



















Preview text:
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG
(THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY A. LOS ANGELES, CALIFORNIA)
KÍCH THƯỚC RĂNG VĨNH VIỄN (mm) Hàm trên RĂNG Toàn Thân Thân Thân Cổ răng Cổ răng thể răng răng răng (Gần- (Ngoài- (Cắn- (Gần- (Ngoài- xa) Trong) nứu) xa) Trong) Cửa giữa 25,5 11,3 9 7,8 6,5 7 Cửa bên 22.5 10,1 7 6,7 5 6,3 Nanh 29 11,4 8,4 8,8 6 8 Cối nhỏ I 22,5 9,3 7,5 9,7 5,3 8,8 Cối nhỏ II 22,2 8,8 7,2 9,5 5,3 8,8 Cối lớn I 21,5 8 11,3 11,8 8 11 Cối lớn II 20,5 7,8 10 11,5 7,5 10,5 Cối lớn III 18,5 7,5 9,8 11,2 7,5 10,4 Hàm dưới RĂNG Toàn Thân Thân Thân Cổ răng Cổ răng thể răng răng răng (Gần- (Ngoài- (Cắn- (Gần- (Ngoài- xa) Trong) nứu) xa) Trong) Cửa giữa 22 10 6 6,3 3,8 5,7 Cửa bên 24 10,6 6,5 6,7 4 6,3 Nanh 29 11,5 7,3 8,3 5,5 8 Cối nhỏ I 24 9,5 7,8 8,5 5 7,3 Cối nhỏ II 24 9 7,8 9 5,2 7,7 Cối lớn I 22 8,2 11,9 10,8 9,2 9,5 Cối lớn II 21 8 11 10,3 9,2 9 Cối lớn III 19 7,5 10,7 10 8,7 9 111 TẠO KHỐI THẠCH CAO 1. Tạo khuôn 1.1. Kích thước
Khối thạch cao có kích thước tuỳ răng cần điêu khắc. Thông thường, răng
điêu khắc có kích thước gấp đôi răng thật nên khối thạch cao hoàn tất cũng có
kích thước gấp đôi răng thật. Khuôn để đúc khối thạch cao phải có kích thước
lớn hơn khối thạch cao 5mm trong mọi chiều hướng. Ví dụ, khuôn để đúc khối
thạch cao điêu khắc răng cửa giữa hàm trên theo các kích thước (cao toàn thể:
25,5 x 2 = 51mm; chiều gần xa: 9 x 2 = 18mm; chiều môi lưỡi: 7,8 x 2 =
15,6mm) phải có kích thước 56mm x 23mm x 20,6mm. 1.2. Cách tạo khuôn
Khuôn làm bằng bìa giấy cứng có bề mặt lán, không thấm nước là tốt
nhất. Vẽ trên bìa theo kích thước ví dụ, cắt theo đường chấm chấm, xếp thành
khuôn theo 2 cách và cố định bằng hồ dán hoặc ghim.
Chiều cao toàn thể Ngoài Trong Gần Xa Cách 1
Chiều cao toàn thể Ngoài Trong Gần Xa Cách 2
Hình 1: Các cách tạo khuôn 2. Đúc khối thạch cao
Thạch cao được đánh đúng tỷ lệ 50% (50ml nước cho 100g bột thạch cao
nha khoa) và thời gian (<2’). Khi thạch cao mịn, sệt và không có bọt khí, đỗ
thạch cao vào khuôn, rung trên máy siêu âm hoặc gỏ nhẹ, liên tục vào đáy hộp 112
để thạch cao đến hết các chỗ thấp nhất cho đến khi đầy khuôn (<2’). Khi thạch
cao cứng hoàn toàn (sau khi tỏa nhiệt), lấy khối thạch cao ra khỏi khuôn.
3. Điêu khắc khối thạch cao
Khối thạch cao được điêu khắc theo phương pháp gọt bớt. Chọn một mặt
phẳng và lán nhất để làm chuẩn. Dùng dao gọt các chỗ cao cho đến khi hoàn
toàn phẳng; kiểm tra bằng cách rà cạnh thước dẹp khắp bề mặt mà không thấy
khe hở. Tiếp tục gọt các mặt khác theo đúng kích thước, các cạnh thẳng; kiểm
tra góc vuông bằng thước êke.
Đánh bóng bằng giấy nhám mịn số 600; lưu ý giữ kích thước đã định. 113 HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC
RĂNG CỬA GIỮA HÀM TRÊN BÊN PHẢI (R11) 1
2 Nhìn từ mặt môi 3 4 5
Bước 1: Điêu khắc khối (thạch cao) đúng kích thước (gấp đôi kích thước trong
sách: chiều cao toàn thể: 51mm; Gần-xa: 18mm; Ngoài-Trong: 15,6mm).
Bước 2: Ghi tên các mặt (Môi, Lưỡi, Gần, Xa, Cắn, Chóp). Đánh dấu ở mặt
môi: chiều cao thân răng (Cắn-nứu: 22,6mm) và xác định kích thước gần xa của cổ răng (Gần-xa: 13mm).
6 Nhìn từ phía gần 7 8
9 Nhìn từ phía cắn 10 Bước 3:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt môi.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt bên, vẽ đoạn thẳng song song
với mặt cắn; đánh dấu “X” ở mặt gần (phần ba cắn) và “X” ở mặt xa (nối phần
ba giữa và phần ba cắn). Cuối cùng, đánh dấu “X” ở cạnh cắn. Vùng đánh dấu
“X” (chứa các điểm lồi tối đa bên gần, bên xa và cạnh cắn) không được gọt mất
để duy trì kích thước G-X thân răng và chiều cao toàn thể.
Bước 4: Gọt mặt gần: gọt theo đường viền gần, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 5: Gọt mặt xa: gọt theo đường viền xa, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”. 114
Bước 6: Trên mặt gần và mặt xa mới được gọt, đánh dấu lại kích thước thân
răng và xác định kích thước Ngoài-Trong của cổ răng (Ngoài-Trong: 14mm).
Vẽ đường cổ răng hình chữ V, lồi về phía cắn 6mm. Bước 7:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt gần.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt môi và mặt lưỡi (phần ba cổ),
vẽ đoạn thẳng song song với mặt cắn; đánh dấu “X” ở mặt môi và “X” ở mặt
lưỡi. Vùng đánh dấu “X” (chứa các điểm lồi tối đa của mặt môi và mặt lưỡi)
không được gọt mất để duy trì kích thước N-T thân răng.
Bước 8: Gọt mặt môi: gọt theo đường viền môi chừa lại “X”.
Bước 9: Gọt mặt lưỡi: gọt theo đường viền lưỡi chừa lại “X”, Rìa cắn dày
4mm. Đó là 9 bước hoàn tất “khối viền”.
Bước 10: Làm tròn các cạnh của thân và chân răng theo hình thể tổng quát của răng.
Bước 11: Điêu khắc đường cổ răng theo hình vẽ, liên tục qua 4 mặt.
Bước 12: Điêu khắc các chi tiết lồi, chi tiết lõm của các mặt, sử dụng dụng cụ
tròn. Chú ý các thuỳ và rãnh ở mặt môi; hõm lưỡi, hố lưỡi, cingulum, các gờ
bên, gờ cắn ở mặt lưỡi.
Bước 13: Hoàn tất chi tiết giải phẫu và đánh bóng.
Bước 14: Kiểm tra các kích thước. 115
Hình 2: Răng cửa giữa hàm trên phải 116
RĂNG CỬA BÊN HÀM TRÊN BÊN PHẢI (R12) 1
2 Nhìn từ mặt môi 3 4 5
Bước 1: Điêu khắc khối (thạch cao) đúng kích thước (gấp đôi kích thước trong
sách: chiều cao toàn thể: 45mm; Gần-xa: 14mm; Ngoài-Trong: 13,4mm).
Bước 2: Ghi tên các mặt (Môi, Lưỡi, Gần, Xa, Cắn, Chóp). Đánh dấu ở mặt
môi: chiều cao thân răng (Cắn-nứu: 20,2mm) và xác định kích thước gần xa của cổ răng (Gần-xa: 10mm).
6 Nhìn từ phía gần 7 8
9 Nhìn từ phía cắn 10 Bước 3:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt môi.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt bên, vẽ đoạn thẳng song song
với mặt cắn; đánh dấu “X” ở mặt gần (nối phần ba giữa và phần ba cắn) và “X”
ở mặt xa (phần ba giữa). Cuối cùng, đánh dấu “X” ở cạnh cắn. Vùng đánh dấu
“X” (chứa các điểm lồi tối đa bên gần, bên xa và cạnh cắn) không được gọt mất
để duy trì kích thước G-X thân răng và chiều cao toàn thể.
Bước 4: Gọt mặt gần: gọt theo đường viền gần, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 5: Gọt mặt xa: gọt theo đường viền xa, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 6: Trên mặt gần và mặt xa mới được gọt, đánh dấu lại kích thước thân
răng và xác định kích thước Ngoài-Trong của cổ răng (Ngoài-Trong: 12,6mm).
Vẽ đường cổ răng hình chữ V, lồi về phía cắn 6mm. 117 Bước 7:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt gần.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt môi và mặt lưỡi (phần ba cổ),
vẽ đoạn thẳng song song với mặt cắn; đánh dấu “X4” ở mặt môi và “X” ở mặt
lưỡi. Vùng đánh dấu “X” (chứa các điểm lồi tối đa của mặt môi và mặt lưỡi)
không được gọt mất để duy trì kích thước N-T thân răng.
Bước 8: Gọt mặt môi: gọt theo đường viền môi chừa lại “X”.
Bước 9: Gọt mặt lưỡi: gọt theo đường viền lưỡi chừa lại “X”, Rìa cắn dày
4mm. Đó là 9 bước hoàn tất “khối viền”.
Bước 10: Làm tròn các cạnh của thân và chân răng theo hình thể tổng quát của răng.
Bước 11: Điêu khắc đường cổ răng liên tục qua 4 mặt theo hình vẽ.
Bước 12: Điêu khắc các chi tiết lồi, chi tiết lõm của các mặt, sử dụng dụng cụ
tròn. Chú ý các thuỳ và rãnh ở mặt môi; hõm lưỡi, hố lưỡi, cingulum, các gờ
bên, gờ cắn ở mặt lưỡi.
Bước 13: Hoàn tất chi tiết giải phẫu và đánh bóng.
Bước 14: Kiểm tra các kích thước. 118
Hình 3: Răng cửa bên trên phải 119
RĂNG CỬA GIỮA HÀM DƯỚI BÊN PHẢI (R41) 1
2 Nhìn từ mặt môi 3 4 5
Bước 1: Điêu khắc khối (thạch cao) đúng kích thước (gấp đôi kích thước trong
sách: chiều cao toàn thể: 44mm; Gần-xa: 12mm; Ngoài-Trong: 12,6mm).
Bước 2: Ghi tên các mặt (Môi, Lưỡi, Gần, Xa, Cắn, Chóp). Đánh dấu ở mặt
môi: chiều cao thân răng (Cắn-nứu: 20mm) và xác định kích thước gần xa của cổ răng (Gần-xa: 7,6mm).
6 Nhìn từ phía gần 7 8
9 Nhìn từ phía cắn 10 Bước 3:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt môi.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt bên, vẽ đoạn thẳng song song
với mặt cắn; đánh dấu “X” ở mặt gần và mặt xa (phần ba cắn, gần rìa cắn).
Vùng đánh dấu “X” (chứa các điểm lồi tối đa bên gần, bên xa) không được gọt
mất để duy trì kích thước G-X thân răng và chiều cao toàn thể.
Bước 4: Gọt mặt gần: gọt theo đường viền gần, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 5: Gọt mặt xa: gọt theo đường viền xa, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 6: Trên mặt gần và mặt xa mới được gọt, đánh dấu lại kích thước thân
răng và xác định kích thước Ngoài-Trong của cổ răng (Ngoài-Trong: 11,4mm).
Vẽ đường cổ răng hình chữ V, lồi về phía cắn 4mm. 120 Bước 7:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt gần.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt môi (phần tư cổ) và mặt lưỡi
(cingulum), vẽ đoạn thẳng song song với mặt cắn; đánh dấu “X” ở mặt môi và
“X” ở mặt lưỡi. Vùng đánh dấu “X” (chứa các điểm lồi tối đa của mặt môi và
mặt lưỡi) không được gọt mất để duy trì kích thước N-T thân răng.
Bước 8: Gọt mặt môi: gọt theo đường viền môi chừa lại “X”.
Bước 9: Gọt mặt lưỡi: gọt theo đường viền lưỡi chừa lại “X”, Rìa cắn dày
4mm. Đó là 9 bước hoàn tất “khối viền”.
Bước 10: Làm tròn các cạnh của thân và chân răng theo hình thể tổng quát của răng.
Bước 11: Điêu khắc đường cổ răng theo hình vẽ, liên tục qua 4 mặt.
Bước 12: Điêu khắc các chi tiết lồi, chi tiết lõm của các mặt, sử dụng dụng cụ
tròn. Chú ý các thuỳ và rãnh ở mặt môi; hõm lưỡi, hố lưỡi, cingulum, các gờ
bên, gờ cắn ở mặt lưỡi.
Bước 13: Hoàn tất chi tiết giải phẫu và đánh bóng.
Bước 14: Kiểm tra các kích thước. 121
Hình 4: Răng cửa giữa dưới phải 122
RĂNG CỬA BÊN HÀM DƯỚI BÊN PHẢI (R42) 1
2 Nhìn từ mặt môi 3 4 5
Bước 1: Điêu khắc khối (thạch cao) đúng kích thước (gấp đôi kích thước trong
sách: chiều cao toàn thể: 48mm; Gần-xa: 13mm; Ngoài-Trong: 13,4mm).
Bước 2: Ghi tên các mặt (Môi, Lưỡi, Gần, Xa, Cắn, Chóp). Đánh dấu ở mặt
môi: chiều cao thân răng (Cắn-nứu: 21,2mm) và xác định kích thước gần xa
của cổ răng (Gần-xa: 8mm).
6 Nhìn từ phía gần 7 8
9 Nhìn từ phía cắn 10 Bước 3:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt môi.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt bên, vẽ đoạn thẳng song song
với mặt cắn; đánh dấu “X” ở mặt gần (phần ba cắn, gần rìa cắn) và “X” ở mặt
xa (ở giữa phần ba cắn). Vùng đánh dấu “X” (chứa các điểm lồi tối đa bên gần,
bên xa) không được gọt mất để duy trì kích thước G-X thân răng.
Bước 4: Gọt mặt gần: gọt theo đường viền gần, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 5: Gọt mặt xa: gọt theo đường viền xa, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 6: Trên mặt gần và mặt xa mới được gọt, đánh dấu lại kích thước thân
răng và xác định kích thước Ngoài-Trong của cổ răng (Ngoài-Trong: 11,4mm).
Vẽ đường cổ răng hình chữ V, lồi về phía cắn 4mm. Bước 7: 123
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt gần.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt môi (phần ba cổ) và mặt lưỡi
(cingulum), vẽ đoạn thẳng song song với mặt cắn; đánh dấu “X” ở mặt môi và
“X” ở mặt lưỡi. Vùng đánh dấu “X” (chứa các điểm lồi tối đa của mặt môi và
mặt lưỡi) không được gọt mất để duy trì kích thước N-T thân răng.
Bước 8: Gọt mặt môi: gọt theo đường viền môi chừa lại “X”.
Bước 9: Gọt mặt lưỡi: gọt theo đường viền lưỡi chừa lại “X”. Chừa độ dày vừa
đủ cho độ uốn vặn của rìa cắn.
Bước 10: Làm tròn các cạnh của thân và chân răng theo hình thể tổng quát của răng.
Bước 11: Điêu khắc đường cổ răng theo hình vẽ, liên tục qua 4 mặt.
Bước 12: Điêu khắc các chi tiết lồi, chi tiết lõm của các mặt, sử dụng dụng cụ
tròn. Chú ý các thuỳ và rãnh ở mặt môi; hõm lưỡi, hố lưỡi, cingulum, các gờ
bên, gờ cắn ở mặt lưỡi.
Bước 13: Hoàn tất chi tiết giải phẫu và đánh bóng.
Bước 14: Kiểm tra các kích thước. 124
Hình 5: Răng cửa bên dưới phải 125
RĂNG NANH HÀM TRÊN BÊN PHẢI (R13) 1
2 Nhìn từ mặt môi 3 4 5
Bước 1: Điêu khắc khối (thạch cao) đúng kích thước (gấp đôi kích thước trong
sách: chiều cao toàn thể: 58mm; Gần-xa: 16,8mm; Ngoài-Trong: 17,6mm).
Bước 2: Ghi tên các mặt (Môi, Lưỡi, Gần, Xa, Cắn, Chóp). Đánh dấu ở mặt môi:
chiều cao thân răng (22,8mm) và xác định kích thước gần xa của cổ răng (12mm). 10 11
6 Nhìn từ phía gần 7 8
9 Nhìn từ phía cắn Bước 3:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt môi.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt bên, vẽ đoạn thẳng song song
với mặt cắn; đánh dấu “X1” ở mặt gần (nối phần ba giữa và phần ba cắn) và
“X” ở mặt xa (phần ba giữa thiêng về phía cắn). Vùng đánh dấu “X” (chứa các
điểm lồi tối đa bên gần, bên xa) không được gọt mất để duy trì kích thước G-X
thân răng và chiều cao toàn thể.
Bước 4: Gọt mặt gần: gọt theo đường viền gần, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 5: Gọt mặt xa: gọt theo đường viền xa, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”. 126
Bước 6: Trên mặt gần và mặt xa mới được gọt, đánh dấu lại kích thước thân
răng và xác định kích thước Ngoài-Trong của cổ răng (Ngoài-Trong: 16mm).
Vẽ đường cổ răng hình chữ V, lồi về phía cắn 5mm. Bước 7:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt gần.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt môi (phần ba cổ) và mặt lưỡi
(cingulum), vẽ đoạn thẳng song song với mặt cắn; đánh dấu “X” ở mặt môi và
“X” ở mặt lưỡi. Vùng đánh dấu “X” (chứa các điểm lồi tối đa của mặt môi và
mặt lưỡi) không được gọt mất để duy trì kích thước N-T thân răng.
Bước 8: Gọt mặt môi: gọt theo đường viền môi chừa lại “X”.
Bước 9: Gọt mặt lưỡi: gọt theo đường viền lưỡi chừa lại “X”, Mũi cắn dày 6mm.
Bước 10: Tạo các gờ môi, gờ lưỡi theo các đường cắt a, b, c và d.
Bước 11: Điêu khắc các cạnh theo hình thể tổng quát của răng.
Bước 12: Điêu khắc đường cổ răng.
Bước 13: Điêu khắc các chi tiết lồi, chi tiết lõm của các mặt, sử dụng dụng cụ
tròn. Chú ý các thuỳ và rãnh ở mặt môi; hõm lưỡi, hố lưỡi, cingulum, các gờ
bên, gờ cắn ở mặt lưỡi.
Bước 14: Hoàn tất chi tiết giải phẫu và đánh bóng.
Bước 15: Kiểm tra các kích thước. 127
Hình 6: Răng nanh trên phải 128
RĂNG NANH HÀM DƯỚI BÊN PHẢI (R43) 1
2 Nhìn từ mặt môi 3 4 5
Bước 1: Điêu khắc khối (thạch cao) đúng kích thước (gấp đôi kích thước trong
sách: chiều cao toàn thể: 58mm; Gần-xa: 14,6mm; Ngoài-Trong: 16,6mm).
Bước 2: Ghi tên các mặt (Môi, Lưỡi, Gần, Xa, Cắn, Chóp). Đánh dấu ở mặt môi:
chiều cao thân răng (23mm) và xác định kích thước gần xa của cổ răng (11mm). 10 11
6 Nhìn từ phía gần 7 8 9
Nhìn từ phía cắn Bước 3:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt môi.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt bên, vẽ đoạn thẳng song song
với mặt cắn; đánh dấu “X” ở mặt gần (phần ba cắn) và “X” ở mặt xa (nối phần
ba giữa và phần ba cắn). Vùng đánh dấu “X” (chứa các điểm lồi tối đa bên gần,
bên xa) không được gọt mất để duy trì kích thước G-X thân răng và chiều cao toàn thể.
Bước 4: Gọt mặt gần: gọt theo đường viền gần, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 5: Gọt mặt xa: gọt theo đường viền xa, thẳng góc với mặt môi và mặt
lưỡi; chừa lại “X”.
Bước 6: Trên mặt gần và mặt xa mới được gọt, đánh dấu lại kích thước thân
răng và xác định kích thước Ngoài-Trong của cổ răng (Ngoài-Trong: 16mm).
Vẽ đường cổ răng hình chữ V, lồi về phía cắn 6mm. 129 Bước 7:
- Vẽ đường viền răng nhìn từ mặt gần.
- Đánh dấu “X”: Từ điểm lồi tối đa ở mặt môi (sát cổ răng) và mặt lưỡi
(cingulum), vẽ đoạn thẳng song song với mặt cắn; đánh dấu “X ở mặt môi và
“X” ở mặt lưỡi. Vùng đánh dấu “X” (chứa các điểm lồi tối đa của mặt môi và
mặt lưỡi) không được gọt mất để duy trì kích thước N-T thân răng.
Bước 8: Gọt mặt môi: gọt theo đường viền môi chừa lại “X”.
Bước 9: Gọt mặt lưỡi: gọt theo đường viền lưỡi chừa lại “X”, Mũi cắn dày 5mm.
Bước 10: Tạo các gờ môi, gờ lưỡi theo các đường cắt a, b, c và d.
Bước 11: Điêu khắc các cạnh theo hình thể tổng quát của răng.
Bước 12: Điêu khắc đường cổ răng.
Bước 13: Điêu khắc các chi tiết lồi, chi tiết lõm của các mặt, sử dụng dụng cụ
tròn. Chú ý các thuỳ và rãnh ở mặt môi; hõm lưỡi, hố lưỡi, cingulum, các gờ
bên, gờ cắn ở mặt lưỡi.
Bước 14: Hoàn tất chi tiết giải phẫu và đánh bóng.
Bước 15: Kiểm tra các kích thước. 130