Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 25

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 25: Tính chất của phi kim được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 25: Tính cht ca phi kim
Bài 25.1 trang 30 Sách bài tp Hóa hc 9: y gồm các phi kim được sp
xếp theo th t tính oxi hoá tăng dần t trái sang phi là:
A. Flo, oxi, clo; B. Clo, oxi, flo;
C. Oxi, clo, flo; D. Clo, flo, oxi
Li gii:
Đáp án C.
Bài 25.2 trang 30 Sách bài tp Hóa hc 9: Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Nhiu phi kim tác dng vi oxi thành oxit axit.
B. Phi kim phn ng vi hiđro to thành hp cht khí.
C. Phi kim tác dng vi kim loi to thành mui.
D. Phi kim tác dng vi kim loi to thành mui hoc oxit.
Li gii:
Đáp án C.
Bài 25.3 trang 30 Sách bài tp Hóa hc 9: a) Làm thế nào để so sánh đ hot
động hoá hc mnh hay yếu ca phi kim? Cho thí d minh ho.
b) Hãy sp xếp các phi kim sau theo th t mức độ hoạt động hoá hc gim
dn: Br, Cl, F, I.
Li gii:
a) Mc độ hoạt động hhc mnh, yếu ca phi kim thường được xem xét qua
kh năng phản ng vi hiđro hoặc vi kim loi. Thí d:
H
2
+ F
2
bóng ti
→ 2HF
H
2
+ Cl
2
to
→ 2HCl
F hot đng hóa hc mạnh hơn Cl.
b) Mc đ hot đng hoá hc gim dn theo th t sau: F > Cl > Br > I.
Bài 25.4 trang 30 Sách bài tp Hóa hc 9: X nguyên t phi kim hoá tr
III trong hp cht vi k hiđro. Biết thành phn phần trăm khối lượng ca
hiđro trong hợp cht là 17,65%. Xác đnh nguyên t X.
Li gii:
Công thc hoá hc ca hp cht có dng XH
3
.
17,65% ng với (3 x 1)đvC
(100 - 17,65)% ng với 82,35x3/17,65 = 14(đvC)
Nguyên t X có nguyên t khi là 14, vy nguyên t X là nitơ (N).
Bài 25.5 trang 30 Sách bài tp Hóa hc 9: Thông thường, nguyên t phi kim
kết hp vi oxi tạo oxit axit, nhưng có trưng hp nguyên t phi kim kết hp
vi oxi không to oxit axit, cho thí d.
Li gii:
Nguyên t phi kim có th kết hp vi oxi to thành oxit trung tính. Thí d: NO,
CO.
Bài 25.6 trang 30 Sách bài tp Hóa hc 9: R nguyên t phi kim. Hp cht
ca R với hiđro công thức chung RH: cha 5,88% H. R nguyên t nào
sau đây?
A. Cacbon; B. Nitơ; C. Photpho; D. Lưu hunh.
Li gii:
Đáp án D.
Nguyên t khi ca R= 2(100 - 5,88)/5,88 ≈ 32 (đvC)
Nguyên t R là lưu hunh (S).
Bài 25.7 trang 31 Sách bài tp Hóa hc 9: Khí X t khối đối vi oxi bng
1,0625. Đốt 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít kS0
2
(đktc) 1,8 gam
H
2
0. Công thc phân t ca khí X là:
A. SO
2
; B. SO
3
; C. H
2
S; D. Trưng hp khác
Li gii:
Đáp án C.
Khi lưng mol phân t ca X : 1,0625 x 32 = 34 (gam).
= 2,24/22,4 = 0,1 mol.
Trong 0,1 mol SO
2
0,1 mol nguyên t s ng vi khối lưng: m
S
= 32 x 0,1 =
3,2 (gam).
= 1,8/18 = 0,1 mol trong đó 0,2 mol nguyên t H ng vi khối lượng:
1 x 0,2 = 0,2 (gam).
m
X
= m
S
+ m
H
= 3,4g như vậy cht X không có oxi.
n
X
= 3,4/34 = 0,1 mol
Do đó: 0,1 mol phân t X cha 0,1 moi nguyên t S 0,2 mol nguyên t
H.
Vy 1 mol phân t X có cha 1 mol nguyên t S và 2 mol nguyên t H
Công thc hoá hc ca hp cht X là H
2
S.
Bài 25.8 trang 31 Sách bài tp Hóa hc 9: Nói oxit axit là oxit ca phi kim có
đúng không? Cho thí d minh ho.
Li gii:
Nói oxit axit oxit phi kim, điều đó không hoàn toàn đúng đa số oxit axit
oxit phi kim (CO
2
, SO
3
, v.v...), nhưng oxit phi kim oxit trung tính (CO,
NO...), ngưc li oxit axit oxit kim loi (thí d Mn
2
O
7
axit mui
tương ứng là HMnO
4
, KMnO
4
).
Bài 25.9 trang 31 Sách bài tp Hóa hc 9: Qua phn ng ca Cl
2
S vi Fe,
ta có th rút ra kết lun gì v tính phi kim ca Cl và S? T kết luận đó ta có th
d đoán đưc phn ng hoá hc gia Cl
2
H
2
S hay không? Nếu có, viết
phương trình hoá học.
Li gii:
Cl
2
tính phi kim mạnh hơn S nên phản ng d dàng vi Fe oxi hoá Fe lên
hoá tr III, còn S tác dng với Fe khi đốt nóng và oxi hoá Fe đến hoá tr II.
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
Fe + S → FeS
Có th d đoán đưc là Cl
2
có th đẩy được S ra khi H
2
S:
Cl
2
+ H
2
S → 2HCl + S
| 1/3

Preview text:

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 25: Tính chất của phi kim
Bài 25.1 trang 30 Sách bài tập Hóa học 9: Dãy gồm các phi kim được sắp
xếp theo thứ tự tính oxi hoá tăng dần từ trái sang phải là:
A. Flo, oxi, clo; B. Clo, oxi, flo;
C. Oxi, clo, flo; D. Clo, flo, oxi Lời giải: Đáp án C.
Bài 25.2 trang 30 Sách bài tập Hóa học 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxi thành oxit axit.
B. Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
C. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
D. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit. Lời giải: Đáp án C.
Bài 25.3 trang 30 Sách bài tập Hóa học 9: a) Làm thế nào để so sánh độ hoạt
động hoá học mạnh hay yếu của phi kim? Cho thí dụ minh hoạ.
b) Hãy sắp xếp các phi kim sau theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học giảm dần: Br, Cl, F, I. Lời giải:
a) Mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua
khả năng phản ứng với hiđro hoặc với kim loại. Thí dụ: H2 + F2 bóng tối→ 2HF H2 + Cl2 to→ 2HCl
F hoạt động hóa học mạnh hơn Cl.
b) Mức độ hoạt động hoá học giảm dần theo thứ tự sau: F > Cl > Br > I.
Bài 25.4 trang 30 Sách bài tập Hóa học 9: X là nguyên tố phi kim có hoá trị
III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của
hiđro trong hợp chất là 17,65%. Xác định nguyên tố X. Lời giải:
Công thức hoá học của hợp chất có dạng XH3.
17,65% ứng với (3 x 1)đvC
(100 - 17,65)% ứng với 82,35x3/17,65 = 14(đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối là 14, vậy nguyên tố X là nitơ (N).
Bài 25.5 trang 30 Sách bài tập Hóa học 9: Thông thường, nguyên tố phi kim
kết hợp với oxi tạo oxit axit, nhưng có trường hợp nguyên tố phi kim kết hợp
với oxi không tạo oxit axit, cho thí dụ. Lời giải:
Nguyên tố phi kim có thể kết hợp với oxi tạo thành oxit trung tính. Thí dụ: NO, CO.
Bài 25.6 trang 30 Sách bài tập Hóa học 9: R là nguyên tố phi kim. Hợp chất
của R với hiđro có công thức chung là RH: chứa 5,88% H. R là nguyên tố nào sau đây?
A. Cacbon; B. Nitơ; C. Photpho; D. Lưu huỳnh. Lời giải: Đáp án D.
Nguyên tử khối của R= 2(100 - 5,88)/5,88 ≈ 32 (đvC)
Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
Bài 25.7 trang 31 Sách bài tập Hóa học 9: Khí X có tỉ khối đối với oxi bằng
1,0625. Đốt 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít khí S02 (đktc) và 1,8 gam
H20. Công thức phân tử của khí X là:
A. SO2; B. SO3; C. H2S; D. Trường hợp khác Lời giải: Đáp án C.
Khối lượng mol phân tử của X : 1,0625 x 32 = 34 (gam). = 2,24/22,4 = 0,1 mol.
Trong 0,1 mol SO2 có 0,1 mol nguyên tử s ứng với khối lượng: mS = 32 x 0,1 = 3,2 (gam).
= 1,8/18 = 0,1 mol trong đó có 0,2 mol nguyên tử H ứng với khối lượng: 1 x 0,2 = 0,2 (gam).
mX = mS + mH = 3,4g như vậy chất X không có oxi. nX = 3,4/34 = 0,1 mol
Do đó: 0,1 mol phân tử X có chứa 0,1 moi nguyên tử S và 0,2 mol nguyên tử H.
Vậy 1 mol phân tử X có chứa 1 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử H
Công thức hoá học của hợp chất X là H2S.
Bài 25.8 trang 31 Sách bài tập Hóa học 9: Nói oxit axit là oxit của phi kim có
đúng không? Cho thí dụ minh hoạ. Lời giải:
Nói oxit axit là oxit phi kim, điều đó không hoàn toàn đúng vì đa số oxit axit là
oxit phi kim (CO2, SO3, v.v...), nhưng có oxit phi kim là oxit trung tính (CO,
NO...), ngược lại có oxit axit là oxit kim loại (thí dụ Mn2O7 có axit và muối
tương ứng là HMnO4, KMnO4).
Bài 25.9 trang 31 Sách bài tập Hóa học 9: Qua phản ứng của Cl2 và S với Fe,
ta có thể rút ra kết luận gì về tính phi kim của Cl và S? Từ kết luận đó ta có thể
dự đoán được phản ứng hoá học giữa Cl2 và H2S hay không? Nếu có, viết phương trình hoá học. Lời giải:
Cl2 có tính phi kim mạnh hơn S nên phản ứng dễ dàng với Fe và oxi hoá Fe lên
hoá trị III, còn S tác dụng với Fe khi đốt nóng và oxi hoá Fe đến hoá trị II. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Fe + S → FeS
Có thể dự đoán được là Cl2 có thể đẩy được S ra khỏi H2S: Cl2 + H2S → 2HCl + S