Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 20

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9. 

Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 20: Hp kim st: Gang, thép
Bài 20.1 trang 25 Sách bài tp Hóa hc 9: So sánh hàm lượng các nguyên t
trong gang và thép. Nêu ng dng ca gang, thép.
Li gii:
ng dng:
- Gang xám cha c dạng than chì, dùng để đúc các b máy, vô lăng.
- Gang trng chứa ít cacbon hơn cacbon ch yếu dng xementit (Fe
3
C)?
được dùng đ luyn thép.
- Thép:
+ Thép mm: làm thép si, đinh, bu lông, thép lá.
+ Thép cng: làm các công c, mt s kết cu và chi tiết máy.
+ Thép hợp kim (thép đặc bit): thép crom-niken dùng làm đ dùng trong gia
đình; thép crom-vanađi dùng làm đưng ng, các chi tiết động máy bay
máy nén; thép vonfam được dùng làm nhng dng c ct, gt; thép mangan
dùng làm y nghiền đá, bộ ghi của đường sắt, bánh xe đưng ray tàu ha;
thép silic chế to lò xo, nhíp ô tô...
So sánh hàm lượng các nguyên t trong gang và thép.
Bài 20.2 trang 25 Sách bài tp Hóa hc 9: Nêu nguyên tắc chung để luyn
qung thành gang. Viết các phương trình hoá học trong quá trình luyn qung
thành gang và luyn gang thành thép.
Li gii:
Nguyên tắc chung để sn xut gang: Kh st trong oxit bng co nhiệt độ cao.
Trong lò cao, st có hoá tr cao b kh dần đến st có hoá tr thp theo sơ đồ:
Fe
2
O
3
→ Fe
3
O
4
→ FeO → Fe
Ngưi ta np nguyên liu vào cao thành tng lp than cc lp qung (và
cht chy) xen k nhau. Không khí nóng được đưa vào từ phía trên nồi đi
lên.
Nhng phn ng hoá hc xy ra trong quá trình luyn qung thành gang.
- Phn ng to cht kh co: Không khí nóng được nén vào cao, đt cháy
hoàn toàn than cc: C + O
2
→ CO
2
Khí CO
2
đi lên trên, gặp than cc, b kh thành co:
CO
2
+ C → 2CO
- CO kh st trong oxit st
3Fe
2
O
3
+ CO → 2Fe
3
O
4
+ CO
2
Fe
3
O
4
+ CO → 3FeO + CO
2
FeO + CO → Fe + CO
2
St nóng chy hoà tan mt phn C, Si, P và S to thành gang.
Nhng phn ng hoá hc xy ra trong quá trình luyn gang thành thép s
Không khí giàu oxi hoc oxi s oxi hoá lần lượt các tp cht trong gang nóng
chy,
Trưc hết, silic và mangan b oxi hoá:
Si + O
2
→ SiO
2
; 2Mn + O
2
→ 2MnO.
Tiếp đến cacbon, lun hunh b oxi hoá:
2C + O
2
→ 2CO; S + O
2
→ SO
2
.
Sau đó photpho bị oxi hoá: 4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
Sau khi các tp cht trong gang b oxi hoá hết, s có mt phn st b oxi hoá:
2Fe + O
2
→ 2FeO
Trưc khi kết thúc quá trình luyn gang thành thép, cn thêm vào lò một lượng
gang giàu mangan nhm 2 mục đích sau:
- Mn kh st (II) trong FeO thành sắt: Mn + FeO → Fe + MnO.
- Gia tăng một lượng nhất định cacbon trong st nóng chảy để được loi thép
có hàm lượng cacbon như ý muốn.
Bài 20.3 trang 25 Sách bài tp Hóa hc 9: Qung oxit st t (Fe
3
O
4
) cha
64,15% sắt. y nh lượng gang sn xuất được t 1 tn qung nói trên. Biết
rng, trong lò cao có 2% st b mt theo x lượng st có trong gang là 95%.
Li gii:
Khi lưng Fe có trong qung: 1x64,15/100 = 0,6415 tn
Khi lưng Fe có trong gang: 0,6415 x (100-2)/100 = 0,62867 tn
Khi lưng gang sn xut được: 0,62867 x 100/95 ≈ 0,662 tn
Bài 20.4 trang 25 Sách bài tp Hóa hc 9: Để 1 tn thép (98% Fe) cn
dùng bao nhiêu tn qung hematit nâu (Fe
2
O
3
.2H
2
0)? Hàm ng hematit nâu
trong qung là 80%. Hiu sut quá trình phn ng là 93%.
Li gii:
Khi lưng Fe: 1x98/100 = 0,98 tn
Trong 196 tn (Fe
2
O
3
.2H
2
O) có 112 tn Fe
Trong 0,98 tn Fe có 1,715 tn (Fe
2
O
3
.2H
2
O)
Khi lưng qung: 1,715 x 100/80 = 2,144 tn
Khi lưng qung thc tế cn dùng: 2,144 x 100/93 = 2,305 tn
Bài 20.5 trang 25 Sách bài tp Hóa hc 9: Dùng 100 tn qung Fe
3
O
4
để
luyn gang (95% st). Tính khối lượng gang thu đưc. Cho biết hàm lượng
Fe
3
O
4
trong qung là 80%. Hiu sut quá trình phn ng là 93%.
Li gii:
Khi lưng Fe
3
O
4
: 100 x 80 / 100 = 80 tn
Trong 232 tn Fe
3
O
4
có 168 tn Fe
80 tn Fe
3
O
4
có y tn Fe
y = 57,931 (tn)
Khi lượng Fe để luyn gang: 57,931 x 93/100 = 53,876 tn
Khi lượng gang thu được: 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tn
Bài 20.6 trang 26 Sách bài tp Hóa hc 9: C 1 tn qung FeCO
3
m lượng
80% đem luyện thành gang (95% st) thì thu được 378 kg gang thành phm.
Tính hiu sut ca quá trình phn ng.
Li gii:
Khi lưng FeCO
3
có trong qung: 1.80/100 = 80 tn
Trong 116 kg FeCO
3
có 56 kg Fe.
Vy 800 kg FeCO
3
có z kg Fe.
z = 386,207 (kg).
Khi lưng gang tính theo lí thuyết thu đưc: 386,207 x 100/96 = 406,534kg
H% = 378x100%/406,534 = 92,98%
| 1/4

Preview text:

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
Bài 20.1 trang 25 Sách bài tập Hóa học 9: So sánh hàm lượng các nguyên tố
trong gang và thép. Nêu ứng dụng của gang, thép. Lời giải: Ứng dụng:
- Gang xám chứa c ở dạng than chì, dùng để đúc các bệ máy, vô lăng.
- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và cacbon chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C)?
được dùng để luyện thép. - Thép:
+ Thép mềm: làm thép sợi, đinh, bu lông, thép lá.
+ Thép cứng: làm các công cụ, một số kết cấu và chi tiết máy.
+ Thép hợp kim (thép đặc biệt): thép crom-niken dùng làm đồ dùng trong gia
đình; thép crom-vanađi dùng làm đường ống, các chi tiết động cơ máy bay và
máy nén; thép vonfam được dùng làm những dụng cụ cắt, gọt; thép mangan
dùng làm máy nghiền đá, bộ ghi của đường sắt, bánh xe và đường ray tàu hỏa;
thép silic chế tạo lò xo, nhíp ô tô...
So sánh hàm lượng các nguyên tố trong gang và thép.
Bài 20.2 trang 25 Sách bài tập Hóa học 9: Nêu nguyên tắc chung để luyện
quặng thành gang. Viết các phương trình hoá học trong quá trình luyện quặng
thành gang và luyện gang thành thép. Lời giải:
Nguyên tắc chung để sản xuất gang: Khử sắt trong oxit bằng co ở nhiệt độ cao.
Trong lò cao, sắt có hoá trị cao bị khử dần đến sắt có hoá trị thấp theo sơ đồ:
Fe2O3 → Fe3O4 → FeO → Fe
Người ta nạp nguyên liệu vào lò cao thành từng lớp than cốc và lớp quặng (và
chất chảy) xen kẽ nhau. Không khí nóng được đưa vào từ phía trên nồi lò đi lên.
Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang.
- Phản ứng tạo chất khử co: Không khí nóng được nén vào lò cao, đốt cháy
hoàn toàn than cốc: C + O2 → CO2
Khí CO2 đi lên trên, gặp than cốc, bị khử thành co: CO2 + C → 2CO
- CO khử sắt trong oxit sắt 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2 Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 FeO + CO → Fe + CO2
Sắt nóng chảy hoà tan một phần C, Si, P và S tạo thành gang.
Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện gang thành thép sẽ
Không khí giàu oxi hoặc oxi sẽ oxi hoá lần lượt các tạp chất trong gang nóng chảy,
Trước hết, silic và mangan bị oxi hoá:
Si + O2 → SiO2; 2Mn + O2 → 2MnO.
Tiếp đến cacbon, lun huỳnh bị oxi hoá:
2C + O2 → 2CO; S + O2 → SO2.
Sau đó photpho bị oxi hoá: 4P + 5O2 → 2P2O5
Sau khi các tạp chất trong gang bị oxi hoá hết, sẽ có một phần sắt bị oxi hoá: 2Fe + O2 → 2FeO
Trước khi kết thúc quá trình luyện gang thành thép, cần thêm vào lò một lượng
gang giàu mangan nhằm 2 mục đích sau:
- Mn khử sắt (II) trong FeO thành sắt: Mn + FeO → Fe + MnO.
- Gia tăng một lượng nhất định cacbon trong sắt nóng chảy để được loại thép
có hàm lượng cacbon như ý muốn.
Bài 20.3 trang 25 Sách bài tập Hóa học 9: Quặng oxit sắt từ (Fe3O4) chứa
64,15% sắt. Hãy tính lượng gang sản xuất được từ 1 tấn quặng nói trên. Biết
rằng, trong lò cao có 2% sắt bị mất theo xỉ và lượng sắt có trong gang là 95%. Lời giải:
Khối lượng Fe có trong quặng: 1x64,15/100 = 0,6415 tấn
Khối lượng Fe có trong gang: 0,6415 x (100-2)/100 = 0,62867 tấn
Khối lượng gang sản xuất được: 0,62867 x 100/95 ≈ 0,662 tấn
Bài 20.4 trang 25 Sách bài tập Hóa học 9: Để có 1 tấn thép (98% Fe) cần
dùng bao nhiêu tấn quặng hematit nâu (Fe2O3.2H20)? Hàm lượng hematit nâu
trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%. Lời giải:
Khối lượng Fe: 1x98/100 = 0,98 tấn
Trong 196 tấn (Fe2O3.2H2O) có 112 tấn Fe
Trong 0,98 tấn Fe có 1,715 tấn (Fe2O3.2H2O)
Khối lượng quặng: 1,715 x 100/80 = 2,144 tấn
Khối lượng quặng thực tế cần dùng: 2,144 x 100/93 = 2,305 tấn
Bài 20.5 trang 25 Sách bài tập Hóa học 9: Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để
luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng
Fe3O4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%. Lời giải:
Khối lượng Fe3O4: 100 x 80 / 100 = 80 tấn
Trong 232 tấn Fe3O4 có 168 tấn Fe 80 tấn Fe3O4 có y tấn Fe y = 57,931 (tấn)
Khối lượng Fe để luyện gang: 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn
Khối lượng gang thu được: 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn
Bài 20.6 trang 26 Sách bài tập Hóa học 9: Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng
80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm.
Tính hiệu suất của quá trình phản ứng. Lời giải:
Khối lượng FeCO3 có trong quặng: 1.80/100 = 80 tấn
Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe.
Vậy 800 kg FeCO3 có z kg Fe. z = 386,207 (kg).
Khối lượng gang tính theo lí thuyết thu được: 386,207 x 100/96 = 406,534kg
H% = 378x100%/406,534 = 92,98%