Giải SGK Khoa học lớp 5 Cánh diều Bài 3: Sự biến đổi trạng thái của chất

Xin gửi tới quý thầy cô và các em học sinh Giải SGK Khoa học lớp 5 Cánh diều Bài 3: Sự biến đổi trạng thái của chất với hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Khoa học lớp 5 Cánh diều trang16, 17, 18, 19. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1. Khoa học lớp 5 trang 16
Câu hỏi mở đầu trang 16 SGK Khoa học lớp 5: Nêu cách đặt cái que vào kem để
tạo thành que kem như hình 1.
Trả lời:
Khi kem trong khuôn còn thể lỏng ta đặt que vào chính giữa khuôn rồi mang đi cấp
đông. Khi kem đông ta được que kem như hình 1.
1. Một số đặc điểm của chất trạng thái rắn, lỏng, khí
Câu hỏi quan sát trang 16 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu một số đặc điểm của
chất trạng thái rắn.
- Khi cho một viên bi sắt lần lượt vào hai cốc nước khác nhau thì thấy nước trong
mỗi cốc đều tăng lên cùng một lượng so với ban đầu (hình 2a, 2b). Thí nghiệm này
chứng minh đặc điểm của chất trạng thái rắn?
- Nhận xét về hình dạng của viên bi sắt khi để bên ngoài bên trong cốc thủy
tinh (hình 2c).
Trả lời:
- Khi cho một viên bi sắt lần lượt vào hai cốc nước khác nhau thì thấy nước trong
mỗi cốc đều tăng lên cùng một lượng so với ban đầu (hình 2a, 2b). Thí nghiệm này
chứng minh đặc điểm chất trạng thái rắn hình dạng xác định chiếm khoảng
không gian xác định (hay thể tích xác định).
- Hình dạng của viên bi sắt khi để bên ngoài bên trong cốc thủy tinh (hình 2c):
như nhau.
2. Khoa học lớp 5 trang 17
Câu hỏi quan sát trang 17 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu một số đặc điểm của
chất trạng thái lỏng.
- Khi cho lượng nước ban đầu lần lượt vào các bình đong hình dạng khác nhau
đều cùng kết quả đo (hình 3). Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm của chất
trạng thái lỏng?
- Nhận xét về hình dạng của nước trong các bình chứa hình dạng khác nhau.
Trả lời:
- Khi cho lượng nước ban đầu lần lượt vào các bình đong hình dạng khác nhau
đều cùng kết quả đo (hình 3). Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm chất trạng
thái lỏng không hình dạng xác định, hình dạng của vật chứa chiếm khoảng
không gian xác dịnh của chất trạng thái lỏng (hay thể tích xác định).
- Nhận xét về hình dạng của nước trong các bình chứa hình dạng khác nhau:
nước trong các bình chứa khác nhau hình dạng khác nhau.
Câu hỏi quan sát trang 17 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu một số đặc điểm của
chất trạng thái khí.
- Trong xi lanh chứa khí màu vàng. Bơm hết khí màu vàng xi lanh sang lọ thủy
tinh (hình 4). Quan sát thấy khí màu vàng chiếm đầy khoảng trống trong lọ thủy tinh.
Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm của chất trạng thái khí?
- Nhận xét về hình dạng của chất khí màu vàng khi chứa trong xi lanh trong lọ.
Trả lời:
- Trong xi lanh chứa khí màu vàng. Bơm hết khí màu vàng xi lanh sang lọ thủy
tinh (hình 4). Quan sát thấy khí màu vàng chiếm đầy khoảng trống trong lọ thủy tinh.
Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm chất trạng thái khí không hình dạng xác
định, hình dạng của vật chứa luôn chiếm đầy vật chứa của chất trạng thái
khí.
- Nhận xét về hình dạng của chất khí màu vàng khi chứa trong xi- lanh trong lọ:
+ Khi được chứa trong xi lanh, chất khí màu vàng hình dạng của xi lanh
luôn chiếm đầy xi lanh.
+ Khi được chứa trong lọ, chất khí màu vàng hình dạng của lọ luôn chiếm đầy
lọ.
Vậy chất khí hình dạng của vật chứa luôn chiếm đầy vật chứa của chất
trạng thái khí.
Câu hỏi hoặc thảo luận 1 trang 17 SGK Khoa học lớp 5: Xác định đặc điểm của
chất các trạng thái rắn, lỏng, khí theo gợi ý trong bảng dưới đây.
Trạng
thái
Chất
Đặc điểm
hình
dạng xác
định
hình
dạng của
vật chứa
Chiếm khoảng
không gian xác
định
Luôn chiếm
đầy vật
chứa
Rắn
Sắt, đá
cuội…
?
?
?
Lỏng
Nước,
giấm…
?
?
?
?
Khí
Ô-xi,
ni-tơ…
?
?
?
?
Trả lời:
Trạng
thái
Chất
hình
dạng xác
định
hình
dạng của
vật chứa
Chiếm khoảng
không gian xác
định
Luôn chiếm
đầy vật
chứa
Rắn
Sắt, đá
cuội…
Không
Không
Lỏng
Nước,
giấm…
Không
Không
Khí
Ô-xi,
ni-tơ…
Không
Không
trạng thái rắn, lỏng, khí.
Trả lời:
+ Các chất thể rắn: Cát, đường, nhôm, sắt, muối ăn,
+ Các chất thể lỏng: Cồn, dầu ăn, nước, xăng…
+ Các chất thể khí: Hơi nước, khí các-bô-nic, khí ô - xi…
2. Một số dụ về sự biến đổi trạng thái của chất
3. Khoa học lớp 5 trang 18
Câu hỏi quan sát 1 trang 18 SGK Khoa học lớp 5: Sử dụng các từ ngữ: bay hơi,
nóng chảy, đông đặc để nói về sự biến đổi trạng thái của các chất trong hình 5.
Trả lời:
a) (1) Nóng chảy; (2) Đông đặc.
b) (3) Đông đặc.
c) (4) Bay hơi.
Câu hỏi quan sát 2 trang 18 SGK Khoa học lớp 5: Các chất trong hình 5 biến đổi
trạng thái nhờ yếu tố nào?
Trả lời:
Các chất trong hình 5 biến đổi trạng thái nhờ yếu tố: nhiệt độ.
4. Khoa học lớp 5 trang 19
Thực hành, thí nghiệm trang 19 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu sự biến đổi trạng
thái của chất.
Chuẩn bị:
Tiến hành: Thực hiện làm nến như các bước trong hình 7. Quan sát cho biết sự
biến đổi trạng thái của sáp đậu nành trong quá trình làm nến.
Trả lời:
+ Cho sáp đậu nành vào bát sứ. Đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi sáp nóng
chảy hết. Sáp đậu nành chuyển từ thể rắn sang thể lỏng hay sáp đậu nành nóng
chảy.
+ Đổ sáp đậu nành lỏng vào cốc đã đặt dây bấc đợi đến khi nến nguội. Sáp đậu
nành chuyển từ thể lỏng sang thể rắn hay sáp đậu nành đông đặc.
Câu hỏi hoặc thảo luận 1 trang 19 SGK Khoa học lớp 5: Nêu sự biến đổi trạng
thái của đồng từ khi các miếng đồng được cho vào nung, sau đó đổ vào khuôn
đúc tạo thành chuông đồng.
Trả lời:
Sự biến đổi trạng thái của đồng từ khi các miếng đồng được cho vào nung, sau
đó đổ vào khuôn đúc tạo thành chuông đồng:
Đồng từ thể rắn trong quá trình cho vào nung đồng nóng chảy tạo thành chất lỏng,
sau đó đổ vào khuôn đúc, đợi đến khi nguội đồng đông đặc trong khuôn tạo thành
chuông đồng.
Câu hỏi hoặc thảo luận 2 trang 19 SGK Khoa học lớp 5: Nêu một số dụ khác
về sự biến đổi trạng thái của chất em biết trong tự nhiên cuộc sống.
Trả lời:
Một số dụ khác về sự biến đổi trạng thái của chất em biết trong tự nhiên
cuộc sống:
1. Nước:
- Rắn: Băng.
- Lỏng: Nước.
- Khí: Hơi nước.
2. Sắt:
- Rắn: Thép.
- Lỏng: Sắt nóng chảy.
3. Nến:
- Rắn: Nến cố định.
- Lỏng: Nến chảy khi được đốt.
Luyện tập, vận dụng trang 19 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu trong các bước làm
kem, bước nào sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu? Từ đó, cho biết em
đưa ra cách đặt que vào kem để làm kem que như hình 1 đúng hay sai. sao?
Trả lời:
- Trong quá trình làm kem, bước sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu
bước đông lạnh, khi hỗn hợp kem được đặt vào tủ đông lạnh để đông cứng.
- Cách đặt que em nêu đúng nên đặt que kem lúc trạng thái lỏng sau
đó đông lại khi bỏ vào ngăn đá.
| 1/6

Preview text:

1. Khoa học lớp 5 trang 16
Câu hỏi mở đầu trang 16 SGK Khoa học lớp 5:
Nêu cách đặt cái que vào kem để
tạo thành que kem như hình 1. Trả lời:
Khi kem trong khuôn còn ở thể lỏng ta đặt que vào chính giữa khuôn rồi mang đi cấp
đông. Khi kem đông ta được que kem như hình 1.
1. Một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Câu hỏi quan sát trang 16 SGK Khoa học lớp 5:
Tìm hiểu một số đặc điểm của
chất ở trạng thái rắn.
- Khi cho một viên bi sắt lần lượt vào hai cốc nước khác nhau thì thấy nước trong
mỗi cốc đều tăng lên cùng một lượng so với ban đầu (hình 2a, 2b). Thí nghiệm này
chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái rắn?
- Nhận xét về hình dạng của viên bi sắt khi để ở bên ngoài và bên trong cốc thủy tinh (hình 2c). Trả lời:
- Khi cho một viên bi sắt lần lượt vào hai cốc nước khác nhau thì thấy nước trong
mỗi cốc đều tăng lên cùng một lượng so với ban đầu (hình 2a, 2b). Thí nghiệm này
chứng minh đặc điểm chất ở trạng thái rắn có hình dạng xác định và chiếm khoảng
không gian xác định (hay có thể tích xác định).
- Hình dạng của viên bi sắt khi để ở bên ngoài và bên trong cốc thủy tinh (hình 2c): như nhau.
2. Khoa học lớp 5 trang 17
Câu hỏi quan sát trang 17 SGK Khoa học lớp 5:
Tìm hiểu một số đặc điểm của
chất ở trạng thái lỏng.
- Khi cho lượng nước ban đầu lần lượt vào các bình đong có hình dạng khác nhau
đều cùng kết quả đo (hình 3). Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái lỏng?
- Nhận xét về hình dạng của nước trong các bình chứa có hình dạng khác nhau. Trả lời:
- Khi cho lượng nước ban đầu lần lượt vào các bình đong có hình dạng khác nhau
đều cùng kết quả đo (hình 3). Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm chất ở trạng
thái lỏng không có hình dạng xác định, có hình dạng của vật chứa và chiếm khoảng
không gian xác dịnh của chất ở trạng thái lỏng (hay có thể tích xác định).
- Nhận xét về hình dạng của nước trong các bình chứa có hình dạng khác nhau:
nước trong các bình chứa khác nhau có hình dạng khác nhau.
Câu hỏi quan sát trang 17 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu một số đặc điểm của chất ở trạng thái khí.
- Trong xi lanh có chứa khí màu vàng. Bơm hết khí màu vàng ở xi lanh sang lọ thủy
tinh (hình 4). Quan sát thấy khí màu vàng chiếm đầy khoảng trống trong lọ thủy tinh.
Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái khí?
- Nhận xét về hình dạng của chất khí màu vàng khi chứa trong xi lanh và trong lọ. Trả lời:
- Trong xi lanh có chứa khí màu vàng. Bơm hết khí màu vàng ở xi lanh sang lọ thủy
tinh (hình 4). Quan sát thấy khí màu vàng chiếm đầy khoảng trống trong lọ thủy tinh.
Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm chất ở trạng thái khí không có hình dạng xác
định, có hình dạng của vật chứa và luôn chiếm đầy vật chứa của chất ở trạng thái khí.
- Nhận xét về hình dạng của chất khí màu vàng khi chứa trong xi- lanh và trong lọ:
+ Khi được chứa trong xi – lanh, chất khí màu vàng có hình dạng của xi – lanh và
luôn chiếm đầy xi – lanh.
+ Khi được chứa trong lọ, chất khí màu vàng có hình dạng của lọ và luôn chiếm đầy lọ.
Vậy chất khí có hình dạng của vật chứa và luôn chiếm đầy vật chứa của chất ở trạng thái khí.
Câu hỏi hoặc thảo luận 1 trang 17 SGK Khoa học lớp 5: Xác định đặc điểm của
chất ở các trạng thái rắn, lỏng, khí theo gợi ý trong bảng dưới đây. Trạng Chất Đặc điểm thái Có hình Có hình Chiếm khoảng Luôn chiếm dạng xác dạng của
không gian xác đầy vật định vật chứa định chứa Rắn Sắt, đá Có ? ? ? cuội… Lỏng Nước, ? ? ? ? giấm… Khí Ô-xi, ? ? ? ? ni-tơ… Trả lời: Trạng Chất Đặc điểm thái Có hình Có hình Chiếm khoảng Luôn chiếm dạng xác dạng của
không gian xác đầy vật định vật chứa định chứa Rắn Sắt, đá Có Không Có Không cuội… Lỏng Nước, Không Có Có Không giấm… Khí Ô-xi, Không Có Không Có ni-tơ…
trạng thái rắn, lỏng, khí. Trả lời:
+ Các chất ở thể rắn: Cát, đường, nhôm, sắt, muối ăn, …
+ Các chất ở thể lỏng: Cồn, dầu ăn, nước, xăng…
+ Các chất ở thể khí: Hơi nước, khí các-bô-nic, khí ô - xi…
2. Một số ví dụ về sự biến đổi trạng thái của chất
3. Khoa học lớp 5 trang 18
Câu hỏi quan sát 1 trang 18 SGK Khoa học lớp 5:
Sử dụng các từ ngữ: bay hơi,
nóng chảy, đông đặc
để nói về sự biến đổi trạng thái của các chất trong hình 5. Trả lời:
a) (1) Nóng chảy; (2) Đông đặc. b) (3) Đông đặc. c) (4) Bay hơi.
Câu hỏi quan sát 2 trang 18 SGK Khoa học lớp 5: Các chất trong hình 5 biến đổi
trạng thái nhờ yếu tố nào? Trả lời:
Các chất trong hình 5 biến đổi trạng thái nhờ yếu tố: nhiệt độ.
4. Khoa học lớp 5 trang 19
Thực hành, thí nghiệm trang 19 SGK Khoa học lớp 5:
Tìm hiểu sự biến đổi trạng thái của chất. • Chuẩn bị:
• Tiến hành: Thực hiện làm nến như các bước trong hình 7. Quan sát và cho biết sự
biến đổi trạng thái của sáp đậu nành trong quá trình làm nến. Trả lời:
+ Cho sáp đậu nành vào bát sứ. Đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi sáp nóng
chảy hết. Sáp đậu nành chuyển từ thể rắn sang thể lỏng hay sáp đậu nành nóng chảy.
+ Đổ sáp đậu nành lỏng vào cốc đã đặt dây bấc và đợi đến khi nến nguội. Sáp đậu
nành chuyển từ thể lỏng sang thể rắn hay sáp đậu nành đông đặc.
Câu hỏi hoặc thảo luận 1 trang 19 SGK Khoa học lớp 5: Nêu sự biến đổi trạng
thái của đồng từ khi các miếng đồng được cho vào lò nung, sau đó đổ vào khuôn
đúc tạo thành chuông đồng. Trả lời:
Sự biến đổi trạng thái của đồng từ khi các miếng đồng được cho vào lò nung, sau
đó đổ vào khuôn đúc tạo thành chuông đồng:
Đồng từ thể rắn trong quá trình cho vào lò nung đồng nóng chảy tạo thành chất lỏng,
sau đó đổ vào khuôn đúc, đợi đến khi nguội đồng đông đặc trong khuôn tạo thành chuông đồng.
Câu hỏi hoặc thảo luận 2 trang 19 SGK Khoa học lớp 5: Nêu một số ví dụ khác
về sự biến đổi trạng thái của chất mà em biết trong tự nhiên và cuộc sống. Trả lời:
Một số ví dụ khác về sự biến đổi trạng thái của chất mà em biết trong tự nhiên và cuộc sống: 1. Nước: - Rắn: Băng. - Lỏng: Nước. - Khí: Hơi nước. 2. Sắt: - Rắn: Thép. - Lỏng: Sắt nóng chảy. 3. Nến:
- Rắn: Nến cố định.
- Lỏng: Nến chảy khi được đốt.
Luyện tập, vận dụng trang 19 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu trong các bước làm
kem, bước nào có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu? Từ đó, cho biết em
đưa ra cách đặt que vào kem để làm kem que như hình 1 là đúng hay sai. Vì sao? Trả lời:
- Trong quá trình làm kem, bước có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu là
bước đông lạnh, khi hỗn hợp kem được đặt vào tủ đông lạnh để đông cứng.
- Cách đặt que em nêu là đúng vì nên đặt que kem ở lúc nó ở trạng thái lỏng và sau
đó đông lại khi bỏ vào ngăn đá.