Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 47

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 47 vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 5 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập có lời giải trang 47. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được khái niệm về một quần thể sinh vật, khái niệm về vốn gen của quần thể, đặc trưng của vốn gen của quần thể... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Môn:

Sinh học 12 292 tài liệu

Thông tin:
4 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 47

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 47 vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 5 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập có lời giải trang 47. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được khái niệm về một quần thể sinh vật, khái niệm về vốn gen của quần thể, đặc trưng của vốn gen của quần thể... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

86 43 lượt tải Tải xuống
Gii SBT Sinh hc 12: Bài tp có li gii trang 47
Bài 1 trang 47 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Thế nào mt qun th sinh vt? Ti sao các qun th cùng loài thường khác
nhau v mt s đặc điểm di truyn?
Li gii:
- Qun thmức độ t chc s sng trên mc th. Qun th bao gm nhiu
cá th cùng loài, cùng tn ti trong một không gian xác định, thời gian xác định.
Các th trong cùng mt qun th mi quan h vi nhau v di truyn qua
con đường sinh sn.
- Qun th giao phi qun th không giao phi bao gm các hình thc sinh
sản khác như: quần th t phi, qun th giao phi chn lc, qun th ngu
phi và qun th sinh sn vô tính.
- V mt di truyn, qun th ngu phối độ đa dạng cao đối tượng
nghiên cu chính ca di truyn hc qun th. Qun th giao phi gn t th
phn trong t nhiên s phân hoá thành các dòng thun v các gen đặc trưng.
- Nhng loài khu phân b rng s bao gm nhiu qun th, gia các qun
th cùng loài s cách li ơng đối do những điều kin không thun li ca
môi trường sng. Mc gia các qun th cùng loài vn th di ca
các th t qun th này sang qun th khác nhưng sự cách li trong không
gian, kéo dài qua thi gian s hình thành nhng du hiệu đặc trưng trong cu
trúc di truyn ca mi qun th. Mi qun th mt vốn gen đặc trưng
được duy trì tương đối ổn định qua nhiu thế h nên qun th sinh vật được
xem là đơn vị tn ti thc tế ca loài trong t nhiên.
Bài 2 trang 47 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - i tp có li gii
Vn gen ca qun th là gì? Vn gen có phi là cu trúc di truyền đặc trưng của
qun th không?
Li gii:
Vn gen là tp hp ca tt c các alen ca tt c các gen trong qun th ti mt
thời điểm xác định. Vn gen ca qun th khó xác định mt cách chính xác
luôn thay đổi nhưng do sự cách li tương đối gia các qun th cùng loài nên
mi qun th vn có mt vốn gen đặc trưng và phân bit vi các qun th khác.
Để phân bit các qun th cùng loài, người ta không kho sát toàn b vn gen
(không th khảo sát được) ch căn cứ vào mt hoc mt s gen đặc trưng
ca qun th. Các qun th khác nhau s các giá tr khác nhau v tn s các
alen và tn s các kiu gen v những gen đặc trưng
Vy, cu trúc di truyền đặc trưng của qun th giao phi da vào tn s các
alen và tn s các kiu gen v mt s gen đặc trưng chứ không da vào toàn b
vn gen.
Bài 3 trang 48 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Xét một gen đặc trưng có 2 alen A và a. Mt qun th ban đầu (P) có thành
phn kiểu gen như sau: 0,50 AA : 0,40 Aa : 0,10 aa.
a) Tính tn s ca các alen A và a.
b) Xác đnh thành phn kiu gen ca qun thê thế h F
1
nếu cho p ngu phi.
Nhn xét v thành phn kiu gen ca F
1
, d đoán thành phần kiu gen ca F
2
nếu cho F
1
tiếp tc ngu phi.
c) Xác đnh thành phn kiu gen ca qun th thế h F
2
nếu cho F
2
t phi (t
th phn hoc giao phi gn) bt buc. Gi d, h, r lần lượt là tn s ca các
kiu gen AA, Aa và aa.
Li gii:
a) Gi p(A) là tn s ca alen A và q(a) là tn s ca alen a:
Tính tn s ca các alen A và a.
Ta có P(A) = d + h/2 = 0,5 + (0,4/2) = 0,7 ; q(a) = r + h/2 = 0,1 + (0,4/2) = 0,3
b) Xác đnh thành phn kiu gen ca qun th thế h F
1
nếu cho p ngu phi:
Nếu qun th đủ ln và quá trình giao phi din ra hoàn toàn ngu nhiên,
không chu áp lc của đột biến và chn lc t nhiên thì thành phn kiu gen
ca qun th thế h F
1
là:
Giao t
P(A) = 0,7
q(a) = 0,3
P(A) = 0,7
P
2
(AA) = 0,49
pq(Aa) = 0,7 x 0,3 = 0,21
q(a) = 0,3
pq(Aa) = 0,7x0,3 = 0,21
q
2
(aa) = 0,09
F
1
= 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
Nếu tiếp tc cho F1 ngu phi ta có: p(A) = d + h/2 = 0,49 + (0,42/2) = 0,7
q(a) = r + h/2 = 0,09 + (0,42/2) = 0,3. Thành phn kiu gen ca F
2
= 0,49 AA :
0,42 Aa : 0,09 aa.
Khi thành phn kiu gen ca qun thdng p
2
AA+2pqAa+q
2
aa=1 thì qun
th ngu phối đã đạt trng thái cân bng di truyền theo Hacđi - Vanbec.
Nhn xét: Qun th p chưa đạt trng thái cân bng di truyn, cho ngu phi mt
thế h, qun th F1 đã đạt trng thái cân bng di truyn.
c) Xác đnh thành phn kiu gen ca qun th thế h F
2
nếu cho F
1
t phi
bt buc:
Khi cho F
1
t phi bt buc thì các cá th mang gen đồng hp AA hoc aa vn
cho đời con là nhng th đồng hp AA hoặc aa nhưng các cá thể mang gen d
hp Aa s cho 2 loi giao t A = giao t a nên đời con s có t l kiu gen 1/4
AA : 2/4 Aa : 1/4 aa. Hay nói cách khác, c mi thế h cho t phi thì t l kiu
gen d hp gim 1/2 và t l các kiểu gen đồng hợp tăng lên tương ứng.
Cho F
1
= 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa t phi bt buc ta có: F
1
= 0,595 AA : 0,
210 Aa : 0,195 aa
Nhn xét: Qun th F
2
đã cân bằng di truyn, cho t phi mt thế h, qun th
F
2
không cân bng di truyn.
Bài 4 trang 49 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Mt qun th t phi, thế h xut phát (P) có t l kiu gen là 50% Aa : 50% aa,
đến thế h F
3
thì cu trúc di truyn ca qun th s như thế nào? Nếu mt qun
th ngu phối cũng có thế h xut phát (P) vi tn s kiểu gen như trên thì đến
thế h F
3,
cu trúc di truyn ca qun th s như thế nào?
Li gii:
P có 50% Aa : 50% aa t phi liên tiếp 3 thế h đến F
3
:
T l kiu gen Aa F
3
=50%×1/2
3
T l kiu gen AA F
3
=0,5−0,0625/2=0,21875=21,875%
T l kiu gen aa F
3
= 50% + 21,875% = 71,875%
Vy, thành phn kiu gen ca qun th F
3
là:
0,21875 AA : 0,0625 Aa : 0,71875 aa
Nếu qun th ngu phi p có 50% Aa : 50% aa ngu phi liên tiếp 3 thế h đến
F
3
:
p(A)=0,5/2=0,25;
q(a)=0,5/2+0,5=0,75
Thành phn kiu gen ca qun th F1 tho mãn công thức Hacđi - Vanbec:
F
1
=0,25
2
AA : 2×0,25×0,75Aa : 0,75
2
aa=0,0625AA : 0,375Aa:0,5625aa
Cho F1 ngu phối đến F
3
, thành phn kiu gen ca qun th vẫn không đổi: F
3
=
0,0625 AA : 0,375 Aa : 0,5625 aa
Bài 5 trang 50 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Trong mt qun th gia súc đã cân bằng di truyn, thống kê được có 25% s
thlông dài vi kiu gen bb, còn li có lông ngn ; biết lông ngn là tính
trng tri hoàn toàn so vi lông dài.
a) Tính tn s ca các alen B và b.
b) T l kiu gen ca qun th như thế nào?
c) Nếu như quần th có 8800 cá th thì sth đực lông ngắn ước lượng có
bao nhiêu? (Gi s t l đực : cái là 1,2/1).
Li gii:
Qun th cân bng di truyn có thành phn kiu gen tho mãn công thức Hacđi
- Vanbec:
p
2
BB+2pqBb+q
2
bb
=1→q
2
=0,25→q=0,5→p=1−q=0,5
a) Tn s ca các alen B và b
p(B) = 0,5; q(b) = 0,5
b) T l kiu gen ca qun th là 0,25 BB : 0,50 Bb : 0,25 bb
c) S cu lông ngn = 0,75 x 8800 con = 6600
Gi s cừu đực lông ngn là a, s cu cái lông ngn là b, ta có:
1,2b+1b=6600→b=6600/2.2=3000
→a=6600−3000=3600
| 1/4

Preview text:

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 47
Bài 1 trang 47 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Thế nào là một quần thể sinh vật? Tại sao các quần thể cùng loài thường khác
nhau về một số đặc điểm di truyền? Lời giải:
- Quần thể là mức độ tổ chức sự sống trên mức cá thể. Quần thể bao gồm nhiều
cá thể cùng loài, cùng tồn tại trong một không gian xác định, thời gian xác định.
Các cá thể trong cùng một quần thể có mối quan hệ với nhau về di truyền qua con đường sinh sản.
- Quần thể giao phối và quần thể không giao phối bao gồm các hình thức sinh
sản khác như: quần thể tự phối, quần thể giao phối có chọn lọc, quần thể ngẫu
phối và quần thể sinh sản vô tính.
- Về mặt di truyền, quần thể ngẫu phối có độ đa dạng cao và là đối tượng
nghiên cứu chính của di truyền học quần thể. Quần thể giao phối gần và tự thụ
phấn trong tự nhiên sẽ phân hoá thành các dòng thuần về các gen đặc trưng.
- Những loài có khu phân bố rộng sẽ bao gồm nhiều quần thể, giữa các quần
thể cùng loài có sự cách li tương đối do những điều kiện không thuận lợi của
môi trường sống. Mặc dù giữa các quần thể cùng loài vẫn có thể có di cư của
các cá thể từ quần thể này sang quần thể khác nhưng sự cách li trong không
gian, kéo dài qua thời gian sẽ hình thành những dấu hiệu đặc trưng trong cấu
trúc di truyền của mỗi quần thể. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng và
được duy trì tương đối ổn định qua nhiều thế hệ nên quần thể sinh vật được
xem là đơn vị tồn tại thực tế của loài trong tự nhiên.
Bài 2 trang 47 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Vốn gen của quần thể là gì? Vốn gen có phải là cấu trúc di truyền đặc trưng của quần thể không? Lời giải:
Vốn gen là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một
thời điểm xác định. Vốn gen của quần thể khó xác định một cách chính xác vì
nó luôn thay đổi nhưng do sự cách li tương đối giữa các quần thể cùng loài nên
mỗi quần thể vẫn có một vốn gen đặc trưng và phân biệt với các quần thể khác.
Để phân biệt các quần thể cùng loài, người ta không khảo sát toàn bộ vốn gen
(không thể khảo sát được) mà chỉ căn cứ vào một hoặc một số gen đặc trưng
của quần thể. Các quần thể khác nhau sẽ có các giá trị khác nhau về tần số các
alen và tần số các kiểu gen về những gen đặc trưng
Vậy, cấu trúc di truyền đặc trưng của quần thể giao phối dựa vào tần số các
alen và tần số các kiểu gen về một số gen đặc trưng chứ không dựa vào toàn bộ vốn gen.
Bài 3 trang 48 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Xét một gen đặc trưng có 2 alen A và a. Một quần thể ban đầu (P) có thành
phần kiểu gen như sau: 0,50 AA : 0,40 Aa : 0,10 aa.
a) Tính tần số của các alen A và a.
b) Xác định thành phần kiểu gen của quần thê ở thế hệ F1 nếu cho p ngẫu phối.
Nhận xét về thành phần kiểu gen của F1, dự đoán thành phần kiểu gen của F2
nếu cho F1 tiếp tục ngẫu phối.
c) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F2 nếu cho F2 tự phối (tự
thụ phấn hoặc giao phối gần) bắt buộc. Gọi d, h, r lần lượt là tần số của các kiểu gen AA, Aa và aa. Lời giải:
a) Gọi p(A) là tần số của alen A và q(a) là tần số của alen a:
Tính tần số của các alen A và a.
Ta có P(A) = d + h/2 = 0,5 + (0,4/2) = 0,7 ; q(a) = r + h/2 = 0,1 + (0,4/2) = 0,3
b) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 nếu cho p ngẫu phối:
Nếu quần thể đủ lớn và quá trình giao phối diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên,
không chịu áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên thì thành phần kiểu gen
của quần thể ở thế hệ F1 là: Giao tử P(A) = 0,7 q(a) = 0,3 P(A) = 0,7 P2(AA) = 0,49 pq(Aa) = 0,7 x 0,3 = 0,21 q(a) = 0,3 pq(Aa) = 0,7x0,3 = 0,21 q2(aa) = 0,09
F1 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
Nếu tiếp tục cho F1 ngẫu phối ta có: p(A) = d + h/2 = 0,49 + (0,42/2) = 0,7
q(a) = r + h/2 = 0,09 + (0,42/2) = 0,3. Thành phần kiểu gen của F2 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
Khi thành phần kiểu gen của quần thể có dạng p2AA+2pqAa+q2aa=1 thì quần
thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền theo Hacđi - Vanbec.
Nhận xét: Quần thể p chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền, cho ngẫu phối một
thế hệ, quần thể F1 đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
c) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F2 nếu cho F1 tự phối bắt buộc:
Khi cho F1 tự phối bắt buộc thì các cá thể mang gen đồng hợp AA hoặc aa vẫn
cho đời con là những thể đồng hợp AA hoặc aa nhưng các cá thể mang gen dị
hợp Aa sẽ cho 2 loại giao tử A = giao tử a nên đời con sẽ có tỉ lệ kiểu gen 1/4
AA : 2/4 Aa : 1/4 aa. Hay nói cách khác, cứ mỗi thế hệ cho tự phối thì tỉ lệ kiểu
gen dị hợp giảm 1/2 và tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp tăng lên tương ứng.
Cho F1 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa tự phối bắt buộc ta có: F1 = 0,595 AA : 0, 210 Aa : 0,195 aa
Nhận xét: Quần thể F2 đã cân bằng di truyền, cho tự phối một thế hệ, quần thể
F2 không cân bằng di truyền.
Bài 4 trang 49 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 50% Aa : 50% aa,
đến thế hệ F3 thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Nếu một quần
thể ngẫu phối cũng có thế hệ xuất phát (P) với tần số kiểu gen như trên thì đến
thế hệ F3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Lời giải:
P có 50% Aa : 50% aa tự phối liên tiếp 3 thế hệ đến F3:
Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3=50%×1/23
Tỉ lệ kiểu gen AA ở F3=0,5−0,0625/2=0,21875=21,875%
Tỉ lệ kiểu gen aa ở F3 = 50% + 21,875% = 71,875%
Vậy, thành phần kiểu gen của quần thể F3 là:
0,21875 AA : 0,0625 Aa : 0,71875 aa
Nếu quần thể ngẫu phối p có 50% Aa : 50% aa ngẫu phối liên tiếp 3 thế hệ đến F3: p(A)=0,5/2=0,25; q(a)=0,5/2+0,5=0,75
Thành phần kiểu gen của quần thể F1 thoả mãn công thức Hacđi - Vanbec:
F1=0,252AA : 2×0,25×0,75Aa : 0,752aa=0,0625AA : 0,375Aa:0,5625aa
Cho F1 ngẫu phối đến F3, thành phần kiểu gen của quần thể vẫn không đổi: F3=
0,0625 AA : 0,375 Aa : 0,5625 aa
Bài 5 trang 50 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số cá
thể có lông dài với kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn ; biết lông ngắn là tính
trạng trội hoàn toàn so với lông dài.
a) Tính tần số của các alen B và b.
b) Tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào?
c) Nếu như quần thể có 8800 cá thể thì số cá thể đực lông ngắn ước lượng có
bao nhiêu? (Giả sử tỉ lệ đực : cái là 1,2/1). Lời giải:
Quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen thoả mãn công thức Hacđi - Vanbec: p2BB+2pqBb+q2bb
=1→q2=0,25→q=0,5→p=1−q=0,5
a) Tần số của các alen B và b p(B) = 0,5; q(b) = 0,5
b) Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,25 BB : 0,50 Bb : 0,25 bb
c) Số cừu lông ngắn = 0,75 x 8800 con = 6600
Gọi số cừu đực lông ngắn là a, số cừu cái lông ngắn là b, ta có:
1,2b+1b=6600→b=6600/2.2=3000 →a=6600−3000=3600
Document Outline

  • Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 47