Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 22

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 22: Luyn tp chương 2: Kim loi
Bài 22.1 trang 27 Sách bài tp Hóa hc 9: Kim loi nhôm kim loi st
nhng tính cht hóa hc nào ging nhau và khác nhau? Dn ra nhng phn ng
hoá hc đ minh ho.
Li gii:
Nhng tính cht hoá hc ging nhau: Nhôm, st nhng tính cht hoá hc
ca kim loại, như:
- Tác dng vi phi kim to oxit hoc mui.
- Tác dng vi axit (HCl, H
2
SO
4
loãng) giải phóng khí hiđro; Nhưng không tác
dng vi H
2
SO
4
đặc, ngui và HNO
3
đặc, ngui.
- Tác dng vi dung dch ca mt s mui.
(Các phương trình hoá hc hc sinh t viết)
Nhng tính cht hoá hc khác nhau.
- Al tan trong dung dch kim, Fe không tan trong dung dch kim.
2Al + 2NaOH + 2H
2
0 → 2NaAlO
2
+ 3H
2
- Al tác dng vi các cht to hp chất trong đó Al có hoá trị duy nht là III, Fe
tác dng vi các cht to hp chất trong đó Fe hoá trị II, hoá tr III. (Các
phương trình hoá học hc sinh t viết).
- Al là kim loi hot đng hoá hc mạnh hơn Fe:
2Al + Fe
2
O
3
→ 2Fe + Al
2
O
3
Bài 22.2 trang 27 Sách bài tp Hóa hc 9: mt dung dch gm hai mui:
Al
2
(SO
4
)
3
FeSO
4
. Trình y một phương pháp hoá học để t dung dch trên
điều chế ra dung dch Al
2
(SO
4
)
3
. Viết phương trình hoá học.
Li gii:
Cho một lượng bột Al vào dung dịch 2 mui, ch Al tác dng vi dung
dch mui FeSO
4
: 2Al + 3FeSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Fe.
Tách kết tủa thu được dung dch Al
2
(SO
4
)
3
.
Bài 22.3 trang 27 Sách bài tp Hóa hc 9: Trong phòng thí nghim các
kim loi sau: natri, đồng, st, nhôm, bc. Hãy cho biết nhng tính cht hoá hc
ca chúng bằng cách đánh dấu (x) vào các ô trong bng sau:
Natri
Đồng
St
Nhôm
Bc
a) Không tác dng vi dung
dch axit HCl
b) Tác dng vi dung dch
axit và dung dịch bazơ
c) Đẩy được đồng ra khi
dung dch mui
d) Tác dng mãnh lit vi
H
2
O
Li gii:
Natri
Đồng
St
Nhôm
Bc
a) Không tác dng vi dung
dch axit HCl
x
x
b) Tác dng vi dung dch
axit và dung dịch bazơ
x
c) Đẩy được đồng ra khi
dung dch mui
x
x
d) Tác dng mãnh lit vi
H
2
O
x
Bài 22.4 trang 27 Sách bài tp Hóa hc 9: Mt phn y hoạt động hoá hc
ca kim loi đưc viết như sau:
Mg Zn Fe Pb Cu Ag Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kim loi magie có th thế ch kim loi km trong dung dch mui.
B. Kim loi st có th thê ch kim loi km trong dung dch mui.
C. Kim loi chi có th thế ch kim loi st trong dung dch mui.
D. Kim loi bc có th thế ch kim loi đng trong dung dch mui.
Li gii:
Đáp án A.
Bài 22.5 trang 28 Sách bài tp Hóa hc 9: Có các kim loi: Al, Na, Cu, Ag.
a) Sp xếp các kim loi trên theo th t mức đ hot đng hoá học tăng dần.
b) Chn nhng phn ng hoá hc thích hợp để chng minh cho s sp xếp các
kim loi. Viết các phương trình hoá hc.
Li gii:
a) Sp xếp theo th t hot đng hoá học tăng dần: Ag, Cu, Al, Na.
b) Phương trình hoá hc chng minh.
- Na tác dng mãnh lit vi H
2
0 còn Al tác dng chm:
2Na + 2H
2
0 → 2NaOH + H
2
- Kim loi Al và Na tác dng vi dung dch HCl, còn Ag, Cu không tác dng:
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
2Na + 2HCl → 2NaCl + H
2
- Khi cho các kim loi Cu, Ag tác dng vi oxi ch Cu tác dng, còn Ag
không tác dng:
2Cu + O
2
→ 2CuO
Bài 22.6 trang 28 Sách bài tp Hóa hc 9: Viết phương trình hoá học biu
din chuyển đổi hoá hc sau:
Li gii:
Phương trình hóa học:
(1) 2Fe + 3Cl
2
to
→ 2FeCl
3
(2) FeCl
3
+ NaOH → Fe(OH)
3
+ 3NaCl
(3) 2Fe(OH)
3
to
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
(4) Fe
2
O
3
+ 3CO
to
→ 2Fe + 3CO
2
Bài 22.7 trang 28 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho mt st khối lượng 5
gam vào 50 ml dung dch CuSO
4
15% khối ng riêng 1,12 g/ml. Sau
mt thi gian phn ứng, người ta ly lá st ra khi dung dch, ra nh, làm khô,
cân nng 5,16 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn li trong dung dch sau phn ng.
Li gii:
a) Phương trình hoá học: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Khi lưng dung dch CuSO
4
: = 1,12 x 50 = 56 (gam).
CuSO
4
+ Fe → FeSO
4
+ Cu
64x 56x = 5,16 - 5 = 0,16 (gam) => x = 0,02 mol.
tham gia phn ng = 0,02 x 160 = 3,2 (gam);
100 gam dung dch CuSO
4
có 15 gam CuSO
4
nguyên cht.
56 gam dung dch CuSO
4
có X gam CuSO
4
nguyên cht.
x = 56x15/100 = 8,4g;
còn li
= 8,4 - 3,2 = 5,2g
= 0,02 x 152 = 3,O
4
g
m
dd sau p/u
= 56 - 0,16 = 55,84g
C%
CuSO4
= 5,2/55,84 x 100% = 9,31%
C%
FeSO4
= 3,O
4
/55,84 x 100% = 5,44%
Bài 22.8 trang 28 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho 10 gam hn hp bt các kim
loi st đồng vào dung dch CuSO
4
dư. Sau khi phản ng xy ra hoàn toàn
thu được cht rn khối lượng 11 gam. Thành phn phần trăm theo khối
ng ca sắt và đồng trong hn hợp đầu là
A. 35% và 65%; B. 40% và 60%;
C. 70% và 30%; D. 50% và 50%.
Li gii:
Đáp án C.
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
n
Fe
= x mol
Khối ng Fe phn ứng (cũng khối lượng st trong hn hợp đầu) 56x.
Khi lưng Cu sinh ra 64x.
CuSO
4
dư nên chất rn sau phn ứng là đồng:
10 - 56x + 64x = 11 → x = 1/8 mol
m
Fe
trong hn hợp đu là: 56 x 1/8 = 7g
%m
Fe
= 7/10 x 100% = 70%
%m
Cu
= 100% - 70% = 30%
Bài 22.9 trang 28 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho 6,5 gam mui st clorua tác
dng vi dung dch AgNO
3
thu được 17,22 gam kết ta. Công thc phân t
ca mui st clorua là công thức nào dưới đây? (Hiệu sut phn ứng đạt 100%).
A. FeCl
2
; B. FeCl
3
;
C. FeCl; D. FeCl
4
.
Li gii:
Đáp án B.
Đặt công thc mui st clorua là FeCl
n
FeCl
n
+ → n
AgCl
+ Fe(NO
3
)
n
Ta có phương trình: 6,5 x n(108 + 35,5) = 17,22 x (56 + 35,5n)
n = 3 → FeCl
3
.
Bài 22.10 trang 28 Sách bài tp Hóa hc 9: Ngưi ta dùng qung boxit để
sn xuất Al. m ng Al
2
O
3
trong quặng 40%. Để được 4 tn nhôm
nguyên cht cn bao nhiêu tn qung? Biết rng hiu sut ca quá trình sn
xut là 90%.
Li gii:
Thc tế do mt s nguyên nhân, cht tham gia phn ng không tác dng hết,
nghĩa là hiệu sut dưi 100%. Người ta có th tính hiu sut phn ứng như sau:
1. Da vào mt trong các cht tham gia phn ng, công thc tính:
2.Da vào mt trong các cht to thành, công thc tính:
2Al
2
O
3
→ 4Al + 3O
2
Hiu sut phn ứng 90%, nghĩa 7,55 tn Al
2
O
3
ch chiếm 90% khi
ng phi dùng.
Khi lưng oxit phi dùng: 7,55x100/90 = 8,39 tn
Khi lượng qung boxit: 8,39x100/40 = 20,972 tn
Bài 22.11 trang 28 Sách bài tp Hóa hc 9: Ngưi ta dùng 200 tn qung
hematit hàm ng Fe
2
0
3
30% để luyn gang. Loi gang này cha 95% Fe.
Tính lượng gang thu được, biết hiu sut ca quá trình sn xut là 96%.
Li gii:
Khi lưng Fe
2
0
3
trong qung: 200 x 30/100 = 60 tn
Khi lưng Fe
2
0
3
tham gia phn ng: 60x96/100 = 57,6 tn
Phương trình của phn ng luyn gang:
Fe
2
0
3
+ 3CO → 2Fe + 3C0
2
m
Fe
= x gam
x = 57,6x112/160 = 40,32 tn
ng st này hoà tan mt s ph gia (C, Si, P, S...) to ra gang. Khối lượng
st chiếm 95% gang. Vy khi lưng gang là: 40,32 x 100/95 = 42,442 tn
Bài 22.12 trang 28 Sách bài tpa hc 9: Khi hoà tan 6 gam hp kim gm
Cu, Fe AI trong axit clohiđric thì tạo thành 3,024 lít H
2
(đktc) còn li
1,86 gam kim loi không tan.
a) Viết các phương trình hoá hc.
b) Xác định thành phn phần trăm khối lưng các kim loi.
Li gii:
a) Khi hoà tan hp kim gm 3 kim loi Fe, Cu Al trong dung dịch HCl
thì Cu không tác dng, khi lưng 1,86 gam là khi ỉượng Cu. Gi s mol Fe là
x mol, Al là y mol.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
n
Fe
= x mol
n
Al
= y mol
= 3,024/22,4 = 0,135
Ta có h phương trình
56x + 27y = 6 - 1,86 = 4,14
x + 3/2y = 0,135
=> x = 0,045; y = 0,06
m
Fe
= 0,045 x 56 = 2,52g; m
Al
= 0,06 x 27 = 1,62g
T đó ta tính được thành phn phần trăm khối lượng các kim loi.
Bài 22.13 trang 29ch bài tp Hóa hc 9: Đốt 6,7 gam hn hp X gm các
kim loi Fe, Al, Cu Ag trong không khí. Sau phn ứng thu được 8,7 gam
hn hp cht rn Y. Hoà tan Y bng dung dịch HCl thy còn li 2,7 gam
mt cht rn.
a) Viết các phương trình hoá hc.
b) Tính th tích dung dch HCl 2M va đủ để hoà tan Y.
Li gii:
a) Phương trình hoá học ca phn ng:
Ag không tác dng vi oxi, không tác dng vi dung dch HCl n 2,7 garn
cht rn không tan là Ag.
Hn hp kim loi vi oxi.
4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
2Cu + O
2
→ 2CuO
Hn hp cht rn Y vi dung dch HCl
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
0
Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
0
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
0
So sánh các phn ng ca hn hp X vi oxi hn hp Y vi dung dch HCl,
ta thy:
n
HCl
= 2n
trong oxit
; = 8,7 - 6,7 = 2g
n
O(trong oxit)
= 0,125 mol; n
HCl
= 0,25 mol
V
HCl
= 0,25/2 = 0,125l
Bài 22.14 trang 29 Sách bài tp Hóa hc 9: Để htan 1,95 gam kim loi X
cn dùng V ml dung dch HCl thu được 0,672 lít khí H
2
( đktc). Mặt khác
nếu hoà tan 1,6 gam oxit ca kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dch HCl
trên. Xác đnh hai kim loi X và Y.
Li gii:
Th tích dung dch HCl dùng cho c 2 phn ng bng nhau, nên có cùng s mol.
Kí hiu X, Y là khi lưng mol nguyên t ca 2 kim loi.
Phương trình hoá học ca phn ng:
2X + 2 → 2 +
= 0,672 /22,4 = 0,O
3
mol
Theo đề bài: 0,06/n x X = 1,95 → X = 32,5n
K bng
n
2
3
X
65
97,5
Vy X là Zn
Y
2
O
m
+ m
HCl
→ YCl
m
+
Theo đ bài, ta có:
(2Y + 16m) = 1,6 → Y = 56/3.m
K bng
m
1
2
3
Y
56,3
112/3
56
Vy Y là Fe.
Bài 22.15 trang 29 Sách bài tp Hóa hc 9: Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hn
hp X gm Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, FeO Fe trong dung dch HCl thì cn dùng 360
gam dung dịch HCl 18,25% để tác dng va đủ. Sau phn ng thu được V lít
khí H
2
và dung dch Y.
Cho toàn b H
2
sinh ra tác dng hết với CuO nhiệt độ cao, sau phn ng
thu được hn hp rn gm Cu và CuOkhối lưng nh hơn khối ng CuO
ban đầu 3,2 gam. Nếu cn dung dịch Y thì thu đưc bao nhiêu gam mui
khan?
Li gii:
n
HCl
= 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H
2
+ CuO
to
→ Cu + H
2
O
n
CuO
= x
Theo đ bài
m
CuO (dư)
+ m
Cu
= m
CuO (dư)
+ m
Cu p/u
- 3,2
m
Cu
= m
Cu p/u
- 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m
H2
= 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S mol HCl tác dng vi Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học ca phn ng:
Fe
3
O
4
+ 8HCl → 2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O(1)
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O (2)
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O (3)
Qua các phn ng (1), (2), (3) ta nhn thy = 1/2n
HCl
= 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định lut bo toàn khi lưng, ta có:
m
hn hp
+ m
HCl
= m
mui
+ m
57,6 + 1,8 x 36,5 = m
mui
+ 0,7 x 18 +0,4
m
mui
= 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Bài 22.16 trang 29 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho mt lá st vào 160 gam dung
dch CuSO
4
10%. Sau khi Cu b đẩy hết ra khi dung dch CuSO
4
m hết
vào st, thì khối ng sắt tăng lên 4%. Xác định khối lượng st ban
đầu.
Li gii:
S mol CuSO
4
= 10/100 = 0,1 mol
Phương trình hóa học ca phn ng:
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Khi lưng Fe phn ng: 0,1 . 56 =5,6(gam)
Khi lưng Cu sinh ra: 0,1 . 64 = 6,4 (gam)
Gi x là khi lưng lá st ban đu
Khối ng st khi nhúng vào dung dch CuSO
4
tăng lên là: 4x/100 = 0,04x
(gam)
Khối lượng sắt tăng lên = m
Cu
sinh ra - m
Fe
phn ng = 0,04x = 6,4 -5,6 =
0,8
=> x= 20 gam
| 1/10

Preview text:

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
Bài 22.1 trang 27 Sách bài tập Hóa học 9: Kim loại nhôm và kim loại sắt có
những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ. Lời giải:
Những tính chất hoá học giống nhau: Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại, như:
- Tác dụng với phi kim tạo oxit hoặc muối.
- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng khí hiđro; Nhưng không tác
dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
- Tác dụng với dung dịch của một số muối.
(Các phương trình hoá học học sinh tự viết)
Những tính chất hoá học khác nhau.
- Al tan trong dung dịch kiềm, Fe không tan trong dung dịch kiềm.
2Al + 2NaOH + 2H20 → 2NaAlO2 + 3H2
- Al tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Al có hoá trị duy nhất là III, Fe
tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Fe có hoá trị II, hoá trị III. (Các
phương trình hoá học học sinh tự viết).
- Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe: 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3
Bài 22.2 trang 27 Sách bài tập Hóa học 9: Có một dung dịch gồm hai muối:
Al2(SO4)3 và FeSO4. Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên
điều chế ra dung dịch Al2(SO4)3. Viết phương trình hoá học. Lời giải:
Cho một lượng bột Al dư vào dung dịch 2 muối, chỉ có Al tác dụng với dung
dịch muối FeSO4: 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe.
Tách kết tủa thu được dung dịch Al2(SO4)3.
Bài 22.3 trang 27 Sách bài tập Hóa học 9: Trong phòng thí nghiệm có các
kim loại sau: natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học
của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào các ô trong bảng sau:
Natri Đồng Sắt Nhôm Bạc
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O Lời giải:
Natri Đồng Sắt Nhôm Bạc
a) Không tác dụng với dung x x dịch axit HCl
b) Tác dụng với dung dịch x axit và dung dịch bazơ
c) Đẩy được đồng ra khỏi x x dung dịch muối
d) Tác dụng mãnh liệt với x H2O
Bài 22.4 trang 27 Sách bài tập Hóa học 9: Một phần dãy hoạt động hoá học
của kim loại được viết như sau:
Mg Zn Fe Pb Cu Ag Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kim loại magie có thể thế chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
B. Kim loại sắt có thể thê chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
C. Kim loại chi có thể thế chỗ kim loại sắt trong dung dịch muối.
D. Kim loại bạc có thể thế chỗ kim loại đồng trong dung dịch muối. Lời giải: Đáp án A.
Bài 22.5 trang 28 Sách bài tập Hóa học 9: Có các kim loại: Al, Na, Cu, Ag.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần.
b) Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các
kim loại. Viết các phương trình hoá học. Lời giải:
a) Sắp xếp theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần: Ag, Cu, Al, Na.
b) Phương trình hoá học chứng minh.
- Na tác dụng mãnh liệt với H20 còn Al tác dụng chậm: 2Na + 2H20 → 2NaOH + H2
- Kim loại Al và Na tác dụng với dung dịch HCl, còn Ag, Cu không tác dụng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
- Khi cho các kim loại Cu, Ag tác dụng với oxi chỉ có Cu tác dụng, còn Ag không tác dụng: 2Cu + O2 → 2CuO
Bài 22.6 trang 28 Sách bài tập Hóa học 9: Viết phương trình hoá học biểu
diễn chuyển đổi hoá học sau: Lời giải: Phương trình hóa học: (1) 2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3
(2) FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 to→ Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2
Bài 22.7 trang 28 Sách bài tập Hóa học 9: Cho một lá sắt có khối lượng 5
gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau
một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Lời giải:
a) Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng dung dịch CuSO4: = 1,12 x 50 = 56 (gam). CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
64x — 56x = 5,16 - 5 = 0,16 (gam) => x = 0,02 mol.
tham gia phản ứng = 0,02 x 160 = 3,2 (gam);
100 gam dung dịch CuSO4 có 15 gam CuSO4 nguyên chất.
56 gam dung dịch CuSO4 có X gam CuSO4 nguyên chất. x = 56x15/100 = 8,4g;
còn lại = 8,4 - 3,2 = 5,2g = 0,02 x 152 = 3,O4g
mdd sau p/u = 56 - 0,16 = 55,84g
C%CuSO4 = 5,2/55,84 x 100% = 9,31%
C%FeSO4 = 3,O4/55,84 x 100% = 5,44%
Bài 22.8 trang 28 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim
loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là
A. 35% và 65%; B. 40% và 60%;
C. 70% và 30%; D. 50% và 50%. Lời giải: Đáp án C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu nFe = x mol
Khối lượng Fe phản ứng (cũng là khối lượng sắt trong hỗn hợp đầu) là 56x.
Khối lượng Cu sinh ra 64x.
CuSO4 dư nên chất rắn sau phản ứng là đồng:
10 - 56x + 64x = 11 → x = 1/8 mol
mFe trong hỗn hợp đầu là: 56 x 1/8 = 7g %mFe = 7/10 x 100% = 70% %mCu = 100% - 70% = 30%
Bài 22.9 trang 28 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử
của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%). A. FeCl2; B. FeCl3; C. FeCl; D. FeCl4. Lời giải: Đáp án B.
Đặt công thức muối sắt clorua là FeCln FeCln + → nAgCl + Fe(NO3)n
Ta có phương trình: 6,5 x n(108 + 35,5) = 17,22 x (56 + 35,5n) n = 3 → FeCl3.
Bài 22.10 trang 28 Sách bài tập Hóa học 9: Người ta dùng quặng boxit để
sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm
nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%. Lời giải:
Thực tế do một số nguyên nhân, chất tham gia phản ứng không tác dụng hết,
nghĩa là hiệu suất dưới 100%. Người ta có thể tính hiệu suất phản ứng như sau:
1. Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng, công thức tính:
2.Dựa vào một trong các chất tạo thành, công thức tính: 2Al2O3 → 4Al + 3O2
Hiệu suất phản ứng là 90%, có nghĩa là 7,55 tấn Al2O3 chỉ chiếm 90% khối lượng phải dùng.
Khối lượng oxit phải dùng: 7,55x100/90 = 8,39 tấn
Khối lượng quặng boxit: 8,39x100/40 = 20,972 tấn
Bài 22.11 trang 28 Sách bài tập Hóa học 9: Người ta dùng 200 tấn quặng
hematit hàm lượng Fe203 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe.
Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%. Lời giải:
Khối lượng Fe203 trong quặng: 200 x 30/100 = 60 tấn
Khối lượng Fe203 tham gia phản ứng: 60x96/100 = 57,6 tấn
Phương trình của phản ứng luyện gang: Fe203 + 3CO → 2Fe + 3C02 mFe = x gam
x = 57,6x112/160 = 40,32 tấn
Lượng sắt này hoà tan một số phụ gia (C, Si, P, S...) tạo ra gang. Khối lượng
sắt chiếm 95% gang. Vậy khối lượng gang là: 40,32 x 100/95 = 42,442 tấn
Bài 22.12 trang 28 Sách bài tập Hóa học 9: Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm
Cu, Fe và AI trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H2 (đktc) và còn lại
1,86 gam kim loại không tan.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại. Lời giải:
a) Khi hoà tan hợp kim gồm 3 kim loại Fe, Cu và Al trong dung dịch HCl dư
thì Cu không tác dụng, khối lượng 1,86 gam là khối ỉượng Cu. Gọi số mol Fe là x mol, Al là y mol. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 nFe = x mol nAl = y mol = 3,024/22,4 = 0,135 Ta có hệ phương trình 56x + 27y = 6 - 1,86 = 4,14 x + 3/2y = 0,135 => x = 0,045; y = 0,06
mFe = 0,045 x 56 = 2,52g; mAl = 0,06 x 27 = 1,62g
Từ đó ta tính được thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Bài 22.13 trang 29 Sách bài tập Hóa học 9: Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các
kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y. Lời giải:
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
Ag không tác dụng với oxi, không tác dụng với dung dịch HCl nên 2,7 garn
chất rắn không tan là Ag.
Hỗn hợp kim loại với oxi. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2Cu + O2 → 2CuO
Hỗn hợp chất rắn Y với dung dịch HCl
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H20
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H20 CuO + 2HCl → CuCl2 + H20
So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy: nHCl = 2ntrong oxit; = 8,7 - 6,7 = 2g
nO(trong oxit) = 0,125 mol; nHCl = 0,25 mol VHCl = 0,25/2 = 0,125l
Bài 22.14 trang 29 Sách bài tập Hóa học 9: Để hoà tan 1,95 gam kim loại X
cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác
nếu hoà tan 1,6 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl ở
trên. Xác định hai kim loại X và Y. Lời giải:
Thể tích dung dịch HCl dùng cho cả 2 phản ứng bằng nhau, nên có cùng số mol.
Kí hiệu X, Y là khối lượng mol nguyên tử của 2 kim loại.
Phương trình hoá học của phản ứng: 2X + 2 → 2 + ↑ = 0,672 /22,4 = 0,O3 mol
Theo đề bài: 0,06/n x X = 1,95 → X = 32,5n Kẻ bảng n 1 2 3 X 32,5 65 97,5 Vậy X là Zn Y2Om + mHCl → YClm + Theo đề bài, ta có:
(2Y + 16m) = 1,6 → Y = 56/3.m Kẻ bảng m 1 2 3 Y 56,3 112/3 56 Vậy Y là Fe.
Bài 22.15 trang 29 Sách bài tập Hóa học 9: Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn
hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360
gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng
thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO
ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Lời giải:
nHCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol H2 + CuO to→ Cu + H2O nCuO = x Theo đề bài
mCuO (dư) + mCu = mCuO (dư) + mCu p/u - 3,2
mCu = mCu p/u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → mH2 = 0,4g Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol HCl tác dụng với Fe3O4, Fe2O3, FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O(1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy = 1/2nHCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối + m
57,6 + 1,8 x 36,5 = mmuối + 0,7 x 18 +0,4
mmuối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Bài 22.16 trang 29 Sách bài tập Hóa học 9: Cho một lá sắt vào 160 gam dung
dịch CuSO410%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết
vào lá sắt, thì khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Xác định khối lượng lá sắt ban đầu. Lời giải:
Số mol CuSO4 = 10/100 = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng Fe phản ứng: 0,1 . 56 =5,6(gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,1 . 64 = 6,4 (gam)
Gọi x là khối lượng lá sắt ban đầu
Khối lượng lá sắt khi nhúng vào dung dịch CuSO4 tăng lên là: 4x/100 = 0,04x (gam)
Khối lượng lá sắt tăng lên = mCu sinh ra - mFe phản ứng = 0,04x = 6,4 -5,6 = 0,8 => x= 20 gam