… 
Nhiều làng nghề ra đời như làng gốm bát tràng, dệt Nhược Công… - Thương nghiệp:
Việc buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng 
Tiền đồng được sử dụng phổ biến hơn trước 
Thăng Long có chợ cửa Đông, chợ Tây Nhai, chợ cửa Nam 
Nhiều chợ biên giới Việt - Tống được thành lập 
Cảng biển Vân Đồn nhiều thuyền bè nước ngoài buôn bán tấp nập
- Một số địa danh nổi tiếng về nghề thủ công và buôn bán  Làng gốm Bát Tràng  Làng dệt Nhược Công 
Làng trồng dâu nuôi tằm dệt lụa Nghi Tàm 
Làng trồng cây thuốc nam và chế biến thảo dược Đại Yên  Cảng Vân Đồn  Chợ cửa Đông  Chợ cửa Nam
* Xã hội thời Lý ngày càng phân hóa
 Vua, quan lại quý tộc là tầng lớp thống trị, có nhiều đặc quyền
 Địa chủ ngày càng tăng và có thế lực
 Nông dân chiến đa số, là lực lượng sản xuất chính
 Thợ thủ công và thương nhân khá đông
 Nô tì có địa vị thấp kém nhất
5. Những thành tựu tiêu biểu về văn hóa - giáo dục
- Trình bày những thành tựu văn hóa-giáo dục tiêu biểu thời Lý.
- Việc xây dựng Văn Miếu- QUốc Tử Giám và mở khoa thi đầu tiên có ý nghĩa như thế nào? Trả lời:
Những thành tựu văn hóa-giáo dục tiêu biểu thời Lý. - Văn hóa 
Văn học chữ Hán bước đầu phát triển 
Một số tác phẩm vẫn còn giá trị giáo dục đến hiện nay như Chiếu dời đô
(Lý Công Uẩn), Nam quốc sơn hà, Cáo tật thị chúng (Mãn Giác Thiền sư)… 
Vua quan nhà Lý đều tôn sùng đạo Phật, Nho giáo bước đầu có vai trò trong xã hội 
Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như: chuông Quy Điền, tháp Báo
Thiên, chùa Một Cột, Hoàng thành Thăng Long 
Nghệ thuật điêu khắc đa dạng, độc đáo, tinh tế thể hiện trên các tượng
phật, các bệ đá hình hoa sen - Giáo dục: 
Năm 1070, Lý Thánh Tông xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long 
Năm 1075, triều đình tổ chức khoa thi đầu tiên 
Năm 1076, mở Quốc Tử Giám để dạy học cho con em quan lại, quý tộc
Việc xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã:
Chứng tỏ bước phát triển của nền giáo dục nước ta thời bấy giờ. 
Thể hiện sự quan tâm của nhà Lý đối với nền giáo dục của nước nhà
Giải Luyện tập - Vận dụng Lịch sử 7 Bài 15 trang 64 Luyện tập
Từ thông tin bài học, hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nét chính về tình hình
chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa, giáo dục thời Lý. Trả lời: Vận dụng
Câu 1: Hãy sưu tập tư liệu và chọn giới thiệu một di sản lịch sử - văn hóa thời
Lý mà em thích nhất. Giải thích vì sao? Trả lời:
Giới thiệu Văn Miếu – Quốc Tử Giám
- Văn Miếu được xây dựng từ năm 1070 để thờ các bậc tiên tổ của Nho học.
Đến năm 1076, Quốc Tử Giám được xây dựng bên cạnh Văn miếu và trở thành
trường đại học đầu tiên của nước ta.
- Ban đầu, Quốc Tử Giám chỉ thu nhận con cái của vua quan trong Triều đình.
Từ năm 1253, vua Trần Thái Tông đổi Quốc Tử Giám thành Quốc Học Viện và
dành cho cả con các nhà thường dân có khả năng học tập tốt. Từ đây, Quốc Tử
Giám mới thực sự trở thành trường học cho nhân dân
- Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích rộng đến 54331m2 được chia
làm 5 khu chính. Được xây dựng ở phía Nam của kinh thành Thăng Long. Nhìn
về tổng thể, kiến trúc của Văn Miếu Quốc Tử Giám từ cửa vào bao gồm cổng
Văn Miếu, Đại Trung Môn, Khuê Văn Các, Đại Thành và nhà Thái Học
- Hiện nay, nơi đây là nơi dựng bia Tiến sĩ của những người đỗ tiến sĩ từ năm
1442 trở đi. Có thể thấy Quốc Tử Giám chính là minh chứng sống cho chặng
đường phát triển giáo dục của nước ta.
- Vào năm 2012, nơi đây đã chính thức trở thành Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt.
- Văn Miếu Quốc Tử Giám là một trong những biểu tượng nổi tiếng nhất khi
nhắc về Hà Nội ngàn năm văn hiến. Không chỉ là một địa điểm du lịch hấp dẫn,
một di tích lịch sử hàng đầu, mà còn là đại diện cho nền giáo dục nước ta từ bao đời nay
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý để lại những bài học gì cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay? Trả lời:
* Bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Tống
 Đề ra chiến thuật đúng đắn phù hợp với hoàn cảnh lịch sử  Biết chớp thời cơ
 Sử dụng đòn đánh tâm lý, gây hoang mang, dao động cho kẻ thù
 Sự lãnh đạo tài tình đúng đắn
 Sự đoàn kết, đồng lòng của toàn dân tộc