Giải quyết tranh chấp - kinh tế - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 4: Thẩm quyền giải quyết các vụ việc về kinh doanh, thương mại được qui định trong:A. Bộ luật dân sựB. Luật tố tụng dân sựC. Luật thương mạiD. Luật doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1:Thời hạn kháng cáo để được xét xử phúc thẩm vụ án kinh doanh thương mại kể
từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án được giao cho đương sự là:
A. 30 ngày
B. 15 ngày
C. 10 ngày
D. 7 ngày
Câu 2: Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án kinh doanh, thương mại gồm:
A. Ba Hội thẩm nhân dân
B
- Ba Thẩm phán
C. Một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân
D. Ba Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân
Câu 3: Thời hiệu khởi kiện giải quyết vụ tranh chấp kinh doanh, thương mại bng trọng
tài thương mại:
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. 4 năm
Câu 4: Thẩm quyền giải quyết các vụ việc về kinh doanh, thương mại được qui định
trong:
A. Bộ luật dân sự
B. Luật tố tụng dân sự
C. Luật thương mại
D. Luật doanh nghiệp
Câu 5: Thẩm quyền củaToá án nhân dân cấp huyện:
Giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại không có đương sự hoặc tài sản ở
nước ngoài và không thuộc thẩm quyền của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Giải quyết tất cả các tranh chấp kinh doanh, thương mại.
Giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại có yếu tố nước ngoài.
Giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại giữa doanh nghiệp nhà nước
Câu 6: Luật tố tụng được áp dụng để giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại có
yếu tố nước ngoài tại Tòa kinh tế thuộc hệ thốngTòa án nhân dân của Việt Nam:
A. Luật tố tụng nước ngoài.
B. Luật tố tụng quốc tế
C. Luật tố tụng Việt Nam
A. Luật tố tụng khu vực
Câu 7: Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:
A. Tòa án nhân dân tối cao
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
C. Tòa án nhân dân cấp huyện
D. Bộ tư pháp
Câu 8 Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà nước.
B. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ.
C. Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp.
D. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại theo hai cấp
xét xử.
Câu 9: Quyết định của Trọng tài thương mại là:
A. Giám đốc thẩm
B. Phúc thẩm
C. Sơ thẩm
D. Chung thẩm
Câu 10: Tranh chấp kinh doanh có yếu tố nước ngoài tại VN là:
A. Các bên là người nước ngoài
B. Một bên là người nước ngoài
C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
D
- Đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài
Câu 11: Trong quá trình tố tụng trọng tài, các bên……….. thương lượng, thỏa thuận với
nhau về việc giải quyết tranh chấp.
A. Có quyền tự do.
B. Không có quyền
C. Có nghĩa vụ
D. Có trách nhiệm
Câu 12: Hợp đồng kinh doanh thương mại khi có tranh chấp thì:
A. Buộc phải giải quyết bằng thương lượng giữa các bên
B. Có thể giải quyết bằng thương lượng giữa các bên
C. Buộc phải giải quyết bằng trọng tài
D
- Buộc phải giải quyết tại toà án
Câu 13: Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh do pháp luật quy định
về thủ tục:
A. Hòa giải và Thương lượng giữa các bên
B. Hoà giải và Trọng tài
C. Trọng tài thương mại hoặc Toà án
D. Tòa án và Thương lượng giữa các bên
Câu 14: Tòa án giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại theo mấy cấp xét xử:
A. Hai cấp là sơ thẩm & phúc thẩm.
B. Ba cấp là sơ thẩm, phúc thẩm và giám đốc thẩm.
C. Bốn cấp là sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm và tái thẩm.
D. Năm cấp là sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm và chung thẩm.
Câu 15:Nhậnđịnh nào sau đây là đúng:
A. Tranh chấp ở đâu thì kiện tại Trung tâm trọng tài thương mại ở đó
B. Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong quy trình tố tụng trọng tài
C. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảyra tranh chấp
các bên có thỏa thuận trọng tài
D. Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế có thể thành lập trên cả nước
Câu 16:Thẩm quyềngiải quyế t theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp kinh doanh, thương mại
trong lĩnh vực xây dựng mà không có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thuộc:
Tòa án nhân dân cấp huyện
Tòakinh tế - Tòa án nhân dân tối cao
Tòaphúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao
Tòakinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Câu 17:Sự xuất hiện các tranh chấp kinh doanh thương mại là do:
Vấn đề tất yếu của nền kinh tế thị trường đa thành phần
Chưa hoàn thiện hệ thống pháp luật
Thủ tục hành chính phức tạp.
Sự chồng chéo trong quản lý của cơ quan nhà nước
Câu 18: Cơ quan có quyền giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại:
Viện kiểm sát nhân dân
Công an
Thanh tra
Toá án nhân dân
Câu 19: Chức năng của Toà kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh:
A. Xét xử các vụ án kinh doanh thương mại, phá sản
B. Xét xử các vụ tranh chấp hợp đồng dân sự
C. Xét xử các vụ hôn nhân và gia đinh
D. Xét xử các vụ án hành chính
Câu 20: Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm:
A. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến vụ án
B. Nguyên đơn hoặc bị đơn
C. Chánh án Toà án nhân dân hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
D. Luật sư
Câu 21: Tòa kinh tế là:
A. Tòa án độc lập, không thuộc hệ thống tòa án nhân dân
B. Thuộc hệ thống tòa án nhân dân
C. Thuộc hệ thống tòa án quân sự
D. Thuộc tòa dân sự
Câu 22: Thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là:
A. 3 năm kể từ ngàyquyền và lợi ích hợppháp bị xâm phạm
B. 2 năm kể từ ngàyký kết hợp đồng
C. 3 năm kể từ ngàyký kết hợp đồng
D. 2 năm kể từ ngàyquyền và lợi ích hợppháp bị xâm phạm
Câu 23 : Giám đốc thẩm:
A. Là một cấp xét xử đặc biệt
B. một thủ tục tố tụng đặc biệt để xem xét lại bản án, quyết định đã hiệu lực pháp
luật
C. Là cấp xét xử cao nhất
D. Là cấp xét xử thấp nhất.
Câu 24: Trước phiên toà xét xử vụ án tranh chấp kinh doanh thương mại, phảicó:
A. Biên bản hoà giải thành giữa các bên
B. Biên bản hoà giải không thành giữa các bên
C. Biên bản thương lượng.
D. Không cần bước hoà giải
Câu 25: Thi hành quyết định trọng tài:
A. Theo Phán quyết của Hội
đồng trọng tài
Theo pháp luật về thi hành án
dân sự
C. Theo chỉ định của Viện Kiểm sát nhân dân
A. Theo chỉ định của Cơ quan công an
Câu 26: Trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp do:
A. Nhà nước chỉ định
. Do các bên tranh chấp tự lựa chọn
C. Tổ chức trọng tài yêu cầu
A. Tòa án chỉ định
Câu 27:Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương
mại:
A. Quyết định của trọng tài thương mại không công bố cho các bên ngay tại phiên họp giải
quyết tranh chấp
B. Thành phần Hội đồng trọng tài không đúng quy định của pháp luật
C. Ngôn ngữ tố tụng trọng tài là tiếng nước ngoài.
D. Trọng tài thương mại không tổ chức hòa giải giữa các bên
Câu 28 Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp hợp đồng vận chuyểnhàng
hoá,hành khách bằng đường thủy nội địa mà hàng hóa liên quan và đương sự đều
ởtrong nước thuộc thẩm quyền:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
A. Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh
B. Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân tối cao.
C. Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 29: Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp hợp đồng vận chuyển hàng
hoá, hành khách bằng đường bộ mà hàng hóa liên quan và đương sự đều ở trong nước
thuộc thẩm quyền:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện
B. Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân tối cao.
D. Tòaphúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 30:Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh doanh thương mại gồm:
A. Ba thẩm phán
B. Hai thẩm phán và một hội thẩm nhân dân
C. Một thẩm phán và một thư ký tòa án
D. Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân
Câu 31:Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp hợp đồng vận chuyển hàng hoá,
hành khách bằng đường sắt mà hàng hóa liênquan và đương sự đều ở trong nước
thuộc thẩm quyền:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
B. Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
D. Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 32: Tòa Kinh tế được thành lập tại:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện
B
- Tòa án nhân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương
C. Tòa án nhân dân cấp xã
A. Chỉ thành lập ở tòa án thành phố trực thuộc trung ương
Câu 33: Nhận định nàosau đây là sai:
A. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp không cần phải tiến hành hòa giải
B. Trọng tài thương mại là tổ chức thuộc Chính phủ
C. Quyết định của trọng tài thương mại thể được quan thi hành án dân sự cấp tỉnh
cưỡng chế thi hành
D. Trọng tài viên trọng tài thương mại không thể đồng thời là Kiểm sát viên của
Viện Kiểm sát nhân dân
Câu 34:Nhận định nào không phi nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài:
A. Các bên có thỏa thuận trọng tài
B. Trọng tài do các bên quyết định
C. Luật áp dụng do các bên thỏa thuận
D. Không sử dụng ngôn ngữ nước ngoài
Câu 35: Tòa kinh tế thuộc Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền:
A. Xét xử phúc thẩm những bản án của tòa kinh tế cấp tỉnh bị kháng cáo hoặc kháng nghị
B. Xét xử giám đốc thẩm những bản án kinh doanh thương mại của tòa kinh tế cấp tỉnh
bị kháng nghị
C. Xét xử sơ thẩm các vụ án kinh doanh thương mại có đương sự ở nước ngoài
D. Xét xử sơ thẩm các vụ án kinh doanh thương mại có tài sản liên quan ở nước ngoài
Câu 36: Hội đồng thẩm phán - Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền:
A. Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bản án kinh doanh, thương mại đã có hiệu lực pháp luật
củaTòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh bị kháng nghị.
B. Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bản án kinh doanh, thương mại đã có hiệu lực pháp
luật của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng nghị.
C. Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bản án kinh doanh, thương mại đã có hiệu lực pháp luật
của Tòa phúc thẩm và Tòa kinh tế Tòa án nhân dân tối cao bị kháng nghị.
D. Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bản án kinh doanh, thương mại đã có hiệu lực pháp luật
của Tòa án các cấp.
Câu 37: Luật trọng tài thương mại có hiệu lực thi hành từ:
A. Ngày 1/1/2010
B. Ngày 1/1/2011
C. Ngày 1/1/2012
D. Ngày 1/1/2013
Câu 38: Tranh chấp sẽđược giải quyết bằng trọng tài thương mại nếu:
A. Không được Toà án thụ lý.
Một trong các bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Các bên có thoả thuận trọng tài.
Một trong các bên là doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
Câu 39: Chế tài nào sau đây có thể được áp dụng trong quan hệ hợp đồng thương mại:
A. Phạt vi phạm
B. Xử lý hành chính
C. Xử lý hình sự
D. Cảnh cáo
Câu 40: Trong vụ án kinh doanh thương mại, nghĩa vụ chứng minh thuộc về:
A. Thẩm phán
B. Thư ký toà án
C. Đương sự
D. Công an
Câu 41:Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thương
mại:
A. Bộ Tư pháp
B. Bộ Kế hoạch & Đầu tư
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Bộ Công thương
Câu 42: Khi có tranh chấp hợp đồng kinh doanh thương mại, nguyên đơn có thể:
A. Khởi kiện đến bất kỳ toà án nào trong hệ thống toà án nhân dân
B. Khởi kiện tại toà án cấp tỉnh
C. Khởi kiện tại toà án nơi thực hiện hợp đồng hoặc nơi đặt trụ sở chính của bị đơn
D. Khởi kiện tại toà án không thuộc
thổ xảy ra tranh chấp
Câu 43: Hòa giải là thủ tục.……. tại Tòa án cấp sơ thẩm khi giải quyết tranh chấp kinh
doanh, thương mại:
A. Bắt buộc
B. Không bắt buộc
C. Khuyến khích áp dụng
D. cần thiết
Can 44: Những người nào sau đây có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối
với bản án đã có hiệu lực pháp luật của Toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương:
Phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao, phó viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao
Chánhán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
Chủ tịch Quốc hội
Chánhán Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Câu 45: Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật là:
A. 4năm
B. 3 năm
A. 2 năm
B. 1 năm
Câu 46: Trong hệ thống Tòa án Việt Nam, Tòa kinh tế với hình thức là Tòa chuyên trách
giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại được thành lập tại:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện
B. Tòa án nhân dân tối cao
C. Tóa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh
D. Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân tối cao
Câu 45: Đơn khởi kiện vụ án kinh doanh, thương mại được nộp tại:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
C. Tòa án có thẩm quyền theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2004
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 46: Hội động xét xử sơ thẩm vụ án kinh doanh, thương mại gồm:
A. Hai thẩm phán và một hội thẩm nhân dân.
B. Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân.
C. Ba thẩm phán.
D. Ba hội thẩm nhân dân.
Câu 47: Tòa kinh tế thuộc Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền:
A. Xét xử giám đốc thẩm những bản án kinh tế của tòa kinh tế cấp tỉnh đã có hiệu lực
pháp luật và bị kháng nghị.
A. Xét xử phúc thẩm những bản án kinh tế của tòa kinh tế cấp tỉnh chưa có hiệu lực
pháp luật và bị kháng cáo hoặc kháng nghị.
B. Xét xử sơ thẩm những hợp đồng có yếu tố nước ngòai.
C. Xét xử sơ thẩm những hợp đồng liên quan tới vận chuyển hàng không, hàng hải.
Câu 48: Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2004, tranh chấp về vận chuyển
đường không thuộc thẩm quyền xét xử sơ
thẩm của:
Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
B. Tòakinhtế - Tòa ánnhân dân tối cao.
C. Tòaphúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 49: Xét xử tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa không có đương sự hoặc
tài sản ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của:
A. Tòa kinhtế - Tòa án nhân dân tối cao.
B. Tòa kinhtế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh
C. Tòa án nhân dân cấp huyện.
D. Tòaphúc thẩm - Tòaán nhân dân tối cao.
Câu 50: Xét xử tranh chấp về những hợp đồng dưới đây thuộc thẩm quyền của tòa án
nhân dân cấp huyện, ngọai trừ:
A. Hợp đồng vận chuyển đường sông.
B. Hợp đồng mua bán hàng hóa.
C. Hợp đồng cung ứng dịch vụ.
D
- Hợp đồng vận chuyển đường biển.
Câu 51: Luật trọng tài thương mại đựơc Quốc hội thông qua:
A. Ngày 17/6/2010
B. Ngày 17/6/2011
C. Ngày 17/6/2009
D. Ngày 17/6/2012
Câu 52: Luật phá sản hiện hành được Quốc hội thông qua:
A. Ngày 15 tháng 12 năm 2004
B. Ngày 31 tháng 12 năm 1993
C. Ngày 15 tháng 6 năm 2004
D. Ngày 15 tháng 6 năm 2005
Câu 53: Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về mua bán cổ phiếu thuộc:
A. Tòa kinh tế-Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
A. Tòa kinh tế - Tòaán nhândân tối cao.
B. Tòa phúc thẩm kinh tế - Tòa án nhân dân tối cao.
C. Tòa án nhân dân cấp huyện.
Câu 54: Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về mua bán trái phiếu thuộc:
B. Tòa kinh tế - Tòaán nhân dân tối cao.
Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
Tòa kinh tế - Tòaán nhân dân cấp tỉnh.
Tòa án nhân dân cấp huyện.
Câu 55: Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp trong hoạt động đầu tư thuộc:
Tòa kinh tế - Tòaán nhândân tối cao.
Tòa kinh tế-Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
Tòa án nhân dân cấp huyện.
Câu 56: Thời hạn kháng nghị xét xử theo thủ tục tái thẩm một bản án có hiệu lực pháp
luật là:
A. Ba năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
B. Ba năm kể từ ngày phát hiện căn cứ kháng nghị.
C. Một năm kể từ ngày phát hiện căn cứ kháng nghị.
D. Một năm kể từ ngày bản án cóhiệu lực pháp luật.
Câu 57:Thời hạn kháng nghị giám đốc thẩm là:
A. Một năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
B. Ba năm kể từ ngày phát hiện căn cứ kháng nghị
C. Một năm kể từ ngày phát hiện căn cứ kháng nghị
D. Ba năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
Câu 58: Người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định
của Tòa án cấp huyện là:
Chánh án tòa án nhân dân cấp tỉnh, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
B. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
C. Nguyên đơn.
D. Bị đơn.
Câu 59: Một trong những điều kiện thành lập trung tâm trọng tài là:
A. Phải có ít nhất 10 trọng tài viên sáng lập là công dân Việt Nam.
B. Phải có ít nhất 5 trọng tài viên sáng lập là công dân nước ngoài.
C. Phải có ít nhất 5 trọng tài viên sáng lập là công dân Việt Nam.
D. Phải có ít nhất 3 trọng tài viên sánglập là công dân Việt Nam.
Câu 60: Theo quy định của Luật trọng tài, trong trường hợp các bên tranh chấp đã có
thoả thuận trọng tài mà một bên khởi kiện tại Toà án thì:
A. Toà án phải từ chối thụ lý giải quyết vụ tranh chấp.
A. Toà án phải thụ lý giải quyết vụ tranh chấp.
B. Toà án không được từ chối thụ lý giải quyết vụ tranh chấp.
C. Toà án không có thẩm quyền thụ lý giải quyết vụ tranh chấp.
Câu 61: Các bên đương sự có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài
thương mại trong thời hạn:
A. 20 ngày kể từ ngày nhận quyết định.
B. 40 ngày kể từ ngày nhận quyết định.
C. 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định.
D. 10 ngày kể từ ngày nhận quyết định.
Câu 62: Cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của trọng tài thương
mại:
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Hội đồng trọng tài ra quyết định.
B. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi Hội đồng trọng tài ra quyết định.
C. Tòa án nhân dân tối cao.
D. Hội đồng trọng tài trung ương.
Câu 63: Điều khoản về trọng tài thương mại chỉ được áp dụng trong:
A. Hợp đồng kinh doanh,thương mại
B. Hợp đồng dân sự
C. Các loại hợp đồng.
D. Hợp đồng lao động
Câu 64 :Tranh chấp kinh doanh, thương mại nào dưới đây không thuộc thẩm quyền của Tòa
án nhân dân cấphuyện:
A. Tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa
B. Tranh chấp trong hoạt động đầu tư.
C. Tranh chấp về hợp đồng vận chuyển đường sông
D. Tranh chấp về hợp đồng cung ứng dịch vụ
65 :Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền xét xử phúc thẩm:
A
- Bản án kinh doanh, thương mại sơ thẩm của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh
bị kháng cáo.
A. Bản án kinh doanh, thương mại phúc thẩm của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp
tỉnh.
B. Bản án kinh doanh, thương mại thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng
cáo.
C. Bản án kinh doanh, thương mại giám đốc thẩm của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân
tối cao.
66: Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, thoả thuận trọng tài:
Phải được xác lập dưới dạng văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương
văn bản
B. Phải được xác lập bằng lời nói.
C. Phải được xác lập bằng hành vi.
D. Có thể xác lập bằng mọi hình thức.
Câu 67 Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, thoả thuận trọng tài …..với hợp
đồng.
Độc lập
B. Phụ thuộc
C. Liên kết
D. Gắn liền
Câu 68:Trung tâm trọng tài thương mại không mang đặc điểm gì sau đây:
A. Có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
B. Hoạt động vì mục đích lợi nhuận.
C. Được lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài.
L à một tổ chức phi chính phủ
Câu 69: Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, tại Việt Nam hiện nay có bao
nhiêu hình thức trọng tài thương mại:
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 70: Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, trường hợp vụ tranh chấp được
giải quyết bằng Hội đồng trọng tài do các bên thành lập, nguyên đơn phải làm đơn khởi
kiện và:
A. Gửi cho bị đơn.
B. Gửi cho Trung tâm trọng tài.
C. Gửi cho Hội đồng trọng tài.
D. Gửi cho trọng tài viên.
Câu 71:Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, trường hợp tranh chấp được giải
quyết tại Trung tâm trọng tài, nếu các bên không có thỏa thuận khác, thì thời điểm bắt
đầu tố tụng trọng tài được tính từ khi:
A. Trung tâm trọng tài nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn.
B. Bị đơn nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn.
C. Hội đồng trọng tài nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn.
D. Trọng tài viên nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn.
Câu 72: Theo quy định của Luật trọng tài, kể từ thời điểm bắt đầu tố tụng trọng tài, các
bên:
Vẫn có quyền thương lượng, thỏa thuận chấm dứt việc giải quyết tranh chấp.
Mất quyền thương lượng, thỏa thuận chấm dứt việc giải quyết tranh chấp.
Chỉ được hòa giải dưới sự chủ trì của Chủ tịch Trung tâm trọng tài để chấm dứt việc
giảiquyết tranh chấp.
Chỉ được hòa giải dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hội đồng trọng tài để chấm dứt việc giải
quyết tranh chấp.
Câu 73: Theo quy định của Luật trọng tài,trường hợp các bên không có thoả thuận về số
lượng Trọng tài viên thì:
A. Hội đồng trọng tài bao gồm một Trọng tài viên.
B. Hội đồng trọng tài bao gồm ba Trọng tài viên.
C. Hội đồng trọng tài bao gồm bốn Trọng tài viên.
D. Hội đồng trọng tài bao gồm năm Trọng tài viên.
74. Công ty TNHH M (trụ sở tại Quận Đống Đa, TP Hà Nội) muốn khởi kiện Cty CP N (trụ sở
tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định) yêu cầu bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng mua
bán hàng hóa thì sẽ nộp đơn tại:
TAND TP Hà Nội
TAND Tỉnh Nam Định
TAND huyện Hải Hậu
TAND quận Đống Đa
6 Tranh chấp nào không phải là tranh chấp trong kinh doanh:
Tranh chấp giữa cửa hàng đại lý sữa Vinamilk với người tiêu dsng về chất lượng sản
phẩm
Tranh chấp giữa công ty ôtô Toyota với đại lý ủy quyền về hợp đồng đại lý
Tranh chấp giữa Công ty TNHH M thành viên liên quan đến viêtc chuyển đổi công
ty
Tranh chấp giữa công ty bánh kuo Hải công ty mía đường Lam Sơn về nghĩa
vụ thanh toán tiền hàng
7 Tranh chấp nào là tranh chấp trong kinh doanh:
Tranh chấp giữa công ty Veđan và các hôt dân liên quan đến ô nhivm sông do chất xả
thải gây ra
Tranh chấp trong thanh toán quốc tế bằng L/C giữa doanh nghiêtp Viêtt Nam với
doanh nghiêtp Hoa Kỳ
Tranh chấp giữa gia đình ông Nguyvn Văn A Cty tn tải B trong hợp đồng thuê
tn chuyển nhà
Tranh chấp giữa Công ty cổ phần M Giám đốc liên quan đến viêtc thanh toán tiền
lương
8 Điểm khác nhau bản giữa phương thức Thương lượng Hòa giải trong giải quyết
tranh chấp kinh doanh thương mại là:
Chi phí thấp
Tiến hành nhanh gọn
Giải quyết nôti bôt
Pháp luâtt không quy định tình tự thủ tục giải quyết
9. Điểm giống nhau giữa phương thức Trọng tài và Tòa án trong giải quyết tranh chấp kinh
doanh thương mại là:
Phải tiến hành hòa giải
Thủ tục giải quyết nhanh chóng
Chi phí thấp
Trình tự, thủ tục giải quyết do luâtt định
10 Chi phí thấp là đătc điểm của phương thức giải quyết tranh chấp bằng:
Tòa án và Trọng Tài
Hòa giải và Thương lượng
Trọng tài và Thương lượng
Tòa án và Hòa giải
| 1/13

Preview text:

Câu 1:Thời hạn kháng cáo để được xét xử phúc thẩm vụ án kinh doanh thương mại kể
từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án được giao cho đương sự là: A. 30 ngày B. 15 ngày C. 10 ngày D. 7 ngày
Câu 2: Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án kinh doanh, thương mại gồm: A. Ba Hội thẩm nhân dân B- Ba Thẩm phán C.
Một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân
D. Ba Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân
Câu 3: Thời hiệu khởi kiện giải quyết vụ tranh chấp kinh doanh, thương mại bằng trọng tài thương mại: A. 1 năm B. 2 năm C. 3 năm D. 4 năm
Câu 4: Thẩm quyền giải quyết các vụ việc về kinh doanh, thương mại được qui định trong: A. Bộ luật dân sự B. Luật tố tụng dân sự C. Luật thương mại D. Luật doanh nghiệp
Câu 5: Thẩm quyền củaToá án nhân dân cấp huyện:
Giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại không có đương sự hoặc tài sản ở
nước ngoài và không thuộc thẩm quyền của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Giải quyết tất cả các tranh chấp kinh doanh, thương mại.
Giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại có yếu tố nước ngoài.
Giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại giữa doanh nghiệp nhà nước
Câu 6: Luật tố tụng được áp dụng để giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại có
yếu tố nước ngoài tại Tòa kinh tế thuộc hệ thốngTòa án nhân dân của Việt Nam: A.
Luật tố tụng nước ngoài. B. Luật tố tụng quốc tế C. Luật tố tụng Việt Nam A. Luật tố tụng khu vực
Câu 7: Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại: A. Tòa án nhân dân tối cao B.
Tòa án nhân dân cấp tỉnh C.
Tòa án nhân dân cấp huyện D. Bộ tư pháp Câu 8
Nhận định nào sau đây là đúng: A.
Trọng tài thương mại là cơ quan nhà nước. B.
Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ. C.
Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp. D.
Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại theo hai cấp xét xử. Câu 9:
Quyết định của Trọng tài thương mại là: A. Giám đốc thẩm B. Phúc thẩm C. Sơ thẩm D. Chung thẩm
Câu 10: Tranh chấp kinh doanh có yếu tố nước ngoài tại VN là: A.
Các bên là người nước ngoài B.
Một bên là người nước ngoài C.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
D- Đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài
Câu 11: Trong quá trình tố tụng trọng tài, các bên……….. thương lượng, thỏa thuận với
nhau về việc giải quyết tranh chấp. A. Có quyền tự do. B. Không có quyền C. Có nghĩa vụ D. Có trách nhiệm
Câu 12: Hợp đồng kinh doanh thương mại khi có tranh chấp thì:
A. Buộc phải giải quyết bằng thương lượng giữa các bên
B. Có thể giải quyết bằng thương lượng giữa các bên
C. Buộc phải giải quyết bằng trọng tài
D- Buộc phải giải quyết tại toà án
Câu 13: Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh do pháp luật quy định về thủ tục: A.
Hòa giải và Thương lượng giữa các bên B. Hoà giải và Trọng tài C.
Trọng tài thương mại hoặc Toà án D.
Tòa án và Thương lượng giữa các bên
Câu 14: Tòa án giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại theo mấy cấp xét xử: A.
Hai cấp là sơ thẩm & phúc thẩm. B.
Ba cấp là sơ thẩm, phúc thẩm và giám đốc thẩm. C.
Bốn cấp là sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm và tái thẩm. D.
Năm cấp là sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm và chung thẩm.
Câu 15:Nhậnđịnh nào sau đây là đúng: A.
Tranh chấp ở đâu thì kiện tại Trung tâm trọng tài thương mại ở đó B.
Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong quy trình tố tụng trọng tài C.
Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảyra tranh chấp
các bên có thỏa thuận trọng tài D.
Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế có thể thành lập trên cả nước
Câu 16:Thẩm quyền giải quyế t theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp kinh doanh, thương mại
trong lĩnh vực xây dựng mà không có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thuộc:
Tòa án nhân dân cấp huyện
Tòakinh tế - Tòa án nhân dân tối cao
Tòaphúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao
Tòakinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Câu 17:Sự xuất hiện các tranh chấp kinh doanh thương mại là do:
Vấn đề tất yếu của nền kinh tế thị trường đa thành phần
Chưa hoàn thiện hệ thống pháp luật
Thủ tục hành chính phức tạp.
Sự chồng chéo trong quản lý của cơ quan nhà nước Câu 18:
Cơ quan có quyền giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại: Viện kiểm sát nhân dân Công an Thanh tra Toá án nhân dân Câu 19: Chức năng của
Toà kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh:
A. Xét xử các vụ án kinh doanh thương mại, phá sản
B. Xét xử các vụ tranh chấp hợp đồng dân sự
C. Xét xử các vụ hôn nhân và gia đinh
D. Xét xử các vụ án hành chính
Câu 20: Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm: A.
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến vụ án B.
Nguyên đơn hoặc bị đơn C.
Chánh án Toà án nhân dân hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân D. Luật sư Câu 21: Tòa kinh tế là: A.
Tòa án độc lập, không thuộc hệ thống tòa án nhân dân B.
Thuộc hệ thống tòa án nhân dân C.
Thuộc hệ thống tòa án quân sự D. Thuộc tòa dân sự
Câu 22: Thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là: A.
3 năm kể từ ngàyquyền và lợi ích hợppháp bị xâm phạm B.
2 năm kể từ ngàyký kết hợp đồng C.
3 năm kể từ ngàyký kết hợp đồng D.
2 năm kể từ ngàyquyền và lợi ích hợppháp bị xâm phạm Câu 23 : Giám đốc thẩm: A.
Là một cấp xét xử đặc biệt B.
Là một thủ tục tố tụng đặc biệt để xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật C. Là cấp xét xử cao nhất D.
Là cấp xét xử thấp nhất.
Câu 24: Trước phiên toà xét xử vụ án tranh chấp kinh doanh thương mại, phảicó: A.
Biên bản hoà giải thành giữa các bên B.
Biên bản hoà giải không thành giữa các bên C. Biên bản thương lượng. D.
Không cần bước hoà giải
Câu 25: Thi hành quyết định trọng tài:
A. Theo Phán quyết của Hội đồng trọng tài
Theo pháp luật về thi hành án dân sự C.
Theo chỉ định của Viện Kiểm sát nhân dân A.
Theo chỉ định của Cơ quan công an
Câu 26: Trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp do: A. Nhà nước chỉ định .
Do các bên tranh chấp tự lựa chọn C.
Tổ chức trọng tài yêu cầu A. Tòa án chỉ định
Câu 27:Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại: A.
Quyết định của trọng tài thương mại không công bố cho các bên ngay tại phiên họp giải quyết tranh chấp B.
Thành phần Hội đồng trọng tài không đúng quy định của pháp luật C.
Ngôn ngữ tố tụng trọng tài là tiếng nước ngoài. D.
Trọng tài thương mại không tổ chức hòa giải giữa các bên Câu 28
Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp hợp đồng vận chuyểnhàng
hoá,hành khách bằng đường thủy nội địa mà hàng hóa liên quan và đương sự đều
ởtrong nước thuộc thẩm quyền:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện. A.
Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh B.
Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân tối cao. C.
Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao. Câu 29:
Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp hợp đồng vận chuyển hàng
hoá, hành khách bằng đường bộ mà hàng hóa liên quan và đương sự đều ở trong nước thuộc thẩm quyền: A.
Tòa án nhân dân cấp huyện B.
Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh. C.
Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân tối cao. D.
Tòaphúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 30:Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh doanh thương mại gồm: A. Ba thẩm phán B.
Hai thẩm phán và một hội thẩm nhân dân C.
Một thẩm phán và một thư ký tòa án D.
Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân
Câu 31:Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp hợp đồng vận chuyển hàng hoá,
hành khách bằng đường sắt mà hàng hóa liênquan và đương sự đều ở trong nước thuộc thẩm quyền: A.
Tòa án nhân dân cấp huyện. B.
Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh. C.
Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao. D.
Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân tối cao. Câu 32:
Tòa Kinh tế được thành lập tại: A.
Tòa án nhân dân cấp huyện
B- Tòa án nhân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương C. Tòa án nhân dân cấp xã A.
Chỉ thành lập ở tòa án thành phố trực thuộc trung ương
Câu 33: Nhận định nàosau đây là sai:
A. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp không cần phải tiến hành hòa giải
B. Trọng tài thương mại là tổ chức thuộc Chính phủ
C. Quyết định của trọng tài thương mại có thể được Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh cưỡng chế thi hành
D. Trọng tài viên trọng tài thương mại không thể đồng thời là Kiểm sát viên của Viện Kiểm sát nhân dân
Câu 34:Nhận định nào không phải là nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài: A.
Các bên có thỏa thuận trọng tài B.
Trọng tài do các bên quyết định C.
Luật áp dụng do các bên thỏa thuận D.
Không sử dụng ngôn ngữ nước ngoài
Câu 35: Tòa kinh tế thuộc Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền: A.
Xét xử phúc thẩm những bản án của tòa kinh tế cấp tỉnh bị kháng cáo hoặc kháng nghị B. Xét
xử giám đốc thẩm những bản án kinh doanh thương mại của tòa kinh tế cấp tỉnh bị kháng nghị C.
Xét xử sơ thẩm các vụ án kinh doanh thương mại có đương sự ở nước ngoài D.
Xét xử sơ thẩm các vụ án kinh doanh thương mại có tài sản liên quan ở nước ngoài
Câu 36: Hội đồng thẩm phán - Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền: A.
Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bản án kinh doanh, thương mại đã có hiệu lực pháp luật
củaTòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh bị kháng nghị. B.
Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bản án kinh doanh, thương mại đã có hiệu lực pháp
luật của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng nghị. C.
Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bản án kinh doanh, thương mại đã có hiệu lực pháp luật
của Tòa phúc thẩm và Tòa kinh tế Tòa án nhân dân tối cao bị kháng nghị. D.
Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bản án kinh doanh, thương mại đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án các cấp.
Câu 37: Luật trọng tài thương mại có hiệu lực thi hành từ: A. Ngày 1/1/2010 B. Ngày 1/1/2011 C. Ngày 1/1/2012 D. Ngày 1/1/2013
Câu 38: Tranh chấp sẽđược giải quyết bằng trọng tài thương mại nếu:
A. Không được Toà án thụ lý.
Một trong các bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Các bên có thoả thuận trọng tài.
Một trong các bên là doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
Câu 39: Chế tài nào sau đây có thể được áp dụng trong quan hệ hợp đồng thương mại: A. Phạt vi phạm B. Xử lý hành chính C. Xử lý hình sự D. Cảnh cáo
Câu 40: Trong vụ án kinh doanh thương mại, nghĩa vụ chứng minh thuộc về: A. Thẩm phán B. Thư ký toà án C. Đương sự D. Công an
Câu 41:Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thương mại: A. Bộ Tư pháp B.
Bộ Kế hoạch & Đầu tư C.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh D. Bộ Công thương
Câu 42: Khi có tranh chấp hợp đồng kinh doanh thương mại, nguyên đơn có thể: A.
Khởi kiện đến bất kỳ toà án nào trong hệ thống toà án nhân dân B.
Khởi kiện tại toà án cấp tỉnh C. Khởi kiện tại toà án
nơi thực hiện hợp đồng hoặc nơi đặt trụ sở chính của bị đơn D. Khởi kiện tại toà án không thuộc thổ xảy ra tranh chấp
Câu 43: Hòa giải là thủ tục.……. tại Tòa án cấp sơ thẩm khi giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại: A. Bắt buộc B. Không bắt buộc C. Khuyến khích áp dụng D. cần thiết
Can 44: Những người nào sau đây có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối
với bản án đã có hiệu lực pháp luật của Toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao, phó viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao
Chánhán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh Chủ tịch Quốc hội
Chánhán Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Câu 45: Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật là: A. 4năm B. 3 năm A. 2 năm B. 1 năm
Câu 46: Trong hệ thống Tòa án Việt Nam, Tòa kinh tế với hình thức là Tòa chuyên trách
giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại được thành lập tại:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện
B. Tòa án nhân dân tối cao
C. Tóa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh D.
Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân tối cao
Câu 45: Đơn khởi kiện vụ án kinh doanh, thương mại được nộp tại: A.
Tòa án nhân dân cấp huyện B.
Tòa án nhân dân cấp tỉnh C.
Tòa án có thẩm quyền theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2004 D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 46: Hội động xét xử sơ thẩm vụ án kinh doanh, thương mại gồm: A.
Hai thẩm phán và một hội thẩm nhân dân. B.
Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân. C. Ba thẩm phán. D. Ba hội thẩm nhân dân.
Câu 47: Tòa kinh tế thuộc Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền: A.
Xét xử giám đốc thẩm những bản án kinh tế của tòa kinh tế cấp tỉnh đã có hiệu lực
pháp luật và bị kháng nghị. A.
Xét xử phúc thẩm những bản án kinh tế của tòa kinh tế cấp tỉnh chưa có hiệu lực
pháp luật và bị kháng cáo hoặc kháng nghị. B.
Xét xử sơ thẩm những hợp đồng có yếu tố nước ngòai. C.
Xét xử sơ thẩm những hợp đồng liên quan tới vận chuyển hàng không, hàng hải.
Câu 48: Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2004, tranh chấp về vận chuyển
đường không thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của:
Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh. A.
Tòa án nhân dân cấp huyện. B.
Tòakinhtế - Tòa ánnhân dân tối cao. C.
Tòaphúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 49: Xét xử tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa không có đương sự hoặc
tài sản ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của: A.
Tòa kinhtế - Tòa án nhân dân tối cao. B.
Tòa kinhtế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh C.
Tòa án nhân dân cấp huyện.
D. Tòa phúc thẩm - Tòaán nhân dân tối cao.
Câu 50: Xét xử tranh chấp về những hợp đồng dưới đây thuộc thẩm quyền của tòa án
nhân dân cấp huyện, ngọai trừ: A.
Hợp đồng vận chuyển đường sông. B.
Hợp đồng mua bán hàng hóa. C.
Hợp đồng cung ứng dịch vụ.
D- Hợp đồng vận chuyển đường biển.
Câu 51: Luật trọng tài thương mại đựơc Quốc hội thông qua: A. Ngày 17/6/2010 B. Ngày 17/6/2011 C. Ngày 17/6/2009 D. Ngày 17/6/2012
Câu 52: Luật phá sản hiện hành được Quốc hội thông qua: A. Ngày 15 tháng 12 năm 2004 B. Ngày 31 tháng 12 năm 1993 C. Ngày 15 tháng 6 năm 2004 D. Ngày 15 tháng 6 năm 2005
Câu 53: Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về mua bán cổ phiếu thuộc:
A. Tòa kinh tế-Tòa án nhân dân cấp tỉnh. A.
Tòa kinh tế - Tòaán nhândân tối cao. B.
Tòa phúc thẩm kinh tế - Tòa án nhân dân tối cao. C.
Tòa án nhân dân cấp huyện.
Câu 54: Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về mua bán trái phiếu thuộc: B.
Tòa kinh tế - Tòaán nhân dân tối cao.
Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
Tòa kinh tế - Tòaán nhân dân cấp tỉnh.
Tòa án nhân dân cấp huyện.
Câu 55: Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp trong hoạt động đầu tư thuộc:
Tòa kinh tế - Tòaán nhândân tối cao.
Tòa kinh tế-Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao.
Tòa án nhân dân cấp huyện.
Câu 56: Thời hạn kháng nghị xét xử theo thủ tục tái thẩm một bản án có hiệu lực pháp luật là: A.
Ba năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật. B.
Ba năm kể từ ngày phát hiện căn cứ kháng nghị. C.
Một năm kể từ ngày phát hiện căn cứ kháng nghị. D.
Một năm kể từ ngày bản án cóhiệu lực pháp luật.
Câu 57:Thời hạn kháng nghị giám đốc thẩm là: A.
Một năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật B.
Ba năm kể từ ngày phát hiện căn cứ kháng nghị C.
Một năm kể từ ngày phát hiện căn cứ kháng nghị D.
Ba năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
Câu 58: Người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định
của Tòa án cấp huyện là:
Chánh án tòa án nhân dân cấp tỉnh, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh. B.
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. C. Nguyên đơn. D. Bị đơn.
Câu 59: Một trong những điều kiện thành lập trung tâm trọng tài là: A.
Phải có ít nhất 10 trọng tài viên sáng lập là công dân Việt Nam. B.
Phải có ít nhất 5 trọng tài viên sáng lập là công dân nước ngoài. C.
Phải có ít nhất 5 trọng tài viên sáng lập là công dân Việt Nam. D.
Phải có ít nhất 3 trọng tài viên sánglập là công dân Việt Nam.
Câu 60: Theo quy định của Luật trọng tài, trong trường hợp các bên tranh chấp đã có
thoả thuận trọng tài mà một bên khởi kiện tại Toà án thì:
A. Toà án phải từ chối thụ lý giải quyết vụ tranh chấp.
A. Toà án phải thụ lý giải quyết vụ tranh chấp.
B. Toà án không được từ chối thụ lý giải quyết vụ tranh chấp.
C. Toà án không có thẩm quyền thụ lý giải quyết vụ tranh chấp.
Câu 61: Các bên đương sự có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài
thương mại trong thời hạn: A.
20 ngày kể từ ngày nhận quyết định. B.
40 ngày kể từ ngày nhận quyết định. C.
30 ngày kể từ ngày nhận quyết định. D.
10 ngày kể từ ngày nhận quyết định.
Câu 62: Cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của trọng tài thương mại: A.
Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Hội đồng trọng tài ra quyết định. B.
Tòa án nhân dân cấp huyện nơi Hội đồng trọng tài ra quyết định. C. Tòa án nhân dân tối cao. D.
Hội đồng trọng tài trung ương.
Câu 63: Điều khoản về trọng tài thương mại chỉ được áp dụng trong: A.
Hợp đồng kinh doanh,thương mại B. Hợp đồng dân sự C. Các loại hợp đồng. D. Hợp đồng lao động
Câu 64 :Tranh chấp kinh doanh, thương mại nào dưới đây không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấphuyện: A.
Tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa B.
Tranh chấp trong hoạt động đầu tư. C.
Tranh chấp về hợp đồng vận chuyển đường sông D.
Tranh chấp về hợp đồng cung ứng dịch vụ
65 :Tòa phúc thẩm - Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền xét xử phúc thẩm:
A- Bản án kinh doanh, thương mại sơ thẩm của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh bị kháng cáo. A.
Bản án kinh doanh, thương mại
phúc thẩm của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân cấp tỉnh. B.
Bản án kinh doanh, thương mại
sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng cáo. C.
Bản án kinh doanh, thương mại
giám đốc thẩm của Tòa kinh tế - Tòa án nhân dân tối cao. 66:
Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, thoả thuận trọng tài:
Phải được xác lập dưới dạng văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương văn bản B.
Phải được xác lập bằng lời nói. C.
Phải được xác lập bằng hành vi. D.
Có thể xác lập bằng mọi hình thức.
Câu 67 Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, thoả thuận trọng tài …..với hợp đồng. Độc lập B. Phụ thuộc C. Liên kết D. Gắn liền
Câu 68:Trung tâm trọng tài thương mại không mang đặc điểm gì sau đây: A.
Có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. B.
Hoạt động vì mục đích lợi nhuận. C.
Được lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài.
L à một tổ chức phi chính phủ
Câu 69: Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, tại Việt Nam hiện nay có bao
nhiêu hình thức trọng tài thương mại: A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 70: Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, trường hợp vụ tranh chấp được
giải quyết bằng Hội đồng trọng tài do các bên thành lập, nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện và: A. Gửi cho bị đơn. B.
Gửi cho Trung tâm trọng tài. C.
Gửi cho Hội đồng trọng tài. D. Gửi cho trọng tài viên.
Câu 71:Theo quy định của Luật trọng tài thương mại, trường hợp tranh chấp được giải
quyết tại Trung tâm trọng tài, nếu các bên không có thỏa thuận khác, thì thời điểm bắt
đầu tố tụng trọng tài được tính từ khi: A.
Trung tâm trọng tài nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn. B.
Bị đơn nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn. C.
Hội đồng trọng tài nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn. D.
Trọng tài viên nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn.
Câu 72: Theo quy định của Luật trọng tài, kể từ thời điểm bắt đầu tố tụng trọng tài, các bên:
Vẫn có quyền thương lượng, thỏa thuận chấm dứt việc giải quyết tranh chấp.
Mất quyền thương lượng, thỏa thuận chấm dứt việc giải quyết tranh chấp.
Chỉ được hòa giải dưới sự chủ trì của Chủ tịch Trung tâm trọng tài để chấm dứt việc giảiquyết tranh chấp.
Chỉ được hòa giải dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hội đồng trọng tài để chấm dứt việc giải quyết tranh chấp.
Câu 73: Theo quy định của Luật trọng tài,trường hợp các bên không có thoả thuận về số
lượng Trọng tài viên thì: A.
Hội đồng trọng tài bao gồm một Trọng tài viên. B.
Hội đồng trọng tài bao gồm ba Trọng tài viên. C.
Hội đồng trọng tài bao gồm bốn Trọng tài viên. D.
Hội đồng trọng tài bao gồm năm Trọng tài viên.
74. Công ty TNHH M (trụ sở tại Quận Đống Đa, TP Hà Nội) muốn khởi kiện Cty CP N (trụ sở
tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định) yêu cầu bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng mua
bán hàng hóa thì sẽ nộp đơn tại: TAND TP Hà Nội TAND Tỉnh Nam Định TAND huyện Hải Hậu TAND quận Đống Đa
6 Tranh chấp nào không phải là tranh chấp trong kinh doanh:
Tranh chấp giữa cửa hàng đại lý sữa Vinamilk với người tiêu dsng về chất lượng sản phẩm
Tranh chấp giữa công ty ôtô Toyota với đại lý ủy quyền về hợp đồng đại lý
Tranh chấp giữa Công ty TNHH M và thành viên liên quan đến viêtc chuyển đổi công ty
Tranh chấp giữa công ty bánh kuo Hải Hà và công ty mía đường Lam Sơn về nghĩa vụ thanh toán tiền hàng
7 Tranh chấp nào là tranh chấp trong kinh doanh:
Tranh chấp giữa công ty Veđan và các hôt dân liên quan đến ô nhivm sông do chất xả thải gây ra
Tranh chấp trong thanh toán quốc tế bằng L/C giữa doanh nghiêtp Viêtt Nam với doanh nghiêtp Hoa Kỳ
Tranh chấp giữa gia đình ông Nguyvn Văn A và Cty vâtn tải B trong hợp đồng thuê vâtn chuyển nhà
Tranh chấp giữa Công ty cổ phần M và Giám đốc liên quan đến viêtc thanh toán tiền lương
8 Điểm khác nhau cơ bản giữa phương thức Thương lượng và Hòa giải trong giải quyết
tranh chấp kinh doanh thương mại là: Chi phí thấp Tiến hành nhanh gọn Giải quyết nôti bôt
Pháp luâtt không quy định tình tự thủ tục giải quyết
9. Điểm giống nhau giữa phương thức Trọng tài và Tòa án trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại là:
Phải tiến hành hòa giải
Thủ tục giải quyết nhanh chóng Chi phí thấp
Trình tự, thủ tục giải quyết do luâtt định
10 Chi phí thấp là đătc điểm của phương thức giải quyết tranh chấp bằng: Tòa án và Trọng Tài
Hòa giải và Thương lượng
Trọng tài và Thương lượng Tòa án và Hòa giải