Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 28

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 28: Các oxit của cacbon được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 28: Các oxit ca cacbon
Bài 28.1 trang 34 Sách bài tp Hóa hc 9: 4 l đựng 4 khí riêng bit: oxi,
hiđro, clo cacbon đioxit. Dựa vào tính cht ca các cht, làm thế nào để
nhn biết đưc mi khí trên?
Li gii:
- Bình nào có khí màu vàng lc là khí Cl
2
.
- Lần lượt cho 3 khí còn li li qua dd Ca(OH)
2
, khí nào cho kết ta trng
CO
2
.
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
- Trong 2 khí còn li, khí nào làm bùng cháy tàn đóm đỏ oxi, khí còn li
H
2
.
Bài 28.2 trang 34 Sách bài tp Hóa hc 9: So sánh tính cht hoá hc ca CO
và CO
2
. Cho các thí d minh ho.
Li gii:
Ging nhau: CO và CO
2
là oxit.
Khác nhau: CO
2
là oxit axit: CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
0.
CO là oxit trung tính.
CO
2
là cht oxi hoá: C + CO
2
→ 2CO.
CO là cht kh: 2CO + O
2
→ 2CO
2
.
Bài 28.3 trang 34 Sách bài tp Hóa hc 9: Mt em hc sinh làm thí nghim
như sau: Cho một mu giy qu tím vào ng nghim đựng nưc cất, sau đó sc
khí CO
2
vào ng nghim. Màu ca giy qu tím biến đổi không? Nếu đun
nóng nh ng nghim tmàu ca giy qu m biến đổi ra sao? Hãy gii thích
và viết các phương trình hoá học, nếu có.
Li gii:
Khí CO
2
tan mt phần vào nước to thành dung dch H
2
CO
3
làm qu tím
chuyển sang màu đỏ. Khi đun nóng nhẹ, độ tan ca CO
2
trong nước gim,
CO
2
bay ra khi dung dch, giy qu tr lại màu tím ban đầu.
Bài 28.4 trang 35 Sách bài tp Hóa hc 9: Có nhng khí sau:
A. Cacbon đioxit; B. Clo;
C. Hiđro; D. Cacbon oxit; E. Oxi.
Hãy cho biết, khí nào
a) Có th gây n khi đt cháy vi oxi.
b) Có tính cht ty màu khi m.
c) Làm đổi màu dung dch qu tím.
d) Làm bùng cháy tàn đóm đỏ
Li gii:
a) Khí có thy n khi đốt cháy vi oxi là khí H
2
.
b) Khí có tính cht ty màu khi m là khí Cl
2
.
c) Khí làm đi màu dung dch qu tím là khí cacbon đioxit.
d) Khí làm bùng cháy tàn đóm đỏ là khí oxi.
Bài 28.5 trang 35 Sách bài tp Hóa hc 9: Nung nóng 19,15 gam hn hp
CuO PbO vi một ng cacbon vừa đủ trong môi trưng không oxi để
oxit kim loi b kh hết. Toàn b ợng khí sinh ra được dn vào dung dch
Ca(OH)
2
dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam cht kết ta màu trng.
a) Viết phương trình hoá học ca các phn ng đã xảy ra
b) Xác định thành phn phần trăm theo khối lượng ca mi cht trong hn hp
ban đầu.
c) Tính khối lượng cacbon cn dùng cho phn ng kh các oxit (Cho biết Cu:
64 ; Pb : 207.)
Li gii:
a) Phương trình hóa học:
2CuO + C → 2Cu + CO
2
2PbO + C → 2Pb + CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
= 7,5/100 = 0,075
n
CuO
= x; n
PbO
= y
b) Ta có các phương trình: 80x + 223y = 19,15 (I)
x/2 + y/2 = 0,075 (l)
Giải phương trình (I), (II), ta được: X =0,1 ; Y=0,05
m
CuO
= 8g; m
PbO
= 11,15g
Vy CuO chiếm 8/191,5 x 100% = 41% khối lượng hn hợp đầu, còn PbO
chiếm: 59%
c) m
C
cn dùng = 0,9g
Bài 28.6 trang 35 Sách bài tp Hóa hc 9: Ngưi ta cn dùng 7,84 lít khí CO
(đktc) đ kh hoàn toàn 20 gam hn hp CuO và Fe
2
O
3
nhit đ cao.
a) Viết các phương trình hoá hc.
b) Xác định thành phn phần trăm theo khối lượng ca mi cht trong hn hp
trưc và sau phn ng.
Li gii:
S mol CO = 7,84/22,4 = 0,35 mol
CuO + CO
to
→ Cu + CO
2
Fe
2
O
3
+ 3CO
to
→ 2Fe + 3CO
2
n
CuO
= x; = y
Ta có phương trình:
x + 3y = 0,35
80x + 160y = 20
=> x= 0,05; y = 0,1
%m
CuO
= 80 x 0,05 / 20 x 100% = 20%
% = 100% - 20% = 80%
Bài 28.7 trang 35 Sách bài tp Hóa hc 9: Quá trình nào sau đây không sinh
ra khí cacbonic?
A. Đốt cháy khí đốt t nhiên.
B. Sn xut vôi sng.
C. Quá trình hô hp ca ngưi và đng vt.
D. Quang hp ca cây xanh.
Li gii:
Đáp án D.
Bài 28.8 trang 35 Sách bài tp Hóa hc 9: Hàm lượng khí CO
2
trong khí
quyn ca hành tinh chúng ta gần như là không đổi là vì
A. CO
2
không có kh năng tác dụng vi các cht khí khác trong không khí.
B. Trong quá trình quang hp, y xanh hp th khí CO
2
, mt khác mt ng
CO
2
được sinh ra do đt cháy nhiên liu, s hp ca người và động vt...
C. CO
2
hoà tan trong nước mưa.
D. CO
2
b phân hy bi nhit.
Li gii:
Đáp án B.
Bài 28.9 trang 36 Sách bài tp Hóa hc 9: Khí cacbon monooxit (CO) nguy
him do kh năng kết hp vi hemoglobin trong máu m mt kh năng
vn chuyn oxi của u. Trong trường hợpo sau đây, con người có th b t
vong do ng độc CO?
A. Dùng bình gas đ nu nướng ngoài tri.
B. Đt bếp lò trong nhà không được thông g
C. N (chy) máy ôtô trong nhà xe đóng kín.
D. C trưng hp B và C.
Li gii:
Đáp án D.
Bài 28.10 trang 36 Sách bài tp Hóa hc 9: Khí CO và CO
2
b coi là cht làm
ô nhiễm môi trường
A. Nồng độ (%V) CO cho phép trong không khí 10-20 phn triu, nếu đến
50 phn triu s có hi cho não.
B. CO
2
tuy không độc nhưng gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên.
C. CO
2
cn cho cây xanh quang hp nên không gây ô nhim.
D. C hai nguyên nhân A và B.
Li gii:
Đáp án D.
Bài 28.11 trang 36 Sách bài tp Hóa hc 9: Cacbon oxi phn ng theo
phương trình hoá học sau:
C + O
2
CO
2
Nếu cho 1,20 gam cacbon phn ng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lưng tối đa
cacbon đioxit sinh ra là:
A. 1,8 lít; B. 1,68 lít; C. 1,86 lít; D. 2,52 lít.
Li gii:
Đáp án B.
Bài 28.12 trang 36 Sách bài tp Hóa hc 9: Khí CO sinh ra thưng ln
mt phn khí CO
2
. Hãy gii thiệu hai phương pháp hoá hc có th thu đưc khí
CO trong phòng thí nghim và viết các phương trình hoá hc.
Li gii:
- Dn hn hp khí CO CO
2
đi qua dung dch NaOH hoc Ca(OH)
2
. Khí ra
khi dung dch kim khí CO khí CO
2
đã tác dụng vi dung dch NaOH
hoc Ca(OH)
2
.
CO
2
+ 2NaOH → Na2CO
3
+ H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
- Hoc dn hn hp khí qua canxi oxit (CaO), khí đi ra là khí CO.
Bài 28.13 trang 36 Sách bài tp Hóa hc 9: Qua thí nghim nh v 3.4, em
hãy viết phương trình hoá hc ca phn ng xy ra. Phn ng hhc này
thuc loi phn ng nào?
Li gii:
Phương trình hóa học: 2CuO + C
to
→ CO
2
+ 2Cu
Phn ng này là phn ng oxi hóa -kh.
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
| 1/5

Preview text:

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 28: Các oxit của cacbon
Bài 28.1 trang 34 Sách bài tập Hóa học 9: Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi,
hiđro, clo và cacbon đioxit. Dựa vào tính chất của các chất, làm thế nào để
nhận biết được mỗi khí trên? Lời giải:
- Bình nào có khí màu vàng lục là khí Cl2.
- Lần lượt cho 3 khí còn lại lội qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa trắng là CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Trong 2 khí còn lại, khí nào làm bùng cháy tàn đóm đỏ là oxi, khí còn lại là H2.
Bài 28.2 trang 34 Sách bài tập Hóa học 9: So sánh tính chất hoá học của CO
và CO2. Cho các thí dụ minh hoạ. Lời giải:
Giống nhau: CO và CO2 là oxit.
Khác nhau: CO2 là oxit axit: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H20. CO là oxit trung tính.
CO2 là chất oxi hoá: C + CO2 → 2CO.
CO là chất khử: 2CO + O2 → 2CO2.
Bài 28.3 trang 34 Sách bài tập Hóa học 9: Một em học sinh làm thí nghiệm
như sau: Cho một mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước cất, sau đó sục
khí CO2 vào ống nghiệm. Màu của giấy quỳ tím có biến đổi không? Nếu đun
nóng nhẹ ống nghiệm thì màu của giấy quỳ tím biến đổi ra sao? Hãy giải thích
và viết các phương trình hoá học, nếu có. Lời giải:
Khí CO2 tan một phần vào nước tạo thành dung dịch H2CO3 làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ. Khi đun nóng nhẹ, độ tan của CO2 trong nước giảm,
CO2 bay ra khỏi dung dịch, giấy quỳ trở lại màu tím ban đầu.
Bài 28.4 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Có những khí sau: A. Cacbon đioxit; B. Clo;
C. Hiđro; D. Cacbon oxit; E. Oxi. Hãy cho biết, khí nào
a) Có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi.
b) Có tính chất tẩy màu khi ẩm.
c) Làm đổi màu dung dịch quỳ tím.
d) Làm bùng cháy tàn đóm đỏ Lời giải:
a) Khí có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi là khí H2.
b) Khí có tính chất tẩy màu khi ẩm là khí Cl2.
c) Khí làm đổi màu dung dịch quỳ tím là khí cacbon đioxit.
d) Khí làm bùng cháy tàn đóm đỏ là khí oxi.
Bài 28.5 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp
CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để
oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng cacbon cần dùng cho phản ứng khử các oxit (Cho biết Cu: 64 ; Pb : 207.) Lời giải:
a) Phương trình hóa học: 2CuO + C → 2Cu + CO2 2PbO + C → 2Pb + CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O = 7,5/100 = 0,075 nCuO = x; nPbO = y
b) Ta có các phương trình: 80x + 223y = 19,15 (I) x/2 + y/2 = 0,075 (l)
Giải phương trình (I), (II), ta được: X =0,1 ; Y=0,05 mCuO = 8g; mPbO = 11,15g
Vậy CuO chiếm 8/191,5 x 100% = 41% khối lượng hỗn hợp đầu, còn PbO chiếm: 59% c) mC cần dùng = 0,9g
Bài 28.6 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO
(đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
trước và sau phản ứng. Lời giải:
Số mol CO = 7,84/22,4 = 0,35 mol CuO + CO to→ Cu + CO2 Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2 nCuO = x; = y Ta có phương trình: x + 3y = 0,35 80x + 160y = 20 => x= 0,05; y = 0,1
%mCuO = 80 x 0,05 / 20 x 100% = 20% % = 100% - 20% = 80%
Bài 28.7 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic?
A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên. B. Sản xuất vôi sống.
C. Quá trình hô hấp của người và động vật.
D. Quang hợp của cây xanh. Lời giải: Đáp án D.
Bài 28.8 trang 35 Sách bài tập Hóa học 9: Hàm lượng khí CO2 trong khí
quyển của hành tinh chúng ta gần như là không đổi là vì
A. CO2 không có khả năng tác dụng với các chất khí khác trong không khí.
B. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, mặt khác một lượng
CO2 được sinh ra do đốt cháy nhiên liệu, sự hô hấp của người và động vật...
C. CO2 hoà tan trong nước mưa.
D. CO2 bị phân hủy bởi nhiệt. Lời giải: Đáp án B.
Bài 28.9 trang 36 Sách bài tập Hóa học 9: Khí cacbon monooxit (CO) nguy
hiểm là do có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu làm mất khả năng
vận chuyển oxi của máu. Trong trường hợp nào sau đây, con người có thể bị tử vong do ngộ độc CO?
A. Dùng bình gas để nấu nướng ở ngoài trời.
B. Đốt bếp lò trong nhà không được thông gió
C. Nổ (chạy) máy ôtô trong nhà xe đóng kín.
D. Cả trường hợp B và C. Lời giải: Đáp án D.
Bài 28.10 trang 36 Sách bài tập Hóa học 9: Khí CO và CO2 bị coi là chất làm ô nhiễm môi trường vì
A. Nồng độ (%V) CO cho phép trong không khí là 10-20 phần triệu, nếu đến
50 phần triệu sẽ có hại cho não.
B. CO2 tuy không độc nhưng gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên.
C. CO2 cần cho cây xanh quang hợp nên không gây ô nhiễm.
D. Cả hai nguyên nhân A và B. Lời giải: Đáp án D.
Bài 28.11 trang 36 Sách bài tập Hóa học 9: Cacbon và oxi phản ứng theo
phương trình hoá học sau: C + O2 ⟶ CO2
Nếu cho 1,20 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon đioxit sinh ra là:
A. 1,8 lít; B. 1,68 lít; C. 1,86 lít; D. 2,52 lít. Lời giải: Đáp án B.
Bài 28.12 trang 36 Sách bài tập Hóa học 9: Khí CO sinh ra thường có lẫn
một phần khí CO2. Hãy giới thiệu hai phương pháp hoá học có thể thu được khí
CO trong phòng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. Lời giải:
- Dẫn hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch NaOH hoặc Ca(OH)2. Khí ra
khỏi dung dịch kiềm là khí CO vì khí CO2 đã tác dụng với dung dịch NaOH hoặc Ca(OH)2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Hoặc dẫn hỗn hợp khí qua canxi oxit (CaO), khí đi ra là khí CO.
Bài 28.13 trang 36 Sách bài tập Hóa học 9: Qua thí nghiệm ở hình vẽ 3.4, em
hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Phản ứng hoá học này
thuộc loại phản ứng nào? Lời giải:
Phương trình hóa học: 2CuO + C to→ CO2 + 2Cu
Phản ứng này là phản ứng oxi hóa -khử. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O