Giải SBT Lịch Sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 5 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
5 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Lịch Sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 5 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

88 44 lượt tải Tải xuống
Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến
tranh lạnh
Bài tập 1 trang 38, 39 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh
A. sự ra đời "Học thuyết Truman".
B. sự ra đời "Kế hoạch Mácsan".
C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
2. Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu Xô- Mĩ là
A. Mĩ nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
B. hai nước đối lập nhau về mục tiêu và chiến lưọc
C. Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ
D. hai nước đều muốn độc quyền lãnh đạo thế giới.
3. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
A. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước )XHCN ở châu Âu.
B. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu
C. tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở cháu Âu.
D. tổ chức liên minh về chính.trị và quản sự của các nước XHCN ở châu Âu.
4. Chiến tranh Triều Tiên diễn ra trong những năm
A. 1949- 1953. C. 1951 - 1954.
B. 1950- 1953. D. 1950- 1954.
5. tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam - Bắc
Việt Nam được đưa ra tại
A. Hội nghị lanta.
B. Hội nghị Pốtxđam.
C. Hội nghị Mátxcơva.
D. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
6. Xu thế hoà bình và hợp tác bắt đầu vào khoảng thời gian
A. nửa đầu nhũng năm 70 của thế kỉ XX.
B. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
7. Ý không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh là
A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, lúc đứng trước nguy bùng nổ
cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. mối quan hệ đóng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đu
giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
C. các nước phải chi pmột khối lượng khổng lổ vế tiến của và sức người để chạy
đua vũ trang.
D. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe doạ an ninh của các quốc gia.
8. Hai vị nguyên thủ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. Brêgiơnhép và Catơ. C. Brègiơnhép và Rigân.
B. Goócbachốp và Rigân. D. Goócbachốp và Busơ (cha).
Trả lời:
1. Chọn đáp án A
2. Chọn đáp án B
3. Chọn đáp án D
4. Chọn đáp án B
5. Chọn đáp án D
6. Chọn đáp án A
7. Chọn đáp án D
8. Chọn đáp án D
Bài tập 2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô □ trước câu sai.
1. Tổng thống Truman đế nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và
Thổ Nhĩ để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống lại Liên các
nước Đông Âu.
□ 2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập tháng 5 - 1955.
3. Tháng 12 - 1989, hai cường quốc - tuyến bố chấm dứt tình trạng chiến
tranh lạnh.
Trả lời:
1. Đ: Tổng thống Mĩ Truman đế nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp
Thổ Nhĩ để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống lại Liên các
nước Đông Âu.
2. S: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập tháng 5 - 1955.
3. Đ: Tháng 12 - 1989, hai cường quốc - tuyến bố chấm dứt tình trạng chiến
tranh lạnh.
Bài tập 3 trang 39, 40 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng dưới đây cho phù hợp.
Thời gian
Nội dung sự kiện lịch sử
1. Ngày 9-11 -1972,
2. Tháng 8- 1975,
3. Năm 1985,
4. Năm 1989,
5. Ngày 28-6- 1991,
6. Ngày 1-7-1991,
a) Định ước Henxinki đuợc kí kết.
b) Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
c) Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
d) Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
e) Hiệp định về những sở của quan h giữa Đông
Đức và Tây Đức.
Trả lời:
1-e
2-a
3-
4-b
5-c
6-d
Bài tập 4 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Mục tiêu của trong việc tiến hành Chiến tranh lạnh ? sao Liên
chấm dứt Chiến tranh lạnh?
Trả lời:
Mc tiêu của Mĩ trong việc tiến hành Chiến tranh lnh là:
o Chng phá Liên và phe hi ch nghĩa, chống phong trào cách
mạng, mưu đồ làm bá ch thế gii.
o Lo ngại trước ảnh hưởng to ln của Liên Đông Âu, s thng li
ca CHND Trung Quốc, CNXH đã trở thành h thng thế gii t Động
Âu sang Đông Á.
o Sau CTTG II, nước bn giàu mnh nht, nắm độc quyn khí
nguyên t, t cho mình có quyền lãnh đạo thế gii.
Liên Xô và Mĩ chấm dt Chiến tranh lnh vì:
o Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bn thp k đã làm cho hai nước
tn kém b suy gim thế mnh trên nhiu mt so với các cường quc
khác, đang đứng trước thách thc ca s phát trin thế gii.
o S vươn lên mạnh m ca Nht Bản và Tây Âu… Các nước nước này đã
tr thành những đối th đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nn
kinh tế ngày càng lâm vào tình trng trì t, khng hong.
o Cuc khoa hc thuật s giao lưu quc tế v kinh tế, thương mại,
văn hoá ngày càng phát triển rng i. Cuộc “chiến tranh kinh tế” mang
tính toàn cầu đòi hỏi phi cc din ổn định, đối thoi, hp tác cùng
phát trin.
-> Do vậy, hai siêu cường Liên đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn
định và củng cố vị thế của mình.
Bài tập 5 trang 40, 41 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Chiến tranh lạnh đã dẫn đến những hậu quả gì?
Trả lời:
Chiến tranh lạnh đã gây ra những hậu quả hết sức nặng nề:
Thế gii luôn trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ
chiến tranh thế gii mi.
Các cường quốc đó chi một khối lượng khng l tin ca sức người để sn
xut các loại khí hu dit, xây dựng hàng ngàn căn cứ quân s, trong khi
nhân loi vn phi chịu bao khó khăn do đói nghèo, dịch bnh, thiên tai...
Loài người phi chịu khó khăn do nghèo đói, ô nhiễm môi trường, bnh tt gây
ra...
Bài tập 6 trang 41 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Từ năm 1991, xu thế phát triển của thế giới diễn ra như thế nào?
Trả lời:
T 1989 - 1991, chế độ XHCN Liên Xô và Đông Âu tan rã.
Ngày 28/6/1991, khi SEV gii th
01/07/1991, T chc Varsava chm dt hoạt động.
Trt t “hai cực” Yalta sụp đổ, phm vi ảnh hưởng ca Liên châu Âu
châu Á mất đi, ảnh hưởng ca M cũng bị thu hp nhiều nơi.
T 1991, tình hình thế gii có nhiều thay đổi to ln và phc tp:
o Trt t hai cc I-an-ta sụp đổ.Mt trt t thế giới đang dần dn hình
thành theo xu hướng đa cực.
o Các quc gia tp trung phát trin kinh tế
o M đang ra sc thiết lp mt trt t thế giới “đơn cực” để làm bá ch thế
giới,nhưng không thực hiện được.
o Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vc thế gii không ổn định, ni chiến,
xung đột quân s kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
Sang thế k XXI, xu thế hòa bình, hp tác phát triển đang diễn ra thì v
khng b 11.09.2001 c M đã đt các quc gia, dân tc đứng trước
nhng thách thc ca ch nghĩa khủng b vi những nguy khó lường, gây
ra những tác động to ln, phc tp vi tình hình chính tr thế gii và trong quan
h quc tế.
Ngày nay, các quc gia dân tc va có nhng thời cơ phát trin thun lợi, đồng
thi va phi đối mt vi nhng thách thc vô cùng gay gt.
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Bài tập 1 trang 38, 39 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là
A. sự ra đời "Học thuyết Truman".
B. sự ra đời "Kế hoạch Mácsan".
C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
2. Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu Xô- Mĩ là
A. Mĩ nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
B. hai nước đối lập nhau về mục tiêu và chiến lưọc
C. Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ
D. hai nước đều muốn độc quyền lãnh đạo thế giới.
3. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
A. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước )XHCN ở châu Âu.
B. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu
C. tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở cháu Âu.
D. tổ chức liên minh về chính.trị và quản sự của các nước XHCN ở châu Âu.
4. Chiến tranh Triều Tiên diễn ra trong những năm
A. 1949- 1953. C. 1951 - 1954. B. 1950- 1953. D. 1950- 1954.
5. Vĩ tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam - Bắc
Việt Nam được đưa ra tại A. Hội nghị lanta. B. Hội nghị Pốtxđam. C. Hội nghị Mátxcơva.
D. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
6. Xu thế hoà bình và hợp tác bắt đầu vào khoảng thời gian
A. nửa đầu nhũng năm 70 của thế kỉ XX.
B. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
7. Ý không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh là
A. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ
cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. mối quan hệ đóng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu
giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
C. các nước phải chi phí một khối lượng khổng lổ vế tiến của và sức người để chạy đua vũ trang.
D. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe doạ an ninh của các quốc gia.
8. Hai vị nguyên thủ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. Brêgiơnhép và Catơ. C. Brègiơnhép và Rigân.
B. Goócbachốp và Rigân. D. Goócbachốp và Busơ (cha). Trả lời: 1. Chọn đáp án A 2. Chọn đáp án B 3. Chọn đáp án D 4. Chọn đáp án B 5. Chọn đáp án D 6. Chọn đáp án A 7. Chọn đáp án D 8. Chọn đáp án D
Bài tập 2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô □ trước câu sai.
□ 1. Tổng thống Mĩ Truman đế nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và
Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
□ 2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập tháng 5 - 1955.
□ 3. Tháng 12 - 1989, hai cường quốc Mĩ - Xô tuyến bố chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh. Trả lời:
1. Đ: Tổng thống Mĩ Truman đế nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và
Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. S: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập tháng 5 - 1955.
3. Đ: Tháng 12 - 1989, hai cường quốc Mĩ - Xô tuyến bố chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh.
Bài tập 3 trang 39, 40 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng dưới đây cho phù hợp. Thời gian
Nội dung sự kiện lịch sử 1. Ngày 9-11 -1972,
a) Định ước Henxinki đuợc kí kết. 2. Tháng 8- 1975,
b) Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. 3. Năm 1985,
c) Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể. 4. Năm 1989,
d) Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động. 5. Ngày 28-6- 1991,
e) Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông 6. Ngày 1-7-1991, Đức và Tây Đức. Trả lời: 1-e 2-a 3- 4-b 5-c 6-d
Bài tập 4 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Mục tiêu của Mĩ trong việc tiến hành Chiến tranh lạnh là gì ? Vì sao Liên Xô và Mĩ
chấm dứt Chiến tranh lạnh? Trả lời:
• Mục tiêu của Mĩ trong việc tiến hành Chiến tranh lạnh là:
o Chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách
mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới.
o Lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và Đông Âu, sự thắng lợi
của CHND Trung Quốc, CNXH đã trở thành hệ thống thế giới từ Động Âu sang Đông Á.
o Sau CTTG II, là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí
nguyên tử, tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
• Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh vì:
o Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước
tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc
khác, đang đứng trước thách thức của sự phát triển thế giới.
o Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu… Các nước nước này đã
trở thành những đối thủ đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền
kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.
o Cuộc khoa học – kĩ thuật và sự giao lưu quốc tế về kinh tế, thương mại,
văn hoá ngày càng phát triển rộng rãi. Cuộc “chiến tranh kinh tế” mang
tính toàn cầu đòi hỏi phải có cục diện ổn định, đối thoại, hợp tác cùng phát triển.
-> Do vậy, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn
định và củng cố vị thế của mình.
Bài tập 5 trang 40, 41 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Chiến tranh lạnh đã dẫn đến những hậu quả gì? Trả lời:
Chiến tranh lạnh đã gây ra những hậu quả hết sức nặng nề:
• Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ
chiến tranh thế giới mới.
• Các cường quốc đó chi một khối lượng khổng lồ tiền của và sức người để sản
xuất các loại vũ khí huỷ diệt, xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự, trong khi
nhân loại vẫn phải chịu bao khó khăn do đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai...
• Loài người phải chịu khó khăn do nghèo đói, ô nhiễm môi trường, bệnh tật gây ra...
Bài tập 6 trang 41 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Từ năm 1991, xu thế phát triển của thế giới diễn ra như thế nào? Trả lời:
• Từ 1989 - 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
• Ngày 28/6/1991, khối SEV giải thể
• 01/07/1991, Tổ chức Varsava chấm dứt hoạt động.
• Trật tự “hai cực” Yalta sụp đổ, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và
châu Á mất đi, ảnh hưởng của Mỹ cũng bị thu hẹp ở nhiều nơi.
• Từ 1991, tình hình thế giới có nhiều thay đổi to lớn và phức tạp:
o Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ.Một trật tự thế giới đang dần dần hình
thành theo xu hướng đa cực.
o Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế
o Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế
giới,nhưng không thực hiện được.
o Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến,
xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
• Sang thế kỷ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển đang diễn ra thì vụ
khủng bố 11.09.2001 ở nước Mỹ đã đặt các quốc gia, dân tộc đứng trước
những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường, gây
ra những tác động to lớn, phức tạp với tình hình chính trị thế giới và trong quan hệ quốc tế.
• Ngày nay, các quốc gia dân tộc vừa có những thời cơ phát triển thuận lợi, đồng
thời vừa phải đối mặt với những thách thức vô cùng gay gắt.
Document Outline

  • Bài tập 1 trang 38, 39 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 3 trang 39, 40 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 4 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 5 trang 40, 41 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 6 trang 41 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12