Giải SBT Lịch Sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 18 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
18 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Lịch Sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 18 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

86 43 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SBT Lch s 12 bài 16: Phong trào gii phóng dân tc và tng
khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - c Vit Nam Dân ch Cộng hòa ra đời
Bài tp 1 trang 68, 69, 70 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy khoanh tròn ch cái trước ý đúng.
1. Ngay khi tiến vào Đông Dương, quân Nhật đã
A. ht cng Pháp khỏi Đỏng Dương.
B. gi nguyên by thng tr của Pháp để vo vét, bóc lt.
C. bắt lính người Việt đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nht.
D. thiết lp b máy thng tr mi ca Nht
2. Ti Hi ngh tháng 11 -1939, Ban Chấp hành Trung ương Đng Cng sản Đông
Dương đã xác định mục tiêu đấu tranh trước mt ca cách mạng Đổng Dương là
A. đánh đổ đế quc và tay sai, gii phóng các dân tộc Đông Dương.
B. tiêu dit ch nghĩa phát xít, chia mộng đất cho dân cày.
C. đánh đổ đế quc và phong kiến, thc hin quyn làm ch cho nhân dân lao động
D. đánh đổ Nht - Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lp
3. Phương pháp đấu tranh mà Hi ngh Ban Chấp hanh Trung ương Đảng Cng sn
Đồng Dương tháng 11 - 1939 đề ra là
A. đấu tranh bí mt, bt hp pháp.
B. đấu tranh hp pháp, na hp pháp.
C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. đấu tranh ngh trường.
4. Hình thc mt trận được Đng ch trưong thành lập năm 1939 là
A. Hi phản đế Đổng minh Đông Dương.
B. Mt trn Thng nht dân tc phản đế Đông Dương.
C. Mt trn Nhân dàn phản đế Đông Dương.
D. Mt trn Dân ch Đông Dương.
5. Nguyn Ái Quc v c, trc tiếp lãnh đạo cách mạng vào năm
A. 1939. C. 1941.
B. 1940. D. 1945.
6. Tin thân ca các lực lượng vũ trang được Đảng đặc bit cý quan tâm xây
dng ngay t đầu
A. đội du kích Bắc Sơn. C. hi Cu quc.
B. các đội vũ trang tự v D. Trung đội Cu quc quân I.
7. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là
A. căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai. C. căn cứ Đồng Tháp
B. căn cứ Cao Bng. D. Liên khu V.
8. Căn cứ địa cách mng là
A. nơi cung cấp ch yếu vế sức người, sc ca cho cách mng.
B. nơi có địa bàn thun likhá an toàn, tại đây ta thể chun b mọi điều kin
cn thiết cho khởi nghĩa giành chính quyén.
C. pháo đài "bất kh xâm phm", tại đây chính quyền địch tan hoàn hoàn, nhân
dân được làm ch.
D. địa bàn bí mật mà địch không ng ti.
9. Công tác chun b toàn din cho Tng khởi nghĩa được gp rút tiến hành t
A. tháng 6 - 1941, khi Đức tn công Liên Xô.
B. cuối năm 1942, khi Mĩ tuyên chiến vi Nht Bn.
C. năm 1943, khi Liên Xô và phe Đng minh chuyn sang phn công trên khp các
mt trn.
D. năm 1944, khi Pháp được gii phóng ; Anh - triển khai các hoạt động tn
công Nht Bn.
10. Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) nhm
A. gi Đông Dương không cho quản Đồng minh kéo vào.
B. ép các đảng phái phản động Đông Dương ủng h Nht chng Pháp,
C. chng t sc mnh ca Nht Bản trước quân Đổng minh.
D. cảnh cáo Pháp vì không đáp ứng đủ các yêu cu ca quân Nht.
11. Lnh Tng khởi nghĩa trong cả c được ban b trong hoàn cnh
A. Nht Bn sắp đầu hàng Đổng minh.
B. Nht Bản đã đầu hàng Đổng minh.
C. Nht Bn chuyn giao chính quyn Vit Nam cho chính ph Trán Trng Kim.
D. mt s địa phương trong cả ớc đã giành được chính quyn.
12. Ngày 28 - 8 - 1945, Chính ph lâm thời nước Vit Nam Dân ch Cng hoà
đưc ci t
A.Tng b Vit Minh.
B.U ban Quân s cách mng Bác Kì.
C. U ban Khởi nghĩa toàn quốC.
D. U ban Dân tc gii phóng Vit Nam.
13. Vua Bảo Đại tuyên b thoái vị, đánh dấu s sụp đổ hoàn toàn ca chế độ phong
kiến Vit Nam ngày
A. 19-8- 1945. C. 28-8- 1945.
B. 25-8- 1945. D. 30-8- 1945.
Tr li:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
A
A
A
C
C
A
A
B
C
A
A
D
D
Bài tp 2 trang 70, 71 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hoàn thành bng so sánh v tình hình chính tr, kinh tế, hi Vit Nam trong
những năm 1936 -1939 vi những năm 1939 -1945 và nêu nhn xét.
Những năm 1936 -1939
Những năm 1939 -1945
Tr li:
Ni dung
Những năm 1936 -1939
Những năm 1939 -1945
Chính tr
- Đối với Đông Dương,
Pháp c phái đoàn sang
điu tra tình hình, c Toàn
quyn mi, ân chính
tr,ni rng quyn t do báo
chí tạo thun li cho
cách mng Vit Nam.
- nhiều đảng phái chính
tr hoạt động: đảng cách
mạng, đảng theo xu hướng
cải lương, đảng phn
động …, nhưng ĐCS Đông
Dương Đảng mnh nht,
t chc cht ch, ch
trương rõ ràng.
- Đông Dương, Toàn quyền Đơcu
thc hiện chính sách vét sức người,
sc ca ca Việt Nam đ dc vào cuc
chiến tranh.
- 9/1940, Nhật vượt biên gii Vit -
Trung vào min Bc Vit Nam, Pháp
nhanh chóng đầu hàng.
- Nht s dng b máy thng tr ca
Pháp để vét kinh tế phc v cho
chiến tranh, đàn áp cách mạng.
- VN, bên cạnh đảng phái thân Pháp
còn đảng phái thân Nhật như: Đại
Vit, Phc Quc. Ra sc tuyên truyn
la bp v văn minh, sc mnh Nht
Bn, thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho
Nht ht cng Pháp.
- Việt Nam đặt dưới ách thng tr ca
Nht - Pháp.
- Đầu 1945, phát xít Đức b tht bi
nng n (châu Âu), Nht b thua to
nhiều nơi. (ở châu Á - Thái nh
Dương).
- Đông Dương, ngày 9/3/1945 Nhật
đảo chính Pháp. Li dụng hội đó, các
đảng phái chính tr VN tăng cường
hoạt động. Qun chúng nhân dân sc sôi
khí thế, sn sàng vùng lên khởi nghĩa.
Kinh
tế-xã hi
* Kinh tế: sau khng hong
kinh tế thế gii, Pháp tp
trung đầu tư, khai thác
thuộc địa để đắp s thiếu
ht cho kinh tế Pháp.
=>Những năm 1936 -1939
thi k phc hi phát
trin kinh tế Vit Nam
nhưng kinh tế Vit Nam
vn lc hu l thuc kinh
tế Pháp.
*Xã hội: đời sng nhân dân
khó khăn do chính sách
tăng thuế ca Pháp
- Công nhân: tht nghip,
lương giảm.
- Nông dân: không đủ rung
cày, chu mức đa cao
Kinh tế
* Chính sách ca Pháp
-Đầu tháng 9/1939, Toàn quyn
Ca--ru ra lnh tổng động viên nhm
cung cp cho mu quc tim lc tối đa
của Đông Dương v quân s, nhân lc,
các sn phm và nguyên liệu”.
- Pháp thi hành chính sách “Kinh tế ch
huy”: tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mi,
sa thi công nhân, viên chc, gim tin
lương, tăng gi làm, kim soát gt gao
sn xut, phân phi, ấn định giá c.
* Chính sách ca Nht
- Pháp phi cho Nht s dụng phương
tin giao thông, kiểm soát đường st, tàu
bin. Nht bắt Pháp trong 4 năm 6 tháng
np khon tiền 723.786.000 đồng.
- p ruộng đất ca nông dân, bt
bóc lt của đa chủ, cường
hào…
- sản dân tc: ít vn,
chu thuế cao, b bản
Pháp chèn ép.
- Tiểu sản trí thc: tht
nghiệp, lương thấp.
- Các tng lớp lao động
khác: chu thuế khóa nng
n, sinh hoạt đắt đỏ.
- Đi sống đa số nhân dân
khó khăn nên hăng hái tham
gia đấu tranh đòi tự do, cơm
áo dưới s lãnh đạo ca
Đảng Cng sản Đông
Dương.
nông dân nh lúa, ngô để trồng đay, thầu
du phc v cho chiến tranh.
- Buc Pháp xut cng các nguyên liu
chiến tranh sang Nht vi giá r như:
than, sắt, cao su, xi măng.
- Công ty ca Nhật đầu vào nhng
ngành phc v cho quân s như
măng-gan, st, pht phát, crôm.
Xã hi
- Chính sách bóc lt ca Pháp Nht
đẩy nhân dân ta ti ch cùng cc.Cui
1944 đầu năm 1945 ti 2 triệu đồng
bào ta chết đói.
- Các giai cp, tng lp c ta, tr
tay sai đế quốc, đại địa ch và tư sản
mi bản đều b ảnh hưởng bi chính
sách bóc lt ca Pháp- Nht.
- Đảng phi kp thời, đề ra đường lối đấu
tranh phù hp.
Nhn xét
Như vy, tình hình chính tr cũng như kinh tế hi ca 2 thi
khác nhau. Chính vì s khác nhau v hoàn cảnh mà Đng ta nhng
thay đổi phù hp vi thc tiễn, đưa cách mạng đến thng li
Bài tp 3 trang 71, 72 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy hoàn thành bng so sánh gia Hi ngh Trung ưong Đng tháng 11 -1939
Hi ngh Trung ương lần th 8 (5 - 1941) theo mu sau:
Ni dung
Hi ngh Trung ương Đảng
tháng 11-1939
Hi ngh Trung ương Đảng ln
th 8 (5-1941)
Hoàn cnh lch
s
Xác định k thù
Nhim v
Khu hiu
Hình thc mt
trn
Ý nghĩa
Tr li:
Ni dung
Hi ngh Trung ương Đảng tháng
11-1939
Hi ngh Trung ương Đảng ln
th 8 (5-1941)
Hoàn
cnh lch
s
- Chiến tranh thế gii th hai bùng
n, tình hình thế giới và trong nước
nhiều thay đổi quan trọng. Đảng
ta ch trương chuyển hướng ch
đọa chiến lược, đưa nhim v gii
phóng dân tộc lên hàng đầu. m
đầu cho s chuyn này Hi ngh
Trung ương Đảng VI (11/1939).
- Tháng 11/1939, Hi ngh Ban
Chấp hành Trung ương Đng hp
tại Điểm (Hóc Môn) do Tng
- Các cuc ni dy ni tiếp n ra
ba min của đất nước, do nhiu
tng lp nhân dân binh lính
tham gia, nêu cao tinh thn bt
khut ca dân tc.
- 28/01/1941, lãnh t Nguyn Ái
Quc tr v c trc tiếp lãnh
đạo cách mng, triu tp Hi
ngh Trung ương Đng ln th 8
Pc (Cao Bng) t ngày 10
đến 19/5/1941.
Bí thư Nguyễn Văn Cừ ch trì
Xác định
k thù
Pháp - Nht
Pháp - Nht
Nhim v
Đánh đổ đế quc tay sai, gii
phóng các dân tc Đông Dương,
làm cho Đông Dương hoàn toàn
độc lp.
Khẳng định nhim v ch yếu
trước mt là gii phóng dân tc .
Khu hiu
- Tm gác li khu hiu cách mng
ruộng đất, tch thu ruộng đất ca
thực dân đế quốc và đa ch, phn
bi quyn li dân tc, chông tô cao,
lãi nng.
- Thay khu hiệu “Thành lập chính
quyn Viết công nông binh”
bng khu hiệu “Chính phủ dân
ch cộng hòa”.
- Tm gác khu hiu cách mng
ruộng đt ,nêu khu hiu gim
tô, gim thuế, chia li rung
công, tiến tới người cày
rung.
Hình thc
mt trn
Mt trn dân tc thng nht phn
đế Đông Dương
Ngày 19/05/1941, thành lp Mt
trn Vit Minh
Ý nghĩa
Đánh dấu bước chuyển hướng quan
trọng, đt nhim v gii phóng dân
tộc lên hàng đầu , đưa nhân dân ta
c vào thi k trc tiếp vận động
cứu nước .
Hi ngh Trung ương 8 đã hoàn
chnh s chuyển hướng chiến
ợc sách lược đề ra t Hi
ngh Trung ương (11/1939):
+ Giương cao hơn nữa đt
ngn c gii phóng dân tc lên
hàng đầu.
+ Gii quyết vấn đ dân tc
trong từng nước Đông Dương.
+ Ch trương tiến ti khởi nghĩa
vũ trang giành chính quyền.
Bài tp 4 trang 72, 73 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy cho biết vai trò ca mt trn Việt minh đối vi Tng khởi nghĩa cách mạng
tháng Tám
Tr li:
Mt trn Vit Minh là Mt trận đoàn kết dân tc, do Đảng ta lãnh đạo tn ti trong
vòng 10 năm (1941-1951, năm 1951 Mặt trn Việt Minh đã thống nht vi Mt
trn Liên Vit thành lp Mt trn Liên Việt) đã nhiều đóng góp cho cách mng
Vit Nam qua các thi kì lch s đặc biệt là đối vi Cách mng tháng Tám.
Mt trn Việt Minh đã tp hp mi lực lượng yêu nước, xây dng khối đoàn
kết toàn dân.Xây dng lực lượng chính tr to ln cho cách mng thng li.
Mt trn Việt Minh đã đóng góp ln trong vic xây dng phát trin lc
ng
trang cách mng, trong vic ch đạo phong trào kháng Nht cứu nước,
to tiền đ cho tng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Sau biến c Nht ht
cẳng Pháp (9/3/1945), Đng Cng sản Đông Dương Việt Minh đã phát
động cao trào chng Nht cứu nước, chun b tng khởi nghĩa. Hịch ca Mt
trn Vit Minh kêu gọi: “Vận mnh dân tộc ta đang treo trên sợi tóc. Nhưng
cơ hội ngàn năm có một đang lại
Triu tp tiến hành thành công quốc dân Đại hi Tân Trào 8/1945, huy
động nhân dân tham gia tng khi nghĩa tháng Tám, i s lãnh đạo ca
Đảng giành thng li.
Sau khi cách mng tháng Tám thành công, Mt trn Vit Minh tiếp tc cng
c khối đoàn kết toàn dân, lãnh đo nhân dân xây dng bo v chính
quyn mi., chun b cho kháng chiến.
Bài tp 5 trang 73 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Trình bày tóm tt din biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nht cứu nước.
Tr li:
* Điều kin lch s.
Đầu năm 1945, lực lượng cách mng ca qun chúng bao gm c lực lượng chính
tr và lực lượng vũ trang đã phát triển mnh m và rng khp.
Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp.
Ngay sau khi tiếng súng đảo chính ca Nht va n, Hi ngh Ban Thường v
trung ương Đng hp, phân tích, nhận định tình hình, đề ra ch trương mới.
12/3/1945, Ban Thường v Trung ương Đảng ra ch th “Nhật Pháp bn nhau
hành động của chúng ta”.
- Phát động cao trào kháng Nht cứu nước làm tiền đ cho Tng khởi nghĩa và sn
sàng chuyn sang Tng khởi nghĩa khi có đủ điu kin.
- Thay đổi hình thc tuyên truyn c động đấu tranh cho thích hp thi kì tin khi
nghĩa.
Tình hình đó đã tạo điều kin cho cách mng Vit Nam phát trin nhanh
chóng.15/3/1945, Mt trn Việt Minh ra “hịch” kêu gọi đồng bào dng lên chng
Nht cứu nước.
Bn ch th này đã thể hin s lãnh đạo sáng sut, kiên quyết, kp thi của Đảng, là
kim ch nam cho mọi hành động của Đảng và Vit Minh trong cao trào kháng Nht
cứu nước, trc tiếp dẫn đến thng li ca cuc Tng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Tháng 4/1945, Hi ngh quân s cách mng Bc hp c th hóa bn ch th
“Nhật Pháp bắn nhau hành đng của chúng ta”. Sau khi độc chiếm Đông
Dương, phát xít Nht tung ra luận điệu trao trả độc lập”, nhưng thực tế li thi
hành mt chính sách hết sc phản động, làm cho đi sng nhân dân vn hết sc
điêu đng, mâu thun gia các dân tc Đông Dương với phát xít Nht tay si
phát trin gay gt.
C ớc bước vào mt cao trào CM mi cao trào kháng Nht cứu nước (cao trào
tin khởi nghĩa). Những ch trương mới của Ban Thường v Trung ương Đảng
tác dng ch đạo kp thi, kiên quyết đối vi cuộc đấu tranh của toàn Đảng, toàn
dân trong cao trào kháng Nht cứu c, trc tiếp dẫn đến thng li ca Cách
mng tháng Tám 1945.
*S phát trin ca cao trào kháng Nht cứu nước.
4/1945, Hi ngh quân s Bc hp nhm chun b cho Tng khởi nghĩa
thng li:
Thng nht Vit Nam tuyên truyn gii phóng quân Vit Nam cu quc
quân thành Vit Nam gii phóng quân.
Phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và nửa vũ trang.
M trường đào tạo cán b quân s, chính trị…
H Chí Minh t Cao Bng v Tân Trào (Tuyên Quang) để ch đạo cách mng.
C c dy lên cao trào kháng Nht cứu nước sôi ni mnh m.
Đây là một cao trào quy rng lớn, thu hút đông đo qun chúng tham gia
khp thành th nông thôn vi nhng hình thức đấu tranh phong phú, quyết lit,
thích ng vi thi kì tin khởi nghĩa.
Khởi nghĩa tng phần đã nổ ra nhiều vùng nông thôn như Ba Tơ, Đông Triu,
Nghĩa Lộ…
Đặc bit Cao Bc Lng, Gii phóng quân phi hp vi lực lượng chính tr
ca quần chúng đập tan chính quyền địch, thành lp chính quyn cách mng.
Nhiu chiến khu xut hin, tiêu biu s ra đời ca khu gii phóng Vit Bc gm
6 tnh: Cao Bng, Bc Kn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
S ra đời ca khu gii phóng Vit Bắc ý nghĩa chính trị to ln: c nhân dân
ta tiến lên giành chính quyn các nơi khác
Nhiu cuc mít tinh, biu tình, din thuyết… nổ ra các ch, bến đò, nghiệp,
trường hc, rp chiếu bóng… nhiu th xã, thành phố, các đội Danh d Vit
Minh thng tay trng tr nhng tên tay sai đắc lc của địch.
Nạn đói, hu qu ca chính sách bóc lt tàn bo của đế quc phát xít Pháp- Nht
làm 2 triệu đồng bào ta Bc B Bc Trung B chết, hàng triệu người ngc
ngoi.
Đảng đưa ra khu hiệu “phá kho thóc, gii quyết nạn đói” m dấy lênphong trào
đánh chiếm kho thóc ca Nht chia cho dân.
T đó, phong trào cách mạng lên cao: biu tình, trng tr bn ác ôn, khởi nghĩa
trang, thành lp chính quyn nhiều địa phương
Công tác tuyên truyn, báo chí của Đảng phát trin mnh m có tác dng to ln ti
phong trào cách mng ca qun chúng.
Cao trào kháng Nht cứu nước đã làm cho lực lượng cách mng phát trin nhy vt,
k thù suy yếu nghiêm trng, quần chúng đã được chun b sẵn sàng để Tng khi
nghĩa khi thời cơ đến.
* Ý nghĩa của cao trào kháng Nht cứu nước.
Cao trào kháng Nht cứu nước đã lôi cuốn hàng triu qun chúng tham gia,
rèn luyn cho qun chúng nhiu hình thức đấu tranh phong phú, quyết lit,
sc mnh quần chúng tăng lên vượt bc, qun chúng sẵn sàng hành đng khi
thời cơ đến.
Đây một cuc tập dượt vĩ đại để đưa quần chúng tiến lên Tng khởi nghĩa
thng li.
Cao trào có tác dng chun b trc tiếp cho cuc Tng khởi nghĩa thắng li.
Qua cao trào kháng Nht cứu nước, lực lượng chính tr và lực lượng vũ trang
cách mng c nông thôn và thành th đu phát triển nhanh chóng vượt bc,
lực lượng địch suy yếu nghiêm trọng đưa thời Tổng khởi nghĩa nhanh
chóng đến chín mui.
Nh s phát trin ca cách mng qua cào trào kháng Nht cứu nước nên
nhân dân ta đã chớp được thời “ngàn năm một” để Tng khởi nghĩa
giành chính quyn thng li.
Bài tp 6 trang 73, 74 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hoàn thành bảng dưới đây v công tác chun b cho Tng khởi nghĩa tháng Tám
nm 1945:
ớc đầu chun b (1941
-1942)
Gp rút chun b
(1943-1944)
Chun b cui cùng u
năm 1945-trước ngày
Tng khởi nghĩa)
Tr li:
ớc đầu chun b (1941
-1942)
Gp rút chun b
(1943-1944)
Chun b cui
cùng ầu năm
1945-trưc ngày Tng
khởi nghĩa)
* Xây dng lực ng chính
tr:
+ Cao Bng:
- Nhim v cp bách vn
động qun chúng tham gia
Vit Minh. Cao Bằng nơi
thí điểm xây dng các Hi
- T đầu năm 1943,
Hng quân Liên
chuyn sang phn công
quân Đức , s tht bi
của phe phát xít đã
ràng àphải đẩy mnh
hơn na công tác chun
- T ngày 15 đến
20/4/1945, Hi ngh quân
s cách mng Bc k
quyết định:
+ Thng nht các lc
ợng trang, phát trin
hơn nữa lực lương
Cu quc.
- Năm 1942 , khắp các châu
Cao Bằng đều Hi Cu
quốc, trong đó ba châu
hoàn toàn, y ban Vit Minh
tnh Cao bng liên tnh
Cao-Bc-Lạng đựoc thành
lp..
- min Bc min Trung,
các "Hi phản đế" chuyn
sang c "Hi cu quc",
nhiu "Hi cu quc" mi
đưc thành lp.
- Năm 1943, Đảng đưa ra bản
cương văn hóa Việt
Nam" vận động thành lp
Hội văn hóa cứu quc Vit
Nam (cuối 1944) Đng
dân ch Việt Nam đứng
trong Mt trn Vit Minh
(6/1944).
- Đảng cũng tăng cường vn
động binh lính Vit ngoi
kiều Đông Dương chống phát
xít.
* Xây dng lực lượng
b khởi nghĩa.
- Tháng 02/1943, Ban
Thưng v Trung ương
Đảng hp ti Võng La
(Đông Anh- Phúc Yên)
vch ra kế hoch chun
b toàn din cho khi
nghĩa vũ trang.
+ Khp nông thôn,
thành th min Bc, các
đoàn thể Vit Minh,
các Hi Cu quốc được
xây dng và cng c .
+ căn cứ Bắc Sơn -
Nhai, Trung đi
cu quc quân III ra
đời (25/02/1944).
+ căn cứ Cao Bng,
các đội t v trang,
đội du kích thành lp.
+ Năm 1943, 19 ban
xung phong “Nam
tiến” được lập ra để
liên lc với căn cứ địa
Bắc Sơn Nhai
phát trin lực lượng
trang và nửa vũ trang.
+ M trường đào to cp
tc cán b quân s và
chính tr;
+ Phát trin chiến tranh
du kích, y dựng căn cứ
địa kháng Nht, chun b
Tng khởi nghĩa khi thời
đến, y ban Quân s
cách mng Bc K đưc
thành lp.
+ Ngày 16-4-1945 y
Ban dân tc gii phóng
Vit Nam và y Ban Dân
tc gii phóng các cp
thành lp.
+ 15/05/1945, Vit Nam
cu quc quân Vit
Nam tuyên truyn gii
phóng quân thng nht
thành Vit Nam gii
phóng quân.
+ 5-1945 Bác H chn
Tân Trào (Tuyên Quang)
làm trung m ch đạo
phong trào cách mng
trang:
- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn,
đội du kích Bắc Sơn thành
lp, hoạt đng tại căn cứ Bc
Sơn - Võ Nhai.
- Năm 1941, các đi du kích
Bắc Sơn thống nht thành
Trung đội Cu quc quân s
I (14-2-1941), phát động
chiến tranh du kích trong 8
tháng.
- Ngày 15/9/1941, Trung đi
Cu quốc quân II ra đời.
* Xây dựng căn cứ địa cách
mng:
Hai căn cứ địa đầu tiên ca
cách mạng c ta là: Bc
Sơn – Võ Nhai và Cao Bng
- Hi ngh Trung ương
11/1940 xây dng Bắc Sơn
Nhai thành căn cứ địa
cách mng.
- 1941, sau khi v c,
Nguyn Ai Quc chn Cao
Bằng đ xây dựng căn cứ địa
dựa trên sở lực lượng
xung min xuôi .
+ 07/05/1944: Tng b
Vit Minh ra ch th
“sa son khởi nghĩa”
+ 22/12/1944, theo ch
th ca H Chí Minh,
Đội Vit Nam tuyên
truyn gii phóng quân
thành lp. Hai ngày
sau, đội thng hai trn
Phay Kht và Nà Ngn.
(5-1945 hai đi Vit
Nam tuyên truyn Gii
phóng quân Cu
Quc Quân hp thành
Vit Nam Gii phóng
Quân).
+ Công cuc chun b
đưc tiếp tục cho đến
trước ngày Tng khi
nghĩa .
trong c c .
- 04/06/1945 thành lp
Khu gii phóng Vit Bc
gm 6 tnh Cao Bng,
Bc Cn, Lạng Sơn,
Giang, Tuyên Quang,
Thái Nguyên mt s
vùng thuc các tnh lân
cn Bc Giang, Phú Th,
Yên Bái, Vĩnh Yên. Tân
Trào được chn làm th
đô. y ban lâm thi Khu
giải phóng được thành
lp. Khu gii phóng Vit
Bc tr thành căn cứ địa
chính ca cách mng c
c là hình nh thu
nh của nước Vit Nam
mi.
chính tr t chc phát
trin.
Bài tp 7 trang 74 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hi ngh toàn quc của Đảng (ngày 14 và 15 - 8 -1945) và Đại hi Quc dân (ngày
16 17 - 8 - 1945) được tiến hành trong hoàn cảnh nào ? Nêu ý nghĩa của hai s
kin này.
Tr li:
Hi ngh toàn quc của Đảng (ngày 14 và 15 - 8 -1945) và Đại hi Quc dân (ngày
16 17 - 8 - 1945) được tiến hành trong hoàn cnh Nht liên tc b tht bại trước
Đồng Minh và chun b đầu hàng
Ý nghĩa:
Hi ngh cán b toàn quc của Đảng tháng 8-1945 có ý nghĩa trọng đại trong
lch s cách mạng nước ta. Hi ngh đã đề ra ch trương khởi nghĩa kịp thi,
đề ra kế hoch khởi nghĩa đúng đn biu th s đoàn kết nht trí ca toàn
Đảng, toàn dân trong gi phút quyết định. Những tư tưởng ca Hi ngh cán
b toàn quc của Đảng còn tác dng ch đo cách mng sau khi giành
đưc chính quyn, bo vphát huy thành qu cách mng.
Quốc dân Đại hi Tân Trào mt s kiện đánh dấu bước ngot trong lch
s cách mng Việt Nam, phát động khởi nghĩa giành chính quyền mt cách
nhanh nht, khẩn trương nhất, để c đất nước Việt Nam đứng lên t làm ch
vn mệnh mình đất nước mình. Thng li ca Đại hi biu hin s sáng
tạo độc đáo của Ch tch H Chí Minh trong vic vn dng thc thi tng
ớc tư tưởng dân quyn ngay trong tiến trình đấu tranh giành quyền độc lp
dân tc bng hình thc t chc Quốc dân Đại hội để thông qua quyết sách
chuyn xoay vận nước bng Tng khởi nghĩa tháng 8/1945, xóa bỏ chế độ
cũ, thi hành 10 chính sách ca Việt Minh, đặt sở mang tính pháp lý cách
mạng đầu tiên cho mt chế độ mi của dân, do dân và vì dân khi ra đời...
Bài tp 8 trang 75 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy chng minh s sáng sut của Đng trong vic nhận định tình hình đ đưa ra
nhng ch trương, biện pháp phù hp vi hoàn cnh thc tiễn trong giai đoạn 1939
-1945.
Tr li:
S lãnh đạo ca Ðảng trước hết s b sung, phát trin hoàn chnh h thng các
quan điểm v cách mng gii phóng dân tc; s la chn hình thức phương
pháp cách mng phù hp với điều kin lch s c th; s t chc xây dng lc
ng cách mng, bao gm lực lượng chính tr và lực lượng trang; s nhn
thc tình thế và thời cơ cách mạng để đưa quần chúng vào hành động cách mng;
s ch đạo kiên quyết, tp trung, thng nht trong gi phút ý nghĩa quyết định
đến thng li.
Ð đưa cao trào gii phóng dân tc (1939-1945) đến thng li bng cuc Tng
khởi nghĩa Tháng Tám, ba thời đim lch s th hin bản lĩnh chính tr năng
lực lãnh đạo đc bit ca Ðảng ta: đó là các hi ngh Trung ương từ cuối năm 1939
đến đầu năm 1941 phát triển hoàn chnh, sáng tạo đường li gii phóng dân tc;
nhng quyết sách quan trng cuối năm 1944 đầu năm 1945 thổi bùng lên cao trào
kháng Nht cứu nước; quyết định Tng khởi nghĩa của Hi ngh Ðng toàn quc
tháng 8-1945.
Các Hi ngh Trung ương Ðng (11-1939), (11-1940) nht là Hi ngh Trung
ương tám (5-1941) đã đề ra những quan điểm biện pháp bản ch đo cuc
cách mng gii phóng dân tc.
B trí thế trn cách mng sp xếp lực lượng cách mng phù hp vi yêu cu
khách quan ca lch s: Khi tình thế cách mng s chuyn biến mau lẹ, đối
ng cách mạng luôn thay đổi, Ch tch H Chí Minh Đảng Cng sn Vit
Nam đã vận dng mt cách xut sc lun ca ch nghĩa Mác - Lênin vào nhn
thc xã hi Việt Nam để đề ra các quyết sách chiến lược đúng đắn.
Thực thi phương châm chiến lược "kết hp cht ch đấu tranh chính tr với đấu
tranh vũ trang", tiến t khởi nghĩa từng phần đến Tng khởi nghĩa
Nắm đúng thời cơ, kịp thời phát đng qun chúng ni dy giành chính quyn, ít
phải đổ máu. Cách mng Tháng Tám n ra thành công, ít phải đổ máu do các
nhà lãnh đạo cách mng Việt Nam đã đứng vng trên thế ch động chiến lược.
Như trên đã chng minh, mc dù có thun lợi khách quan, nhưng nguyên nhân chủ
quan mi nguyên nhân quyết định s thng li ca Cách mạng Tháng Tám. Đó
do s lãnh đạo sáng sut tài tình ca Đảng. Nói cách khác, thng li ca
Cách mng Tháng Tám là thng li của đường li chiến lược, sách lược ch động
và sáng to của Đảng.
| 1/18

Preview text:


Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng
khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
Bài tập 1 trang 68, 69, 70 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Ngay khi tiến vào Đông Dương, quân Nhật đã
A. hất cẳng Pháp khỏi Đỏng Dương.
B. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vo vét, bóc lột.
C. bắt lính người Việt đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật.
D. thiết lập bộ máy thống trị mới của Nhật
2. Tại Hội nghị tháng 11 -1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương đã xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đổng Dương là
A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia mộng đất cho dân cày.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động
D. đánh đổ Nhật - Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
3. Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hanh Trung ương Đảng Cộng sản
Đồng Dương tháng 11 - 1939 đề ra là
A. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
B. đấu tranh họp pháp, nủa hợp pháp.
C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. đấu tranh nghị trường.
4. Hình thức mặt trận được Đảng chủ trưong thành lập năm 1939 là
A. Hội phản đế Đổng minh Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Nhân dàn phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
5. Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng vào năm A. 1939. C. 1941. B. 1940. D. 1945.
6. Tiền thân của các lực lượng vũ trang được Đảng đặc biệt chú ý quan tâm xây dựng ngay từ đầu là
A. đội du kích Bắc Sơn. C. hội Cứu quốc.
B. các đội vũ trang tự vệ D. Trung đội Cứu quốc quân I.
7. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là
A. căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai. C. căn cứ Đồng Tháp
B. căn cứ Cao Bằng. D. Liên khu V.
8. Căn cứ địa cách mạng là
A. nơi cung cấp chủ yếu vế sức người, sức của cho cách mạng.
B. nơi có địa bàn thuận lợi và khá an toàn, tại đây ta có thể chuẩn bị mọi điều kiện
cần thiết cho khởi nghĩa giành chính quyén.
C. pháo đài "bất khả xâm phạm", tại đây chính quyền địch tan rã hoàn hoàn, nhân dân được làm chủ.
D. địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới.
9. Công tác chuẩn bị toàn diện cho Tổng khởi nghĩa được gấp rút tiến hành từ
A. tháng 6 - 1941, khi Đức tấn công Liên Xô.
B. cuối năm 1942, khi Mĩ tuyên chiến với Nhật Bản.
C. năm 1943, khi Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công trên khắp các mặt trận.
D. năm 1944, khi Pháp được giải phóng ; Anh - Mĩ triển khai các hoạt động tấn công Nhật Bản.
10. Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) nhằm
A. giữ Đông Dương không cho quản Đồng minh kéo vào.
B. ép các đảng phái phản động ở Đông Dương ủng hộ Nhật chống Pháp,
C. chứng tỏ sức mạnh của Nhật Bản trước quân Đổng minh.
D. cảnh cáo Pháp vì không đáp ứng đủ các yêu cầu của quân Nhật.
11. Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước được ban bố trong hoàn cảnh
A. Nhật Bản sắp đầu hàng Đổng minh.
B. Nhật Bản đã đầu hàng Đổng minh.
C. Nhật Bản chuyển giao chính quyền ở Việt Nam cho chính phủ Trán Trọng Kim.
D. một sổ địa phương trong cả nước đã giành được chính quyền.
12. Ngày 28 - 8 - 1945, Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được cải tổ tù A.Tổng bộ Việt Minh.
B.Uỷ ban Quân sự cách mạng Bác Kì.
C. Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốC.
D. Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
13. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam ngày A. 19-8- 1945. C. 28-8- 1945. B. 25-8- 1945. D. 30-8- 1945. Trả lời: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 A A A C C A A B C A A D D
Bài tập 2 trang 70, 71 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hoàn thành bảng so sánh về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong
những năm 1936 -1939 với những năm 1939 -1945 và nêu nhận xét. Nội dung
Những năm 1936 -1939
Những năm 1939 -1945 Chính trị Kinh tế-xã hội Nhận xét Trả lời: Nội dung
Những năm 1936 -1939
Những năm 1939 -1945
- Ở Đông Dương, Toàn quyền Đơcu
thực hiện chính sách vơ vét sức người,
sức của của Việt Nam để dốc vào cuộc
- Đối với Đông Dương, chiến tranh.
Pháp cử phái đoàn sang - 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt -
điều tra tình hình, cử Toàn Trung vào miền Bắc Việt Nam, Pháp
quyền mới, ân xá tù chính nhanh chóng đầu hàng.
trị,nới rộng quyền tự do báo - Nhật sử dụng bộ máy thống trị của
chí … tạo thuận lợi cho Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho cách mạng Việt Nam.
chiến tranh, đàn áp cách mạng.
Chính trị - Có nhiều đảng phái chính - Ở VN, bên cạnh đảng phái thân Pháp
trị hoạt động: đảng cách còn có đảng phái thân Nhật như: Đại
mạng, đảng theo xu hướng Việt, Phục Quốc. Ra sức tuyên truyền
cải lương, đảng phản lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật
động …, nhưng ĐCS Đông Bản, thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho
Dương là Đảng mạnh nhất, Nhật hất cẳng Pháp.
có tổ chức chặt chẽ, chủ - Việt Nam đặt dưới ách thống trị của trương rõ ràng. Nhật - Pháp.
- Đầu 1945, phát xít Đức bị thất bại
nặng nề (châu Âu), Nhật bị thua to ở
nhiều nơi. (ở châu Á - Thái Bình Dương).
- Ở Đông Dương, ngày 9/3/1945 Nhật
đảo chính Pháp. Lợi dụng cơ hội đó, các
đảng phái chính trị ở VN tăng cường
hoạt động. Quần chúng nhân dân sục sôi
khí thế, sẵn sàng vùng lên khởi nghĩa.
* Kinh tế: sau khủng hoảng Kinh tế
kinh tế thế giới, Pháp tập * Chính sách của Pháp
trung đầu tư, khai thác -Đầu tháng 9/1939, Toàn quyền
thuộc địa để bù đắp sự thiếu Ca-tơ-ru ra lệnh tổng động viên nhằm hụt cho kinh tế Pháp.
cung cấp cho mẫu quốc tiềm lực tối đa
=>Những năm 1936 -1939 của Đông Dương về quân sự, nhân lực,
là thời kỳ phục hồi và phát các sản phẩm và nguyên liệu”.
triển kinh tế Việt Nam - Pháp thi hành chính sách “Kinh tế chỉ Kinh
nhưng kinh tế Việt Nam huy”: tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới,
tế-xã hội vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền tế Pháp.
lương, tăng giờ làm, kiểm soát gắt gao
*Xã hội: đời sống nhân dân sản xuất, phân phối, ấn định giá cả.
khó khăn do chính sách * Chính sách của Nhật tăng thuế của Pháp
- Pháp phải cho Nhật sử dụng phương
- Công nhân: thất nghiệp, tiện giao thông, kiểm soát đường sắt, tàu lương giảm.
biển. Nhật bắt Pháp trong 4 năm 6 tháng
- Nông dân: không đủ ruộng nộp khoản tiền 723.786.000 đồng.
cày, chịu mức địa tô cao và - Cướp ruộng đất của nông dân, bắt
bóc lột của địa chủ, cường nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu hào…
dầu phục vụ cho chiến tranh.
- Tư sản dân tộc: ít vốn, - Buộc Pháp xuất cảng các nguyên liệu
chịu thuế cao, bị tư bản chiến tranh sang Nhật với giá rẻ như: Pháp chèn ép.
than, sắt, cao su, xi măng.
- Tiểu tư sản trí thức: thất - Công ty của Nhật đầu tư vào những nghiệp, lương thấp.
ngành phục vụ cho quân sự như
- Các tầng lớp lao động măng-gan, sắt, phốt phát, crôm.
khác: chịu thuế khóa nặng Xã hội
nề, sinh hoạt đắt đỏ.
- Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật
- Đời sống đa số nhân dân đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực.Cuối
khó khăn nên hăng hái tham 1944 đầu năm 1945 có tới 2 triệu đồng
gia đấu tranh đòi tự do, cơm bào ta chết đói.
áo dưới sự lãnh đạo của - Các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, trừ
Đảng Cộng sản Đông tay sai đế quốc, đại địa chủ và tư sản Dương.
mại bản đều bị ảnh hưởng bởi chính
sách bóc lột của Pháp- Nhật.
- Đảng phải kịp thời, đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
Như vậy, tình hình chính trị cũng như kinh tế xã hội của 2 thời kì là
Nhận xét khác nhau. Chính vì sự khác nhau về hoàn cảnh mà ĐẢng ta có những
thay đổi phù hợp với thực tiễn, đưa cách mạng đến thắng lợi
Bài tập 3 trang 71, 72 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy hoàn thành bảng so sánh giữa Hội nghị Trung ưong Đảng tháng 11 -1939 và
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5 - 1941) theo mẫu sau:
Hội nghị Trung ương Đảng Hội nghị Trung ương Đảng lần Nội dung tháng 11-1939 thứ 8 (5-1941) Hoàn cảnh lịch sử Xác định kẻ thù Nhiệm vụ Khẩu hiệu Hình thức mặt trận Ý nghĩa Trả lời:
Hội nghị Trung ương Đảng tháng Hội nghị Trung ương Đảng lần Nội dung 11-1939 thứ 8 (5-1941)
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng - Các cuộc nổi dậy nối tiếp nổ ra
nổ, tình hình thế giới và trong nước ở ba miền của đất nước, do nhiều
có nhiều thay đổi quan trọng. Đảng tầng lớp nhân dân và binh lính
ta chủ trương chuyển hướng chỉ tham gia, nêu cao tinh thần bất Hoàn
đọa chiến lược, đưa nhiệm vụ giải khuất của dân tộc.
cảnh lịch phóng dân tộc lên hàng đầu. mở - 28/01/1941, lãnh tụ Nguyễn Ái sử
đầu cho sự chuyển này là Hội nghị Quốc trở về nước trực tiếp lãnh
Trung ương Đảng VI (11/1939).
đạo cách mạng, triệu tập Hội
- Tháng 11/1939, Hội nghị Ban nghị Trung ương Đảng lần thứ 8
Chấp hành Trung ương Đảng họp ở Pắc Bó (Cao Bằng) từ ngày 10
tại Bà Điểm (Hóc Môn) do Tổng đến 19/5/1941.
Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì Xác định Pháp - Nhật Pháp - Nhật kẻ thù
Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải
phóng các dân tộc ở Đông Dương, Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu
Nhiệm vụ làm cho Đông Dương hoàn toàn trước mắt là giải phóng dân tộc . độc lập.
- Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất, tịch thu ruộng đất của
thực dân đế quốc và địa chủ, phản - Tạm gác khẩu hiệu cách mạng
bội quyền lợi dân tộc, chông tô cao, ruộng đất ,nêu khẩu hiệu giảm Khẩu hiệu lãi nặng.
tô, giảm thuế, chia lại ruộng
- Thay khẩu hiệu “Thành lập chính công, tiến tới người cày có
quyền Xô Viết công nông binh” ruộng.
bằng khẩu hiệu “Chính phủ dân chủ cộng hòa”.
Hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất phản Ngày 19/05/1941, thành lập Mặt
mặt trận đế Đông Dương trận Việt Minh
Hội nghị Trung ương 8 đã hoàn
Đánh dấu bước chuyển hướng quan chỉnh sự chuyển hướng chiến
trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân lược và sách lược đề ra từ Hội
Ý nghĩa tộc lên hàng đầu , đưa nhân dân ta nghị Trung ương (11/1939):
bước vào thời kỳ trực tiếp vận động + Giương cao hơn nữa và đặt cứu nước .
ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Giải quyết vấn đề dân tộc
trong từng nước Đông Dương.
+ Chủ trương tiến tới khởi nghĩa
vũ trang giành chính quyền.
Bài tập 4 trang 72, 73 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy cho biết vai trò của mặt trận Việt minh đối với Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám Trả lời:
Mặt trận Việt Minh là Mặt trận đoàn kết dân tộc, do Đảng ta lãnh đạo tồn tại trong
vòng 10 năm (1941-1951, năm 1951 Mặt trận Việt Minh đã thống nhất với Mặt
trận Liên Việt thành lập Mặt trận Liên Việt) đã có nhiều đóng góp cho cách mạng
Việt Nam qua các thời kì lịch sử đặc biệt là đối với Cách mạng tháng Tám.
• Mặt trận Việt Minh đã tập hợp mọi lực lượng yêu nước, xây dựng khối đoàn
kết toàn dân.Xây dựng lực lượng chính trị to lớn cho cách mạng thắng lợi.
• Mặt trận Việt Minh đã có đóng góp lớn trong việc xây dựng phát triển lực lượng
• Vũ trang cách mạng, trong việc chỉ đạo phong trào kháng Nhật cứu nước,
tạo tiền đề cho tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Sau biến cố Nhật hất
cẳng Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương và Việt Minh đã phát
động cao trào chống Nhật cứu nước, chuẩn bị tổng khởi nghĩa. Hịch của Mặt
trận Việt Minh kêu gọi: “Vận mệnh dân tộc ta đang treo trên sợi tóc. Nhưng
cơ hội ngàn năm có một đang lại
• Triệu tập và tiến hành thành công quốc dân Đại hội Tân Trào 8/1945, huy
động nhân dân tham gia tổng khởi nghĩa tháng Tám, dưới sự lãnh đạo của Đảng giành thắng lợi.
• Sau khi cách mạng tháng Tám thành công, Mặt trận Việt Minh tiếp tục củng
cố khối đoàn kết toàn dân, lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vệ chính
quyền mới., chuẩn bị cho kháng chiến.
Bài tập 5 trang 73 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Trình bày tóm tắt diễn biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước. Trả lời: * Điều kiện lịch sử.
Đầu năm 1945, lực lượng cách mạng của quần chúng bao gồm cả lực lượng chính
trị và lực lượng vũ trang đã phát triển mạnh mẽ và rộng khắp.
Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp.
Ngay sau khi tiếng súng đảo chính của Nhật vừa nổ, Hội nghị Ban Thường vụ
trung ương Đảng họp, phân tích, nhận định tình hình, đề ra chủ trương mới.
12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta”.
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa và sẵn
sàng chuyển sang Tổng khởi nghĩa khi có đủ điều kiện.
- Thay đổi hình thức tuyên truyền cổ động đấu tranh cho thích hợp thời kì tiền khởi nghĩa.
Tình hình đó đã tạo điều kiện cho cách mạng Việt Nam phát triển nhanh
chóng.15/3/1945, Mặt trận Việt Minh ra “hịch” kêu gọi đồng bào dứng lên chống Nhật cứu nước.
Bản chỉ thị này đã thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, kiên quyết, kịp thời của Đảng, là
kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng và Việt Minh trong cao trào kháng Nhật
cứu nước, trực tiếp dẫn đến thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Tháng 4/1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì họp cụ thể hóa bản chỉ thị
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Sau khi độc chiếm Đông
Dương, phát xít Nhật tung ra luận điệu “ trao trả độc lập”, nhưng thực tế lại thi
hành một chính sách hết sức phản động, làm cho đời sống nhân dân vẫn hết sức
điêu đứng, mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với phát xít Nhật và tay si phát triển gay gắt.
Cả nước bước vào một cao trào CM mới – cao trào kháng Nhật cứu nước (cao trào
tiền khởi nghĩa). Những chủ trương mới của Ban Thường vụ Trung ương Đảng có
tác dụng chỉ đạo kịp thời, kiên quyết đối với cuộc đấu tranh của toàn Đảng, toàn
dân trong cao trào kháng Nhật cứu nước, trực tiếp dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.
*Sự phát triển của cao trào kháng Nhật cứu nước.
• 4/1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì họp nhằm chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa thắng lợi:
• Thống nhất Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Việt Nam cứu quốc
quân thành Việt Nam giải phóng quân.
• Phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và nửa vũ trang.
• Mở trường đào tạo cán bộ quân sự, chính trị…
Hồ Chí Minh từ Cao Bằng về Tân Trào (Tuyên Quang) để chỉ đạo cách mạng.
Cả nước dấy lên cao trào kháng Nhật cứu nước sôi nổi mạnh mẽ.
Đây là một cao trào có quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo quần chúng tham gia ở
khắp thành thị và nông thôn với những hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt,
thích ứng với thời kì tiền khởi nghĩa.
Khởi nghĩa từng phần đã nổ ra ở nhiều vùng nông thôn như Ba Tơ, Đông Triều, Nghĩa Lộ…
Đặc biệt ở Cao – Bắc – Lạng, Giải phóng quân phối hợp với lực lượng chính trị
của quần chúng đập tan chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng.
Nhiều chiến khu xuất hiện, tiêu biểu là sự ra đời của khu giải phóng Việt Bắc gồm
6 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
Sự ra đời của khu giải phóng Việt Bắc có ý nghĩa chính trị to lớn: cổ vũ nhân dân
ta tiến lên giành chính quyền ở các nơi khác
Nhiều cuộc mít tinh, biểu tình, diễn thuyết… nổ ra ở các chợ, bến đò, xí nghiệp,
trường học, rạp chiếu bóng… ở nhiều thị xã, thành phố, các đội Danh dự Việt
Minh thẳng tay trừng trị những tên tay sai đắc lực của địch.
Nạn đói, hậu quả của chính sách bóc lột tàn bạo của đế quốc phát xít Pháp- Nhật
làm 2 triệu đồng bào ta ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chết, hàng triệu người ngắc ngoải.
Đảng đưa ra khẩu hiệu “phá kho thóc, giải quyết nạn đói” làm dấy lênphong trào
đánh chiếm kho thóc của Nhật chia cho dân.
Từ đó, phong trào cách mạng lên cao: biểu tình, trừng trị bọn ác ôn, khởi nghĩa vũ
trang, thành lập chính quyền ở nhiều địa phương
Công tác tuyên truyền, báo chí của Đảng phát triển mạnh mẽ có tác dụng to lớn tới
phong trào cách mạng của quần chúng.
Cao trào kháng Nhật cứu nước đã làm cho lực lượng cách mạng phát triển nhảy vọt,
kẻ thù suy yếu nghiêm trọng, quần chúng đã được chuẩn bị sẵn sàng để Tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến.
* Ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước.
• Cao trào kháng Nhật cứu nước đã lôi cuốn hàng triệu quần chúng tham gia,
rèn luyện cho quần chúng nhiều hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt,
sức mạnh quần chúng tăng lên vượt bậc, quần chúng sẵn sàng hành động khi thời cơ đến.
• Đây là một cuộc tập dượt vĩ đại để đưa quần chúng tiến lên Tổng khởi nghĩa thắng lợi.
• Cao trào có tác dụng chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi.
• Qua cao trào kháng Nhật cứu nước, lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
cách mạng ở cả nông thôn và thành thị đều phát triển nhanh chóng vượt bậc,
lực lượng địch suy yếu nghiêm trọng đưa thời cơ Tổng khởi nghĩa nhanh chóng đến chín muồi.
• Nhờ sự phát triển của cách mạng qua cào trào kháng Nhật cứu nước nên
nhân dân ta đã chớp được thời cơ “ngàn năm có một” để Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền thắng lợi.
Bài tập 6 trang 73, 74 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hoàn thành bảng dưới đây về công tác chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám nầm 1945:
Chuẩn bị cuối cùng (đầu
Bước đầu chuẩn bị (1941
Gấp rút chuẩn bị
năm 1945-trước ngày -1942) (1943-1944) Tổng khởi nghĩa) Trả lời: Chuẩn bị cuối
Bước đầu chuẩn bị (1941
Gấp rút chuẩn bị cùng (đầu năm -1942) (1943-1944)
1945-trước ngày Tổng khởi nghĩa)
* Xây dựng lực lượng chính - Từ đầu năm 1943, - Từ ngày 15 đến trị:
Hồng quân Liên Xô 20/4/1945, Hội nghị quân + Ở Cao Bằng:
chuyển sang phản công sự cách mạng Bắc kỳ
- Nhiệm vụ cấp bách là vận quân Đức , sự thất bại quyết định:
động quần chúng tham gia của phe phát xít đã rõ + Thống nhất các lực
Việt Minh. Cao Bằng là nơi ràng àphải đẩy mạnh lượng vũ trang, phát triển
thí điểm xây dựng các Hội hơn nữa công tác chuẩn hơn nữa lực lương vũ Cứu quốc. bị khởi nghĩa. trang và nửa vũ trang.
- Năm 1942 , khắp các châu - Tháng 02/1943, Ban + Mở trường đào tạo cấp
ở Cao Bằng đều có Hội Cứu Thường vụ Trung ương tốc cán bộ quân sự và
quốc, trong đó có ba châu Đảng họp tại Võng La chính trị;
hoàn toàn, Ủy ban Việt Minh (Đông Anh- Phúc Yên) + Phát triển chiến tranh
tỉnh Cao bằng và liên tỉnh vạch ra kế hoạch chuẩn du kích, xây dựng căn cứ
Cao-Bắc-Lạng đựoc thành bị toàn diện cho khởi địa kháng Nhật, chuẩn bị lập.. nghĩa vũ trang.
Tổng khởi nghĩa khi thời
- Ở miền Bắc và miền Trung, + Khắp nông thôn, cơ đến, Ủy ban Quân sự
các "Hội phản đế" chuyển thành thị miền Bắc, các cách mạng Bắc Kỳ được
sang các "Hội cứu quốc", đoàn thể Việt Minh, thành lập.
nhiều "Hội cứu quốc" mới các Hội Cứu quốc được + Ngày 16-4-1945 Ủy được thành lập. xây dựng và củng cố . Ban dân tộc giải phóng
- Năm 1943, Đảng đưa ra bản + Ở căn cứ Bắc Sơn - Việt Nam và Ủy Ban Dân
"Đề cương văn hóa Việt Võ Nhai, Trung đội tộc giải phóng các cấp
Nam" và vận động thành lập cứu quốc quân III ra thành lập.
Hội văn hóa cứu quốc Việt đời (25/02/1944). + 15/05/1945, Việt Nam
Nam (cuối 1944) và Đảng + Ở căn cứ Cao Bằng, cứu quốc quân và Việt
dân chủ Việt Nam đứng các đội tự vệ vũ trang, Nam tuyên truyền giải
trong Mặt trận Việt Minh đội du kích thành lập. phóng quân thống nhất (6/1944).
+ Năm 1943, 19 ban thành Việt Nam giải
- Đảng cũng tăng cường vận “ xung phong “Nam phóng quân.
động binh lính Việt và ngoại tiến” được lập ra để + 5-1945 Bác Hồ chọn
kiều Đông Dương chống phát liên lạc với căn cứ địa Tân Trào (Tuyên Quang) xít.
Bắc Sơn – Võ Nhai và làm trung tâm chỉ đạo
* Xây dựng lực lượng vũ phát triển lực lượng phong trào cách mạng trang: xuống miền xuôi . trong cả nước .
- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, + 07/05/1944: Tổng bộ - 04/06/1945 thành lập
đội du kích Bắc Sơn thành Việt Minh ra chỉ thị Khu giải phóng Việt Bắc
lập, hoạt động tại căn cứ Bắc “sửa soạn khởi nghĩa” gồm 6 tỉnh Cao Bằng, Sơn - Võ Nhai.
+ 22/12/1944, theo chỉ Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà
- Năm 1941, các đội du kích thị của Hồ Chí Minh, Giang, Tuyên Quang,
Bắc Sơn thống nhất thành Đội Việt Nam tuyên Thái Nguyên và một số
Trung đội Cứu quốc quân số truyền giải phóng quân vùng thuộc các tỉnh lân
I (14-2-1941), phát động thành lập. Hai ngày cận Bắc Giang, Phú Thọ,
chiến tranh du kích trong 8 sau, đội thắng hai trận Yên Bái, Vĩnh Yên. Tân tháng.
Phay Khắt và Nà Ngần. Trào được chọn làm thủ
- Ngày 15/9/1941, Trung đội (5-1945 hai đội Việt đô. Ủy ban lâm thời Khu
Cứu quốc quân II ra đời.
Nam tuyên truyền Giải giải phóng được thành
* Xây dựng căn cứ địa cách phóng quân và Cứu lập. Khu giải phóng Việt mạng:
Quốc Quân hợp thành Bắc trở thành căn cứ địa
Hai căn cứ địa đầu tiên của Việt Nam Giải phóng chính của cách mạng cả
cách mạng nước ta là: Bắc Quân).
nước và là hình ảnh thu
Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng + Công cuộc chuẩn bị nhỏ của nước Việt Nam
- Hội nghị Trung ương được tiếp tục cho đến mới.
11/1940 xây dựng Bắc Sơn – trước ngày Tổng khởi
Võ Nhai thành căn cứ địa nghĩa . cách mạng. - 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ai Quốc chọn Cao
Bằng để xây dựng căn cứ địa
dựa trên cơ sở lực lượng
chính trị và tổ chức phát triển.
Bài tập 7 trang 74 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hội nghị toàn quốc của Đảng (ngày 14 và 15 - 8 -1945) và Đại hội Quốc dân (ngày
16 và 17 - 8 - 1945) được tiến hành trong hoàn cảnh nào ? Nêu ý nghĩa của hai sự kiện này. Trả lời:
Hội nghị toàn quốc của Đảng (ngày 14 và 15 - 8 -1945) và Đại hội Quốc dân (ngày
16 và 17 - 8 - 1945) được tiến hành trong hoàn cảnh Nhật liên tục bị thất bại trước
Đồng Minh và chuẩn bị đầu hàng Ý nghĩa:
• Hội nghị cán bộ toàn quốc của Đảng tháng 8-1945 có ý nghĩa trọng đại trong
lịch sử cách mạng nước ta. Hội nghị đã đề ra chủ trương khởi nghĩa kịp thời,
đề ra kế hoạch khởi nghĩa đúng đắn và biểu thị sự đoàn kết nhất trí của toàn
Đảng, toàn dân trong giờ phút quyết định. Những tư tưởng của Hội nghị cán
bộ toàn quốc của Đảng còn có tác dụng chỉ đạo cách mạng sau khi giành
được chính quyền, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng.
• Quốc dân Đại hội Tân Trào là một sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong lịch
sử cách mạng Việt Nam, phát động khởi nghĩa giành chính quyền một cách
nhanh nhất, khẩn trương nhất, để cả đất nước Việt Nam đứng lên tự làm chủ
vận mệnh mình và đất nước mình. Thắng lợi của Đại hội biểu hiện sự sáng
tạo độc đáo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc vận dụng và thực thi từng
bước tư tưởng dân quyền ngay trong tiến trình đấu tranh giành quyền độc lập
dân tộc bằng hình thức tổ chức Quốc dân Đại hội để thông qua quyết sách
chuyển xoay vận nước bằng Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945, xóa bỏ chế độ
cũ, thi hành 10 chính sách của Việt Minh, đặt cơ sở mang tính pháp lý cách
mạng đầu tiên cho một chế độ mới của dân, do dân và vì dân khi ra đời...
Bài tập 8 trang 75 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy chứng minh sự sáng suốt của Đảng trong việc nhận định tình hình để đưa ra
những chủ trương, biện pháp phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn trong giai đoạn 1939 -1945. Trả lời:
Sự lãnh đạo của Ðảng trước hết ở sự bổ sung, phát triển hoàn chỉnh hệ thống các
quan điểm về cách mạng giải phóng dân tộc; ở sự lựa chọn hình thức và phương
pháp cách mạng phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể; ở sự tổ chức xây dựng lực
lượng cách mạng, bao gồm lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang; ở sự nhận
thức tình thế và thời cơ cách mạng để đưa quần chúng vào hành động cách mạng; ở
sự chỉ đạo kiên quyết, tập trung, thống nhất trong giờ phút có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi.
Ðể đưa cao trào giải phóng dân tộc (1939-1945) đến thắng lợi bằng cuộc Tổng
khởi nghĩa Tháng Tám, có ba thời điểm lịch sử thể hiện bản lĩnh chính trị và năng
lực lãnh đạo đặc biệt của Ðảng ta: đó là các hội nghị Trung ương từ cuối năm 1939
đến đầu năm 1941 phát triển hoàn chỉnh, sáng tạo đường lối giải phóng dân tộc;
những quyết sách quan trọng cuối năm 1944 đầu năm 1945 thổi bùng lên cao trào
kháng Nhật cứu nước; quyết định Tổng khởi nghĩa của Hội nghị Ðảng toàn quốc tháng 8-1945.
Các Hội nghị Trung ương Ðảng (11-1939), (11-1940) và nhất là Hội nghị Trung
ương tám (5-1941) đã đề ra những quan điểm và biện pháp cơ bản chỉ đạo cuộc
cách mạng giải phóng dân tộc.
Bố trí thế trận cách mạng và sắp xếp lực lượng cách mạng phù hợp với yêu cầu
khách quan của lịch sử: Khi tình thế cách mạng có sự chuyển biến mau lẹ, đối
tượng cách mạng luôn thay đổi, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt
Nam đã vận dụng một cách xuất sắc lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin vào nhận
thức xã hội Việt Nam để đề ra các quyết sách chiến lược đúng đắn.
Thực thi phương châm chiến lược "kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu
tranh vũ trang", tiến từ khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa
Nắm đúng thời cơ, kịp thời phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền, ít
phải đổ máu. Cách mạng Tháng Tám nổ ra thành công, ít phải đổ máu là do các
nhà lãnh đạo cách mạng Việt Nam đã đứng vững trên thế chủ động chiến lược.
Như trên đã chứng minh, mặc dù có thuận lợi khách quan, nhưng nguyên nhân chủ
quan mới là nguyên nhân quyết định sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám. Đó
là do có sự lãnh đạo sáng suốt và tài tình của Đảng. Nói cách khác, thắng lợi của
Cách mạng Tháng Tám là thắng lợi của đường lối chiến lược, sách lược chủ động
và sáng tạo của Đảng.
Document Outline

  • Bài tập 1 trang 68, 69, 70 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 2 trang 70, 71 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 3 trang 71, 72 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 4 trang 72, 73 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 5 trang 73 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 6 trang 73, 74 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 7 trang 74 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 8 trang 75 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12