Giải SGK Lịch sử 7 Bài 20: Việt Nam thời Lê Sơ (1428-1527) | Cánh diều

Chương 3 Giải SGK Lịch sử 7 Bài 20: Việt Nam thời Lê Sơ (1428-1527).Chương 3 Giải SGK Lịch sử 7 CD Bài 20 bao gồm một lời giải chi tiết cho từng phần, từng mục cho các em học sinh tham khảo luyện tập, chuẩn bị cho các tiết trên lớp đạt kết quả cao. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

1. Sự thành lập nhà
Câu hỏi mục 1 trang 77 SGK Lịch sử Địa 7
Đọc thông tin, liệu quan sát hình 20.1 hãy tả sự thành lập nhà
Hướng dẫn trả lời
Sự thành lập nhà Sơ:
- Tháng 4-1428, Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, đóng đô tại
Đông Kinh (Thăng Long).
- Chức quan cao cấp thời đầu nhà do tướng lĩnh công lớn trong khởi
nghĩa Lam Sơn nắm giữ.
- Hoàn thiện bộ máy chính quyền, phong chức tước ban cấp ruộng đất cho các
công thần.
- Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế-xã hội.
2. Tình hình chính trị
Câu hỏi mục 2 trang 78 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh diều
Đọc thông tin liệu, hãy nêu những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước,
quân đội, luật pháp của Đại Việt thời sơ.
Hướng dẫn trả lời
- Tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành.
+ Cả nước chia làm 13 đạo thừa tuyên, dưới đạo phủ rồi đến huyện hoặc châu,
xã.
- Quân đội:
+ Tiếp tục thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”.
+ Ban hành nhiều chính sách nhằm xây dựng quân đội tinh nhuệ, kỉ luật cao, đặt
dưới sự thống lĩnh tối cao của nhà vua.
- Luật pháp: Ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Nội dung chính của bộ
luật bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại; bảo vệ chủ quyền quốc gia; bảo vệ phụ
nữ…
3. Tình hình kinh tế
Câu hỏi mục 3 trang 78 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh diều
Đọc thông tin, liệu kết hợp quan sát các hình 20.2, 20.3, hãy nêu tình hình kinh
tế thời rút ra nhận xét
Hướng dẫn trả lời
Tình hình kinh tế thời rút ra nhận xét:
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Thương nghiệp
- Chính sách “quân
điền”
- Đặt một số chức
quan: Khuyến nông
sứ, đê sứ, Đồn
điền sứ.
- Khai hoang, đắp đê,
khơi thông sông
ngòi,..
- Diện tích canh tác
được mở rộng, nhiều
làng mới được thành
lập
- Nhiều làng thủ công nổi
tiếng: làng Huê Cầu (nhuộm
vải), Chu Đậu (làm gốm), Bát
Tràng (làm gốm)…
- Nhà nước Cục Bách tác.
- Buôn bán trong nhà
nước nước ngoài đều
phát triển.
- Thuyền buôn thương
nhân các nước láng giềng
buôn bán.
- Sản phẩm được thương
nhân nước ngoài ưa
chuộng: đồ sứ, vải, lụa,
lâm sản quý.
4. Tình hình hội
Câu hỏi mục 4 trang 79 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
Đọc thông tin, hãy trình bày về cấu hội vẽ đồ thể hiện hội Đại Việt
thời sơ.
Hướng dẫn trả lời
cấu hội Đại Việt thời sơ:
- Tầng lớp trên của hội quý tộc, quan lại, địa chủ.
- Tầng lớp bình dân trong hội chủ yếu nho sĩ, nông dân, thợ thủ công, thương
nhân. tầng lớp thấp kém nhất trong hội.
5. Phát triển văn hóa, giáo dục
Câu hỏi mục 5 trang 80 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh diều
Đọc thông tin, liệu quan sát các hình từ w20.4 đến 20.6, hãy giới thiệu sự phát
triển văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời sơ.
Hướng dẫn trả lời
Văn hóa
Giáo dục
- Nho giáo chi phối đời sống hội, nội
dung học tập thi cử sách của Nho giáo.
- Đạo giáo Phật giáo bị hạn chế
- Văn học chữ Hán chiếm ưu thế
- Nhã nhạc cung đình chứng thức ra đời
- Loại hình nghệ thuật đa dạng, phong phú:
chèo, tuồng…
- Thi cử để tuyển chọn quan lại
- Năm 1428, mở lại Quốc Tửu giám
mở trường học tại các lộ, phủ
- Năm 1442, mở khoa thi Hội đầu
tiên.
6. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời
Câu hỏi mục 6 trang 81 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh diều
Đọc thông tin quan sát hình từ 20.7 đến 20.9 hãy giới thiệu một số danh nhân
văn hóa tiêu biểu dưới thời sơ.
Hướng dẫn trả lời
Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời sơ:
- Nguyễn Trãi (1380-1420), anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế
giới. Một số tác phẩm: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Lam sơn thực
lục, địa chí,...
- Lương Thế Vinh (1441-1496), nhà toán học. Ông đỗ trạng nguyên năm 1463. Một
số tác phẩm: Đại thành toán pháp, phường phả lục…
- Ngô Liên: (thế kỉ XV) ông nhà sử học, đỗ tiến năm 1442. Ông đóng vai trò
trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử toàn thư.
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập 1 trang 82 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
Hãy liệt các thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời sơ.
Hướng dẫn trả lời
Các thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời sơ:
Lĩnh
vực
Thành tựu
Văn
hóa
- Tác phẩm văn học chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Bình ngô đại
cáo…
- Tác phẩm văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi
tập,…
- Lĩnh vực khoa học: Đại Việt sử toàn thư (sử học), Hồng Đức bản đồ
(địa lí), Bản thảo thực vật toát yếu (y học), Đại thành toán pháp (toán
học)…
Kiến trúc: Hoàng thành Thăng Long, cung điện Lam Kinh…
Giáo
dục
Từ 1442-1526: tổ chức 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến
Vận dụng 2 trang 82 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều.
1. Sưu tầm liệu giới thiệu về di tích Lam Kinh hoặc Văn Miếu- Quốc tử Giám.
Hướng dẫn trả lời
Di tích lịch sử kiến trúc nghệ thuật Lam Kinh nằm trên địa bàn thị trấn Lam Sơn
Xuân Lam (huyện Thọ Xuân), Kiên Thọ (huyện Ngọc Lặc), với tổng diện
tích quy hoạch bảo tồn 200ha. Năm 1430, Thái Tổ đổi tên vùng đất Lam Sơn
thành Lam Kinh. Kể từ đó, các kiến trúc điện, miếu... cũng bắt đầu được xây dựng
tại đây, gắn với hai chức năng chính:
- Điểm nghỉ chân của các vua khi về cúng bái tổ tiên, đồng thời, cũng nơi của
quan lại quân lính thư ờng trực trông coi Lam Kinh;
- Khu tập trung lăng mộ của tổ tiên, các vị vua, hoàng thái hậu nhà một số
quan lại trong hoàng tộc.
Tại Khu di tích, vào dịp tháng 8 (Âm lịch) hàng năm, cứ đến ngày 21 (giỗ Lai)
22 (giỗ Lợi), nhân dân trong vùng lại long trọng tổ chức lễ hội để tưởng nhớ công
ơn của các vị anh hùng giải phóng dân tộc, đồng thời thể hiện ước vọng cầu cho
mưa thuận gió hòa, đời sống ấm no hạnh phúc...
Vận dụng 3 trang 82 SGK Lịch sử Địa 7 Cánh Diều
Theo em, lời của Thân Nhân Trung trên bài văn bia tiến khoa thi năm 1442 tại Văn
Miếu - Quốc Tử Giám ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề nhân tài hiện nay.
Hướng dẫn trả lời
- Ý kiến của Thân Nhân Trung: “Hiền tài nguyên khí của quốc gia, nguyên khí
mạnh thì thế nước mạnh hưng thịnh; nguyên khí suy thì thế nước yếu thấp
hèn” hoàn toàn đúng đắn sâu sắc:
+ Người “hiền tài” đây được hiểu những người vừa tài, vừa đức trong
hội. Những người “hiền tài” sẽ những đóng góp lớn đối với sự phát triển của đất
nước. vậy, thời đại nào thì "hiền tài cũng nguyên khí của quốc gia". Do đó,
cần phải biết quý trọng nhân tài, phải những chính sách đãi ngộ tốt đối với họ.
+ Thấm nhuần tưởng ấy, nhà nước Việt Nam hiện nay luôn coi "giáo dục quốc
sách hàng đầu". Đồng thời vẫn tiếp tục nhiều chính sách ưu đãi để người hiền tài
điều kiện được cống hiến hết mình cho đất nước.
......................
| 1/4

Preview text:

1. Sự thành lập nhà Lê Sơ
Câu hỏi mục 1 trang 77 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình 20.1 hãy mô tả sự thành lập nhà lê Sơ Hướng dẫn trả lời
Sự thành lập nhà Lê Sơ:
- Tháng 4-1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, đóng đô tại Đông Kinh (Thăng Long).
- Chức quan cao cấp ở thời kì đầu nhà Lê sơ do tướng lĩnh có công lớn trong khởi nghĩa Lam Sơn nắm giữ.
- Hoàn thiện bộ máy chính quyền, phong chức tước và ban cấp ruộng đất cho các công thần.
- Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế-xã hội. 2. Tình hình chính trị
Câu hỏi mục 2 trang 78 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều
Đọc thông tin và tư liệu, hãy nêu những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước,
quân đội, luật pháp của Đại Việt thời Lê sơ. Hướng dẫn trả lời
- Tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành.
+ Cả nước chia làm 13 đạo thừa tuyên, dưới đạo là phủ rồi đến huyện hoặc châu, xã. - Quân đội:
+ Tiếp tục thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”.
+ Ban hành nhiều chính sách nhằm xây dựng quân đội tinh nhuệ, kỉ luật cao, đặt
dưới sự thống lĩnh tối cao của nhà vua.
- Luật pháp: Ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Nội dung chính của bộ
luật là bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại; bảo vệ chủ quyền quốc gia; bảo vệ phụ nữ… 3. Tình hình kinh tế
Câu hỏi mục 3 trang 78 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều
Đọc thông tin, tư liệu và kết hợp quan sát các hình 20.2, 20.3, hãy nêu tình hình kinh
tế thời Lê sơ và rút ra nhận xét Hướng dẫn trả lời
Tình hình kinh tế thời Lê sơ và rút ra nhận xét: Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp - Chính sách “quân
- Nhiều làng thủ công nổi - Buôn bán trong nhà điền”
tiếng: làng Huê Cầu (nhuộm
nước và nước ngoài đều - Đặt một số chức
vải), Chu Đậu (làm gốm), Bát phát triển. quan: Khuyến nông Tràng (làm gốm)… - Thuyền buôn và thương sứ, Hà đê sứ, Đồn
- Nhà nước có Cục Bách tác.
nhân các nước láng giềng điền sứ. buôn bán. - Khai hoang, đắp đê,
- Sản phẩm được thương khơi thông sông nhân nước ngoài ưa ngòi,..
chuộng: đồ sứ, vải, lụa, - Diện tích canh tác lâm sản quý. được mở rộng, nhiều làng mới được thành lập 4. Tình hình xã hội
Câu hỏi mục 4 trang 79 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Đọc thông tin, hãy trình bày về cơ cấu xã hội và vẽ sơ đồ thể hiện xã hội Đại Việt thời Lê sơ. Hướng dẫn trả lời
Cơ cấu xã hội Đại Việt thời Lê sơ:
- Tầng lớp trên của xã hội là quý tộc, quan lại, địa chủ.
- Tầng lớp bình dân trong xã hội chủ yếu là nho sĩ, nông dân, thợ thủ công, thương
nhân. Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội.
5. Phát triển văn hóa, giáo dục
Câu hỏi mục 5 trang 80 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ w20.4 đến 20.6, hãy giới thiệu sự phát
triển văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ.
Hướng dẫn trả lời Văn hóa Giáo dục
- Nho giáo chi phối đời sống xã hội, nội
- Thi cử để tuyển chọn quan lại
dung học tập thi cử là sách của Nho giáo.
- Năm 1428, mở lại Quốc Tửu giám
- Đạo giáo và Phật giáo bị hạn chế
và mở trường học tại các lộ, phủ
- Văn học chữ Hán chiếm ưu thế
- Năm 1442, mở khoa thi Hội đầu
- Nhã nhạc cung đình chứng thức ra đời tiên.
- Loại hình nghệ thuật đa dạng, phong phú: chèo, tuồng…
6. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ
Câu hỏi mục 6 trang 81 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều
Đọc thông tin và quan sát hình từ 20.7 đến 20.9 hãy giới thiệu một số danh nhân
văn hóa tiêu biểu dưới thời Lê sơ. Hướng dẫn trả lời
Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ:
- Nguyễn Trãi (1380-1420), anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế
giới. Một số tác phẩm: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Lam sơn thực lục, Dư địa chí,...
- Lương Thế Vinh (1441-1496), nhà toán học. Ông đỗ trạng nguyên năm 1463. Một
số tác phẩm: Đại thành toán pháp, Hí phường phả lục…
- Ngô Sĩ Liên: (thế kỉ XV) ông là nhà sử học, đỗ tiến sĩ năm 1442. Ông đóng vai trò
trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử ký toàn thư.
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập 1 trang 82 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Hãy liệt kê các thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ. Hướng dẫn trả lời
Các thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ: Lĩnh Thành tựu vực Văn
- Tác phẩm văn học chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Bình ngô đại hóa cáo…
- Tác phẩm văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,…
- Lĩnh vực khoa học: Đại Việt sử ký toàn thư (sử học), Hồng Đức bản đồ
(địa lí), Bản thảo thực vật toát yếu (y học), Đại thành toán pháp (toán học)…
Kiến trúc: Hoàng thành Thăng Long, cung điện Lam Kinh… Giáo
Từ 1442-1526: tổ chức 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ dục
Vận dụng 2 trang 82 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều.
1.
Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về di tích Lam Kinh hoặc Văn Miếu- Quốc tử Giám. Hướng dẫn trả lời
Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Lam Kinh nằm trên địa bàn thị trấn Lam Sơn
và xã Xuân Lam (huyện Thọ Xuân), xã Kiên Thọ (huyện Ngọc Lặc), với tổng diện
tích quy hoạch bảo tồn là 200ha. Năm 1430, Lê Thái Tổ đổi tên vùng đất Lam Sơn
thành Lam Kinh. Kể từ đó, các kiến trúc điện, miếu... cũng bắt đầu được xây dựng
tại đây, gắn với hai chức năng chính:
- Điểm nghỉ chân của các vua Lê khi về cúng bái tổ tiên, đồng thời, cũng là nơi ở của
quan lại và quân lính thư ờng trực trông coi Lam Kinh;
- Khu tập trung lăng mộ của tổ tiên, các vị vua, hoàng thái hậu nhà Lê và một số quan lại trong hoàng tộc.
Tại Khu di tích, vào dịp tháng 8 (Âm lịch) hàng năm, cứ đến ngày 21 (giỗ Lê Lai) và
22 (giỗ Lê Lợi), nhân dân trong vùng lại long trọng tổ chức lễ hội để tưởng nhớ công
ơn của các vị anh hùng giải phóng dân tộc, đồng thời thể hiện ước vọng cầu cho
mưa thuận gió hòa, đời sống ấm no hạnh phúc...
Vận dụng 3 trang 82 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Theo em, lời của Thân Nhân Trung trên bài văn bia tiến sĩ khoa thi năm 1442 tại Văn
Miếu - Quốc Tử Giám có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề nhân tài hiện nay. Hướng dẫn trả lời
- Ý kiến của Thân Nhân Trung: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí
mạnh thì thế nước mạnh mà hưng thịnh; nguyên khí suy thì thế nước yếu mà thấp
hèn” là hoàn toàn đúng đắn và sâu sắc:
+ Người “hiền tài” ở đây được hiểu là những người vừa có tài, vừa có đức trong xã
hội. Những người “hiền tài” sẽ có những đóng góp lớn đối với sự phát triển của đất
nước. Vì vậy, ở thời đại nào thì "hiền tài cũng là nguyên khí của quốc gia". Do đó,
cần phải biết quý trọng nhân tài, phải có những chính sách đãi ngộ tốt đối với họ.
+ Thấm nhuần tư tưởng ấy, nhà nước Việt Nam hiện nay luôn coi "giáo dục là quốc
sách hàng đầu". Đồng thời vẫn tiếp tục có nhiều chính sách ưu đãi để người hiền tài
có điều kiện được cống hiến hết mình cho đất nước. ......................