Giải SGK môn Địa lí 6 bài 2 Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

Địa lí 6 bài 2 Các yếu tố cơ bản của bản đồ Cánh Diều Có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập giải chuyên mục Địa lí 6 Cánh Diều cả năm học.

Hướng dẫn giải
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3 em thấy:
Ở hình 2.2 khi phép chiếu bản đồ có dạng các đường kinh tuyến và vĩ tuyến đều là
các đường thẳng thì diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn không đáng kso với lục địa
Nam Mỹ.
Ở hình 2.3 khi phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến chụm lại ở hai cực, các
đường tuyến những đường thẳng thì ta thấy diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn
rất nhiều so với lục địa Nam Mỹ.
2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
Câu hỏi Địa 6 Cánh Diều trang 109
Quan sát hình 2.6A hình 2.6B, hãy cho biết yếu tố địa hình được thể hiện trên
bảng chú giải nào.
Quan sát hình 2.7, hãy cho biết trên hình đã sử dụng các loại hiệu nào các
dạng kí hiệu nào, lấy ví dụ.
Hướng dẫn giải
- Theo em, yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải 2.6A. Địa hình gồm sông, núi,
đèo, hang động....
Giải thích:
Địa hình núi thể hiện qua màu sắc chỉ độ cao; vị trí đỉnh núi; hang động, đèo
Địa hình sông ngòi thể hiện qua màu sắc chỉ độ sâu; điểm sâu nhất vị trí các
con sông suối
Bảng chú giải bản đồ 2.6B có yếu tố hành chính.
- Trên hình 2.7 đã sử dụng các loại kí hiệu và dạng kí hiệu:
Các loại kí hiệu:
kí hiệu điểm: trung tâm hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
kí hiệu đường: đường sắt, đường ô tô
kí hiệu diện tích: Bãi cát ướt, bãi lầy, khu dân cư, ...
Các dạng kí hiệu:
kí hiệu chữ: chợ, khu vui chơi giải trí, khách sạn
kí hiệu tượng hình: Cảng, Đền, chùa; nhà thờ, bến xe, bệnh viện...
3. Tỉ lệ bản đồ
Tỉ lệ bản đồ gì?
Tỉ lệ bản đồ là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế sang thể
hiện trên mặt phẳng bản đồ.
Câu hỏi Địa 6 Cánh Diều trang 109: Quan sát hình 2.8 hãy cho biết có bao nhiêu cách để
thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là những cách nào?
Gợi ý trả lời
Quan sát hình 2.8, ta thấy có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là
Tỉ lệ số
Tỉ lệ thước
Tỉ lệ chữ
Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ
Câu hỏi Địa 6 Cánh Diều trang 110: Dựa vào hình 2.9, hãy tính khoảng cách từ Bạc Liêu
đến Sóc Trăng.
Gợi ý trả lời
Tính khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc trăng
Lần lượt thực hiện các bước như hướng dẫn ở sgk ta đo được: 2,45cm.
Với 1cm trên bản đồ ứng với 20km trên thực địa => Từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng khoảng
cách là: 20 x 2,45 = 49 (km).
4. Phương hướng trên bản đồ
Quan sát hình 2.12 hình 2.13, hãy cho biết các hướng của OA, OB, OC OD trong
mỗi hình.
Gợi ý trả lời
Quan sát H 2.12 ta thấy:
OA hướng bắc
OB hướng Đông
OC hướng Nam
OD hướng Tây
Quan sát H2.13 ta thấy:
OA hướng Đông Nam
OB hướng tây nam
OC hướng Bắc
OD hướng Đông Bắc
III. Phần luyện tập và vận dụng
Luyện tập 1 Địa lí 6 Cánh Diều trang 112
Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả địa cầu bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng
hơn?
Gợi ý trả lời
Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả địa cầu bản đồ, theo em quđịa cầu thhiện
đúng hơn. Trái Đất hình cầu, nên ta sử dụng quả Địa Cầu để thhiện thì bề mặt Trái
Đất sẽ ít bị biến dạng nhất, đúng nhất.
Luyện tập 2 Địa lí 6 Cánh Diều trang 112
Dựa vào các tỉ lệ sau: 1 : 100 000 và 1 : 9 000 000, hãy cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu km trên thực địa ở mỗi tỉ lệ.
Gợi ý trả lời
Với tỉ lệ 1 : 100 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với 1km trên thực địa
Với tỉ lệ 1 : 9 000 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với 90km trên thực địa
Vận dụng 3 Địa lí 6 Cánh Diều trang 112
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, hãy cho biết hình nào có độ chính xác hơn khi thể hiện toàn bộ
bề mặt Trái Đất lên bản đồ?
Gơi ý trả lời
Trong hai hình 2.2 nh 2.3 thì hình 2.2 độ chính c hơn khi thể hiện toàn bộ bề mặt
Trái Đất lên bản đồ.
Vận dụng 4 Địa lí 6 Cánh Diều trang 112
Khoảng cách thực tế từ Nội đến Hải Phòng khoảng 120km. Trên một bản đồ hành
chính Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 10 cm. Vậy bản đồ tỉ lên bao
nhiêu?
Gợi ý trả lời
Ta có:
10 cm trên bản đồ ứng với 120km trên thực địa
Vậy 1cm trên bản đồ ứng với: 120 : 10 = 12 (km thực địa)
=> Vậy tỉ lệ bản đồ là: 1 : 1 200 000
| 1/5

Preview text:

Hướng dẫn giải
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3 em thấy:
• Ở hình 2.2 khi phép chiếu bản đồ có dạng các đường kinh tuyến và vĩ tuyến đều là
các đường thẳng thì diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn không đáng kể so với lục địa Nam Mỹ.
• Ở hình 2.3 khi phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến chụm lại ở hai cực, các
đường vĩ tuyến là những đường thẳng thì ta thấy diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn
rất nhiều so với lục địa Nam Mỹ.
2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
Câu hỏi Địa lí 6 Cánh Diều trang 109
• Quan sát hình 2.6A và hình 2.6B, hãy cho biết yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải nào.
• Quan sát hình 2.7, hãy cho biết trên hình đã sử dụng các loại kí hiệu nào và các
dạng kí hiệu nào, lấy ví dụ. Hướng dẫn giải
- Theo em, yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải 2.6A. Địa hình gồm sông, núi, đèo, hang động.... Giải thích:
• Địa hình núi thể hiện qua màu sắc chỉ độ cao; vị trí đỉnh núi; hang động, đèo
• Địa hình sông ngòi thể hiện qua màu sắc chỉ độ sâu; điểm sâu nhất và vị trí các con sông suối
• Bảng chú giải bản đồ 2.6B có yếu tố hành chính.
- Trên hình 2.7 đã sử dụng các loại kí hiệu và dạng kí hiệu: • Các loại kí hiệu:
• kí hiệu điểm: trung tâm hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
• kí hiệu đường: đường sắt, đường ô tô
• kí hiệu diện tích: Bãi cát ướt, bãi lầy, khu dân cư, ... • Các dạng kí hiệu:
• kí hiệu chữ: chợ, khu vui chơi giải trí, khách sạn
• kí hiệu tượng hình: Cảng, Đền, chùa; nhà thờ, bến xe, bệnh viện...
3. Tỉ lệ bản đồ
Tỉ lệ bản đồ là gì?
Tỉ lệ bản đồ là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế sang thể
hiện trên mặt phẳng bản đồ.
Câu hỏi Địa lí 6 Cánh Diều trang 109: Quan sát hình 2.8 hãy cho biết có bao nhiêu cách để
thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là những cách nào? Gợi ý trả lời
Quan sát hình 2.8, ta thấy có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là • Tỉ lệ số • Tỉ lệ thước • Tỉ lệ chữ
Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ
Câu hỏi Địa lí 6 Cánh Diều trang 110: Dựa vào hình 2.9, hãy tính khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng. Gợi ý trả lời
Tính khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc trăng
Lần lượt thực hiện các bước như hướng dẫn ở sgk ta đo được: 2,45cm.
Với 1cm trên bản đồ ứng với 20km trên thực địa => Từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng có khoảng
cách là: 20 x 2,45 = 49 (km).
4. Phương hướng trên bản đồ
Quan sát hình 2.12 và hình 2.13, hãy cho biết các hướng của OA, OB, OC và OD có trong mỗi hình. Gợi ý trả lời Quan sát H 2.12 ta thấy: • OA hướng bắc • OB hướng Đông • OC hướng Nam • OD hướng Tây Quan sát H2.13 ta thấy: • OA hướng Đông Nam • OB hướng tây nam • OC hướng Bắc • OD hướng Đông Bắc
III. Phần luyện tập và vận dụng
Luyện tập 1 Địa lí 6 Cánh Diều trang 112
Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả địa cầu và bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng hơn? Gợi ý trả lời
Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả địa cầu và bản đồ, theo em quả địa cầu thể hiện
đúng hơn. Vì Trái Đất là hình cầu, nên ta sử dụng quả Địa Cầu để thể hiện thì bề mặt Trái
Đất sẽ ít bị biến dạng nhất, đúng nhất.
Luyện tập 2 Địa lí 6 Cánh Diều trang 112
Dựa vào các tỉ lệ sau: 1 : 100 000 và 1 : 9 000 000, hãy cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu km trên thực địa ở mỗi tỉ lệ. Gợi ý trả lời
• Với tỉ lệ 1 : 100 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với 1km trên thực địa
• Với tỉ lệ 1 : 9 000 000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng với 90km trên thực địa
Vận dụng 3 Địa lí 6 Cánh Diều trang 112
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, hãy cho biết hình nào có độ chính xác hơn khi thể hiện toàn bộ
bề mặt Trái Đất lên bản đồ? Gơi ý trả lời
Trong hai hình 2.2 và hình 2.3 thì hình 2.2 có độ chính xác hơn khi thể hiện toàn bộ bề mặt
Trái Đất lên bản đồ.
Vận dụng 4 Địa lí 6 Cánh Diều trang 112
Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng là khoảng 120km. Trên một bản đồ hành
chính Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 10 cm. Vậy bản đồ có tỉ lên bao nhiêu? Gợi ý trả lời Ta có:
10 cm trên bản đồ ứng với 120km trên thực địa
Vậy 1cm trên bản đồ ứng với: 120 : 10 = 12 (km thực địa)
=> Vậy tỉ lệ bản đồ là: 1 : 1 200 000