Giải SBT Lịch Sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950). Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 9 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Gii bài tp SBT Lch s 12 bài 18: Những năm đầu ca cuc kháng chiến
toàn quc chng thc dân Pháp (1946-1950)
Bài tp 1 trang 81, 82 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy khoanh tròn ch cái trước ý đúng.
1. Cuc kháng chiến toàn quc chng thực dân Pháp xâm lược bùng n trong hoàn
cnh
A. quân Nhật tăng cường nhng hoạt động chng phá cách mạng Đông Dương.
B. quân Trung Hoa Dân quc câu kết vi qun Pháp tiến hành đàn áp cách mạng
Đông Dương.
C. thc dân Pháp quay tr lại xâm lược nước ta Nam B.
D. thc dân Pháp những hành động phá hoi trng trn sau khi Hiệp định
b (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) vi Chính ph ta.
2. Cuc kháng chiến toàn quc chng thực dân Pháp xâm c bùng n xut phát
t lí do ch yếu là
A. thc dân Pháp ngang nhiên xé b Hiệp định Sơ bộTạm ước kí vi Chính ph
ta.
B. thc dân Pháp khiêu khích ta Hà Ni.
C. chúng ta muốn nhanh chóng có hoà bình để xây dựng đất nưc.
D. nền độc lp, ch quyn ca dân tc ta b đe doạ nghiêm trng.
3. Văn kiện lch s quan trng nói vế đưng li kháng chiến chng Pháp do Tng
Bí thư Đảng Cng sản Đông Dương Trường Chinh viết là
A. Ch nghĩa Mác và vấn đề văn hoá Việt Nam.
B. Đề cương văn hoá Việt Nam.
C. Kháng chiến nhất định thng li.
D. Vấn đế dân cày.
4. Ý không phản ánh đúng âm mưu ca thc dân Pháp khi tn ng lên Vit Bc
trong thu - đông 1947 là
A. phá căn cứ đa Vit Bc, tiêu diệt cơ quan đu não kháng chiến, tièu dit b đội
ch lc ca ta.
B. giành thng li qun s, tiến ti thành lp chính ph nhìn, nhanh chóng kết
thúc chiến tranh.
C. ngăn chặn con đường liên lc, s chi vin ca quc tế cho cách mng Vit Nam.
D. cô lập căn cứ địa Vit Bc.
5. Ý không phản ánh đúng kết qu ca chiến dch Vit Bc thu - đỏng năm 1947:
A. là cuc phn công lớn đầu tiên ca quàn ta giành thng li.
B. chng t s trưởng thành vượt bc ca quản đội ta.
C. đánh bi hoàn toàn chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" ca Pháp, buc chúng
phi chuyển sang "đánh lâu dài" với ta.
D. quân ta giành được quyn ch động đánh địch trên chiến trường chính Bc B
6. Ý không phản ánh đúng mục tiêu ca ta khi m chiến dch Biên gii thu - đông
1950 là
A. tiêu dit mt b phn quan trng sinh lực địch.
B. m đưng liên lc vi cách mng Trung Quc và thê' gii dân ch.
C. giam chân địch vùng rng núi, tạo điéu kiện cho quân ta m các đạt tn công
ln vùng đổng bng.
D. m rng, cng c căn cứ địa Vit Bc, tạo đà thúc đẩy cuc kháng chiến đi lênẽ
7. Ý nghĩa quan trọng nht ca chiến thng Biên gii thu - đông 1950 :
A. là cuc tiến công lớn đầu tiên ca ta giành thng li
B. chng t s trưởng thành vượt bc của quân đội ta.
C. chng minh s vng chc của căn củ địa Vit BC.
D. quân ta đã giành được thế ch động chiến lược trên chiến trường chính Bc B,
m ra bước phát trin mi ca cuc kháng chiến.
Tr li:
1
2
3
4
5
6
7
D
B
C
B
D
C
D
Bài tp 2 trang 82, 83 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy điền ch Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc ch s vào ô □ trước câu sai
1. Li kêu gi toàn quc kháng chiến, Ch th Toàn dân kháng chiến tác phm
Kháng chiến nhất đnh thng li là những văn kin lch s quan trng v đưng li
kháng chiến toàn quc chng thc dân Pháp của Đảng.
2. Cuc kháng chiến toàn quc chng thực dân Pháp đưc bắt đầu bng các cuc
chiến đấu khp các tnh thành trong c c.
3. Chiến dch Vit Bc thu - đông năm 1947 kết thúc, Khu gii phóng Vit Bc
đưc an toàn, biên gii giữa nước ta và Trung Quốc được khai thông.
4. Sau chiến dch Vit Bc thu - đông năm 1947, Đảng và Chính ph ch trương
đẩy mnh cuc kháng chiến toàn dân, toàn din.
5. Mt trn Vit Minh Hi Liên Vit thng nht thành Mt trn Liên Vit (6
-1948).
6. từng bước can thip sâu "dính líu" trc tiếp vào cuc chiến tranh Đông
Dương thông qua hế hoạch Rơve.
7. Tháng 6 - 1950, Đảng và Chính ph ta quyết định m chiến dch Biên gii nhm
tiêu dit mt b phn quan trng sinh lực địch, m đưng liên lc vi quc tế, m
rng và cng c căn cú địa Vit Bc, tạo đà thúc đẩy cuc kháng chiến tiến lên.
Tr li:
Đ
Li kêu gi toàn quc kháng chiến, Ch th Toàn n kháng chiến tác
phm Kháng chiến nhất định thng li những văn kin lch s quan trng
v đưng li kháng chiến toàn quc chng thc dân Pháp của Đảng.
S
Cuc kháng chiến toàn quc chng thực dân Pháp được bắt đầu bng các
cuc chiến đấu khp các tnh thành trong c c.
S
Chiến dch Vit Bc thu - đông năm 1947 kết thúc, Khu gii phóng Vit Bc
đưc an toàn, biên gii giữa nước ta và Trung Quốc được khai thông.
Đ
Sau chiến dch Vit Bc thu - đông năm 1947, Đng Chính ph ch
trương đẩy mnh cuc kháng chiến toàn dân, toàn din.
S
Mt trn Vit Minh và Hi Liên Vit thng nht thành Mt trn Liên Vit (6
-1948).
Đ
từng bước can thip sâu "dính líu" trc tiếp vào cuc chiến tranh
Đông Dương thông qua hế hoạch Rơve.
Đ
Tháng 6 - 1950, Đảng Chính ph ta quyết định m chiến dch Biên gii
nhm tiêu dit mt b phn quan trng sinh lực địch, m đưng liên lc vi
quc tế, m rng và cng c n đa Vit Bc, tạo đà thúc đẩy cuc
kháng chiến tiến lên.
Bài tp 3 trang 83, 84 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy ghép thi gian vi s kin lch s trong các bảng dưới đây cho phù hợp.
Bng 1. Nhng din biến chính ca chiến dch Vit Bc thu - đông năm 1947
S kin lch s
a) Pháp huy động 12 000 qun và hu hết máy
bay Đông Dương tấn công lên Vit BC.
b) đại b phn quân Pháp rút khi Vit BC.
Chiến dch Vit Bc thu - đông năm 1947 kết
thúc, thng li thuc v ta.
c) quân ta phc kích và thng ln Bông Lau.
Tr li:
1-a
2- (trng)
3-c
4-b
Bng 2. Mt s hoạt động v chính tr ca ta nhằm đẩy mnh cuc kháng chiến
toàn dân, toàn din t sau chiến thng Vit Bc thu - đông năm 1947
Thi gian
S kin lch s
1. Tháng 6- 1948,
2. Đầu năm 1949,
3. Tháng 6- 1949,
4. Ngày 1 - 10-1949,
a) Mt trn Vit Minh Hi Liên Vit
quyết định tiến ti thng nht hai t
chc.
b) Ch tch H Chí Minh phát động
phong trào thi đua yêu nước toàn quc.
c) Chính ph quyết đnh t chc bu c
Hội đồng nhân dân y ban kháng
chiến hành chính các cp.
Tr li:
1-b
2-c
3-a
4-(trng)
Bng 3: Din biến chính ca chiến dch Biên giời thu đông 1950
Thi gian
S kin lch s
1. Ngày 16-9-1950,
2. Ngày 8-10-1950,
3. Ngày 22- 10- 1950,
a) địch rút chy khi Tht Khê.
b) quân ta n súng tấn công đch v trí
Đông Khê.
c) quân Pháp buc phi rút khi Na Sm
v Lạng Sơn
d) địch rút chy khỏi Đường s 4.
Tr li:
1-b
2-c
3-d
Bng 4. Mt s s kin ln t khi cuc kháng chiến toàn quc bùng n đến khi kết
thúc chiến dch Biên gii thu - đông năm 1950
Thi gian
S kin lch s
1. Ngày 19-12- 1946,
2. Ngày 17-2- 1947,
3. Ngày 19- 12-1947,
4. Ngày 14-1 -1950,
5. Ngày 16-9- 1950,
6. Ngày 4- 11 - 1950,
a) chiến dch Vit Bc kết thúc.
b) quân ta tiến công Đông Khê, mở đầu chiến dch
Biên gii.
c) cuc kháng chiến toàn quc chng Pháp bắt đầu.
d) quân ta rút khi Hà Ni, tr lại căn cứ hậu phương
an toàn.
e) Ch tch H Chí Minh tuyên b Vit Nam sn sàng
đặt quan h ngoi giao với các nước.
Tr li:
1-c
2-d
3-a
4-e
5-b
6-(trng)
Bài tp 4 trang 84 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy điền nhng ni dung cho phù hp vào ch chm (...) trong bảng dưới đây v
cuc chiến đấu các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 trong những năm đầu kháng chiến
toàn quc chng thc dân Pháp.
Thi gian
S kin lch s
1. Ngày 19-12-1946
2. Ngày 17-2-1947
Tr li:
Thi gian
S kin lch s
1. Ngày 19-12-1946
cuc chiến đấu Ni bắt đầu, ta tiến ng các v trí
quân Pháp, dựng chướng ngi vt hoc chiến lũy ngay
trên đường ph để ngăn địch.
2. Ngày 17-2-1947
Sau hai tháng chiến đấu kiên ờng. Trung đoàn th đô
rút v căn cứ an toàn.
Bài tp 5 trang 85 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Chng minh tính chất chính nghĩa tính nhân n của cuc kháng chiến toàn
quc chng thc dân Pháp (1946-1954).
Tr li:
a. Cuc kháng chiến chng thc dân Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa, vì:
Chúng ta kháng chiến, chiến đấu để bo v T quc, bo v nền độc lp,
t do, bo v chính quyn ca nhân dân Vit Nam vừa giành được t tay
phát xít Nht khi Chiến tranh thế gii th hai kết thúc.
Trong cuc chiến tranh này, Pháp k xâm lược, phi nghĩa. Ngay khi Nhật
đầu hàng Đồng minh, Pháp đã thể hin rõ dã tâm muốn xâm lược nước ta ln
nữa. Khi được quân Anh che chở, Pháp đã n súng khiêu khích, giết hi dân
thưng ngay ngày 1-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn xuống đường mng ngày
độc lp.
Đảng, Chính ph nhân dân ta ngay t đầu th hin thin chí hòa bình,
không mun gây chiến tranh với Pháp, đã nhưng b cho chúng mt s
quyn lợi như : ta đã Hiệp định bộ 6-3-1946 đồng ý cho 15 000 quân
Pháp ra bc thay thế quân Tưởng m nhim v giải giáp quân độ Nht, sau
đó thêm với Pháp bn Tạm ước 14-9-1946, chp nhn cho chúng mt
quyn li nữa…nhưng quân Pháp vn khiêu khích, giết hại dân thường, gi
ti hậu thư đòi Chính phủ ta phi gii tán lực lượng chiến đấu, nếu không s
n súng…Tất c những điều đó tâm xâm lược Vit Nam ca thc dân
Pháp.
Trong bi cnh lch s “Chúng ta muốn hòa bình chúng ta phải nhân nhượng.
Nhưng chúng ta càng nhân nhưng, thc dân Pháp càng ln ti, chúng
quyết tâm ớp nước ta ln nữa, Đng Chính ph , đứng đầu Ch tch
H Chí Minh đã nêu lên quyết tâm “Không! Chúng ta thà hi sinh tt c, ch
nhất định không chu mất nước, nhất đnh không chu làm lệ” cuộc
kháng chiến toàn quc đã bùng nổ.
b. Cuc kháng chiến chng thc dân Pháp ca chúng ta mang tính nhân dân:
toàn dân kháng chiến, toàn dân đáhh giặc, trong đó ly lực lượng trang nhân
dân làm nòng ct. Đường li này xut phát t truyn thng chng ngoi xâm ca
dân tc ta, t mục đích của cuc kháng chiến, t quan điểm “Cách mạng s
nghip ca quần chúng” của ch nghĩa Mác-Lê nin, t tưởng “chiến tranh nhân
dân” của Ch tch H Chí Minh và t ch trương “kháng chiến toàn diện, trường kì,
t lực cánh sinh…”. Muốn phát huy sc mnh ca toàn dân kháng chiến phải đánh
lâu dài, mun lực lượng đánh lâu dài phải huy động lực lượng toàn dân. lc
ng toàn dân tham gia mi thc hiện được kháng chiến toàn din t lc cánh
sinh.
Tính nhân dân ca cuc kháng chiến th hiện trong các văn kin: Ch th Toàn
dân kháng chiến của Ban Thường v Trung ương Đảng ngày 12-12-1946; Li kêu
gi toàn dân kháng chiến ca Ch tch H CMinh ti ngày 19-12-1946 tác
phm Kháng chiến nhất định thng li ca Tổng bí thư Trường Chinh (9-1947)
Bài tp 6 trang 85 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Trình bày kết qu ý nghĩa của chiến dch Biên gii thu - đông năm 1950.
Tr li:
*Kết qu
Sau hơn một tháng, chiến dch Biên Gii kết thúc thng li
Ta đã loại khi vòng chiến đấu 8.000 địch Gii phóng biên gii Vit - Trung
vi 35 vạn dân, khai thông con đường nối nước ta với các nước XHCN.
Chc thủng “hành lang Đông - Tây” của Pháp, phá v thế bao vây ca Pháp.
Kế hoạch Rơ-ve phá sn.
* Ý nghĩa
Con đường liên lc ca ta với các nước XHCN được khai thông.
Pháp b động, lúng túng nhiu mt.
Ta m ra bước phát trin mi ca cuc kháng chiến:
o Quân đội trưởng thành.
o Giành thế ch động trên chiến trường chính Bc b.
| 1/9

Preview text:


Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
Bài tập 1 trang 81, 82 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ trong hoàn cảnh
A. quân Nhật tăng cường những hoạt động chống phá cách mạng Đông Dương.
B. quân Trung Hoa Dân quốc câu kết với quản Pháp tiến hành đàn áp cách mạng Đông Dương.
C. thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta ở Nam Bộ.
D. thực dân Pháp có những hành động phá hoại trắng trợn sau khi kí Hiệp định Sơ
bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) với Chính phủ ta.
2. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ xuất phát từ lí do chủ yếu là
A. thực dân Pháp ngang nhiên xé bỏ Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước kí với Chính phủ ta.
B. thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.
C. chúng ta muốn nhanh chóng có hoà bình để xây dựng đất nước.
D. nền độc lập, chủ quyền của dân tộc ta bị đe doạ nghiêm trọng.
3. Văn kiện lịch sử quan trọng nói vế đường lối kháng chiến chống Pháp do Tổng
Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là
A. Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hoá Việt Nam.
B. Đề cương văn hoá Việt Nam.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Vấn đế dân cày.
4. Ý không phản ánh đúng âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc trong thu - đông 1947 là
A. phá căn cứ địa Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, tièu diệt bộ đội chủ lực của ta.
B. giành thắng lợi quản sự, tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. ngăn chặn con đường liên lạc, sự chi viện của quốc tế cho cách mạng Việt Nam.
D. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
5. Ý không phản ánh đúng kết quả của chiến dịch Việt Bắc thu - đỏng năm 1947:
A. là cuộc phản công lớn đầu tiên của quàn ta giành thắng lợi.
B. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quản đội ta.
C. đánh bại hoàn toàn chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng
phải chuyển sang "đánh lâu dài" với ta.
D. quân ta giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ
6. Ý không phản ánh đúng mục tiêu của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. mở đường liên lạc với cách mạng Trung Quốc và thê' giới dân chủ.
C. giam chân địch ở vùng rừng núi, tạo điéu kiện cho quân ta mở các đạt tấn công
lớn ở vùng đổng bằng.
D. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lênẽ
7. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 :
A. là cuộc tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi
B. chứng tỏ sụ trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
C. chứng minh sự vững chắc của căn củ địa Việt BắC.
D. quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ,
mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Trả lời: 1 2 3 4 5 6 7 D B C B D C D
Bài tập 2 trang 82, 83 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ s vào ô □ trước câu sai
1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến và tác phẩm
Kháng chiến nhất định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trọng về đường lối
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng.
2. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp được bắt đầu bằng các cuộc
chiến đấu ở khắp các tỉnh thành trong cả nước.
3. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 kết thúc, Khu giải phóng Việt Bắc
được an toàn, biên giới giữa nước ta và Trung Quốc được khai thông.
4. Sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Đảng và Chính phủ chủ trương
đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.
5. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Liên Việt (6 -1948).
6. Mĩ từng bước can thiệp sâu và "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông
Dương thông qua hế hoạch Rơve.
7. Tháng 6 - 1950, Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm
tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, mở đường liên lạc với quốc tế, mở
rộng và củng cố căn cú địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên. Trả lời:
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến và tác
Đ phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trọng
về đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng.
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp được bắt đầu bằng các
S cuộc chiến đấu ở khắp các tỉnh thành trong cả nước.
Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 kết thúc, Khu giải phóng Việt Bắc
S được an toàn, biên giới giữa nước ta và Trung Quốc được khai thông.
Sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Đảng và Chính phủ chủ
Đ trương đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.
Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Liên Việt (6 S -1948).
Mĩ từng bước can thiệp sâu và "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở
Đ Đông Dương thông qua hế hoạch Rơve.
Tháng 6 - 1950, Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới
nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, mở đường liên lạc với
Đ quốc tế, mở rộng và củng cố căn cú địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Bài tập 3 trang 83, 84 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy ghép thời gian với sự kiện lịch sử trong các bảng dưới đây cho phù hợp.
Bảng 1. Những diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 Thời gian
Sự kiện lịch sử
a) Pháp huy động 12 000 quản và hầu hết máy 1. Ngày 7-10-1947,
bay ở Đông Dương tấn công lên Việt BắC. 2. Ngày 9-10-1947,
b) đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt BắC. 3. Ngày 30-10-1947,
Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 kết 4. Ngày 19-12- 1947,
thúc, thắng lợi thuộc về ta.
c) quân ta phục kích và thắng lớn ở Bông Lau. Trả lời: 1-a 2- (trống) 3-c 4-b
Bảng 2. Một số hoạt động về chính trị của ta nhằm đẩy mạnh cuộc kháng chiến
toàn dân, toàn diện từ sau chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 Thời gian
Sự kiện lịch sử
a) Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt
quyết định tiến tới thống nhất hai tổ 1. Tháng 6- 1948, chức. 2. Đầu năm 1949,
b) Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động 3. Tháng 6- 1949,
phong trào thi đua yêu nước toàn quốc. 4. Ngày 1 - 10-1949,
c) Chính phủ quyết định tổ chức bầu cử
Hội đồng nhân dân và Ủy ban kháng
chiến hành chính các cấp. Trả lời: 1-b 2-c 3-a 4-(trống)
Bảng 3: Diễn biến chính của chiến dịch Biên giời thu đông 1950 Thời gian
Sự kiện lịch sử 1. Ngày 16-9-1950,
a) địch rút chạy khỏi Thất Khê. 2. Ngày 8-10-1950,
b) quân ta nổ súng tấn công địch ở vị trí 3. Ngày 22- 10- 1950, Đông Khê.
c) quân Pháp buộc phải rút khỏi Na Sầm về Lạng Sơn
d) địch rút chạy khỏi Đường số 4. Trả lời: 1-b 2-c 3-d
Bảng 4. Một số sự kiện lớn từ khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ đến khi kết
thúc chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 Thời gian
Sự kiện lịch sử
a) chiến dịch Việt Bắc kết thúc. 1. Ngày 19-12- 1946,
b) quân ta tiến công Đông Khê, mở đầu chiến dịch 2. Ngày 17-2- 1947, Biên giới. 3. Ngày 19- 12-1947,
c) cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bắt đầu. 4. Ngày 14-1 -1950,
d) quân ta rút khỏi Hà Nội, trở lại căn cứ hậu phương 5. Ngày 16-9- 1950, an toàn. 6. Ngày 4- 11 - 1950,
e) Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố Việt Nam sẵn sàng
đặt quan hệ ngoại giao với các nước. Trả lời: 1-c 2-d 3-a 4-e 5-b 6-(trống)
Bài tập 4 trang 84 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền những nội dung cho phù hợp vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây về
cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 trong những năm đầu kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp. Thời gian
Sự kiện lịch sử 1. Ngày 19-12-1946 2. Ngày 17-2-1947 Trả lời: Thời gian
Sự kiện lịch sử
cuộc chiến đấu ở Hà Nội bắt đầu, ta tiến công các vị trí 1. Ngày 19-12-1946
quân Pháp, dựng chướng ngại vật hoặc chiến lũy ngay
trên đường phố để ngăn địch.
Sau hai tháng chiến đấu kiên cường. Trung đoàn thủ đô 2. Ngày 17-2-1947 rút về căn cứ an toàn.
Bài tập 5 trang 85 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Chứng minh tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp (1946-1954). Trả lời:
a. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa, vì:
• Chúng ta kháng chiến, chiến đấu là để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ nền độc lập,
tự do, bảo vệ chính quyền của nhân dân Việt Nam vừa giành được từ tay
phát xít Nhật khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
• Trong cuộc chiến tranh này, Pháp là kẻ xâm lược, phi nghĩa. Ngay khi Nhật
đầu hàng Đồng minh, Pháp đã thể hiện rõ dã tâm muốn xâm lược nước ta lần
nữa. Khi được quân Anh che chở, Pháp đã nổ súng khiêu khích, giết hại dân
thường ngay ngày 1-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn xuống đường mừng ngày độc lập.
• Đảng, Chính phủ và nhân dân ta ngay từ đầu thể hiện rõ thiện chí hòa bình,
không muốn gây chiến tranh với Pháp, đã nhượng bộ cho chúng một số
quyền lợi như : ta đã kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 đồng ý cho 15 000 quân
Pháp ra bắc thay thế quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân độ Nhật, sau
đó kí thêm với Pháp bản Tạm ước 14-9-1946, chấp nhận cho chúng một
quyền lợi nữa…nhưng quân Pháp vẫn khiêu khích, giết hại dân thường, gửi
tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng chiến đấu, nếu không sẽ
nổ súng…Tất cả những điều đó dã tâm xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
• Trong bối cảnh lịch sử “Chúng ta muốn hòa bình chúng ta phải nhân nhượng.
Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng
quyết tâm cướp nước ta lần nữa, Đảng và Chính phủ , đứng đầu là Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã nêu lên quyết tâm “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ
nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” và cuộc
kháng chiến toàn quốc đã bùng nổ.
b. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của chúng ta mang tính nhân dân: vì
toàn dân kháng chiến, toàn dân đáhh giặc, trong đó lấy lực lượng vũ trang nhân
dân làm nòng cốt. Đường lối này xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của
dân tộc ta, từ mục đích của cuộc kháng chiến, từ quan điểm “Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác-Lê nin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân
dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và từ chủ trương “kháng chiến toàn diện, trường kì,
tự lực cánh sinh…”. Muốn phát huy sức mạnh của toàn dân kháng chiến phải đánh
lâu dài, muốn có lực lượng đánh lâu dài phải huy động lực lượng toàn dân. Có lực
lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
Tính nhân dân của cuộc kháng chiến thể hiện rõ trong các văn kiện: Chỉ thị Toàn
dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 12-12-1946; Lời kêu
gọi toàn dân kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh tối ngày 19-12-1946 và tác
phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh (9-1947)
Bài tập 6 trang 85 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Trình bày kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. Trả lời: *Kết quả
• Sau hơn một tháng, chiến dịch Biên Giới kết thúc thắng lợi
• Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 8.000 địch Giải phóng biên giới Việt - Trung
với 35 vạn dân, khai thông con đường nối nước ta với các nước XHCN.
• Chọc thủng “hành lang Đông - Tây” của Pháp, phá vỡ thế bao vây của Pháp.
• Kế hoạch Rơ-ve phá sản. * Ý nghĩa
• Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
• Pháp bị động, lúng túng nhiều mặt.
• Ta mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến:
o Quân đội trưởng thành.
o Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
Document Outline

  • Bài tập 1 trang 81, 82 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 2 trang 82, 83 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 3 trang 83, 84 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 4 trang 84 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 5 trang 85 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 6 trang 85 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12