Giải SGK Toán lớp 3 trang 121, 122 Ôn tập chung | Cánh Diều

Toán lớp 3 trang 121, 122 Ôn tập chung Cánh Diều hướng dẫn giải bài tập trong SGK giúp các em củng cố kiến thức. Mời các em học sinh cùng tham khảo giải Toán lớp 3 Cánh Diều để làm tài liệu học tốt môn Toán và nâng cao kỹ năng giải Toán 3.

Bài 1 trang 121 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Tính nhẩm:
3 x 4
4 x 8
7 x 3
6 x 9
24 : 6
40 : 8
27 : 9
18 : 3
7 x 8
8 x 7
56 : 7
56 : 8
b) Đã tô màu vào một phần mấy mỗi hình sau?
Lời giải:
a)
3 x 4 = 12
4 x 8 = 32
7 x 3 = 21
6 x 9 = 54
24 : 6 = 4
40 : 8 = 5
27 : 9 = 3
18 : 3 = 6
7 x 8 = 56
8 x 7 = 56
56 : 7 = 8
56 : 8 = 7
b)
Đã tô màu hình A.
Đã tô màu hình B.
Đã tô màu hình C.
Đã tô màu hình D.
Đã tô màu hình E.
Bài 2 trang 121 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Đặt tính rồi tính:
34 × 2
121 × 4
85 : 2
669 : 3
b) Tính giá trị của các biểu thức sau:
54 0 : 9
54 : 9 x 0
(36 + 0) x 1
(36 + 1) x 0
Lời giải:
a)
b)
Bài 3 trang 121 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Một xe vận chuyển hàng trong siêu thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất
5 thùng hàng.
a) Hỏi chiếc xe đó cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để hết 55 thùng
hàng.
b) Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe đó đã vận
chuyển được bao nhiêu ki--gam hàng?
Lời giải:
a) Để chuyến hàng là ít nhất thì mỗi chuyến vận chuyển số thùng hàng là
nhiều nhất.
Chiếc xe đó cần vận chuyển được ít nhất số chuyến là:
55 : 5 = 11 (chuyến)
b) Mỗi chuyến xe đó đã vận chuyển được số ki--gam hàng là:
5 x 100 = 500 (kg)
Đáp số: a) 11 chuyến hàng; b) 500 kg
Bài 4 trang 122 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Đọc tên hình tam giác, hình tứ giác dưới đây:
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu a có góc vuông.
Lời giải:
a) Tứ giác KLMN, tam giác ADK.
b) Các hình ở câu a có góc vuông là: Hình tứ giác KLMN, Hình ngũ
giác IKMNP.
Bài 5 trang 122 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Một tấm thảm trải sàn có kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi
tấm thảm.
Lời giải:
Chu vi tấm thảm là:
(8 + 4) x 2 = 24 (m)
Đáp số: 24 mét.
Bài 6 trang 122 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Quan sát hình vẽ, chọn chữ đặt trước đáp án đúng:
Lời giải:
Quan sát hình vẽ, em thấy:
Quả bóng xanh và hình lục giác nặng bằng nhau.
Quả bóng đỏ và hình lục giác nặng bằng nhau.
Trả lời: Quả bóng đỏ và quả bóng xanh nặng bằng nhau.
Chọn C.
| 1/5

Preview text:

Bài 1 trang 121 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều a) Tính nhẩm: 3 x 4 24 : 6 7 x 8 4 x 8 40 : 8 8 x 7 7 x 3 27 : 9 56 : 7 6 x 9 18 : 3 56 : 8
b) Đã tô màu vào một phần mấy mỗi hình sau? Lời giải: a) 3 x 4 = 12 24 : 6 = 4 7 x 8 = 56 4 x 8 = 32 40 : 8 = 5 8 x 7 = 56 7 x 3 = 21 27 : 9 = 3 56 : 7 = 8 6 x 9 = 54 18 : 3 = 6 56 : 8 = 7 b) Đã tô màu hình A. Đã tô màu hình B. Đã tô màu hình C. Đã tô màu hình D. Đã tô màu hình E.
Bài 2 trang 121 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều a) Đặt tính rồi tính: 34 × 2 121 × 4 85 : 2 669 : 3
b) Tính giá trị của các biểu thức sau: 54 – 0 : 9 (36 + 0) x 1 54 : 9 x 0 (36 + 1) x 0 Lời giải: a) b)
Bài 3 trang 121 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Một xe vận chuyển hàng trong siêu thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất 5 thùng hàng.
a) Hỏi chiếc xe đó cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để hết 55 thùng hàng.
b) Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe đó đã vận
chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Lời giải:
a) Để chuyến hàng là ít nhất thì mỗi chuyến vận chuyển số thùng hàng là nhiều nhất.
Chiếc xe đó cần vận chuyển được ít nhất số chuyến là: 55 : 5 = 11 (chuyến)
b) Mỗi chuyến xe đó đã vận chuyển được số ki-lô-gam hàng là: 5 x 100 = 500 (kg)
Đáp số: a) 11 chuyến hàng; b) 500 kg
Bài 4 trang 122 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Đọc tên hình tam giác, hình tứ giác dưới đây:
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu a có góc vuông. Lời giải:
a) Tứ giác KLMN, tam giác ADK.
b) Các hình ở câu a có góc vuông là: Hình tứ giác KLMN, Hình ngũ giác IKMNP.
Bài 5 trang 122 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Một tấm thảm trải sàn có kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tấm thảm. Lời giải: Chu vi tấm thảm là: (8 + 4) x 2 = 24 (m) Đáp số: 24 mét.
Bài 6 trang 122 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Quan sát hình vẽ, chọn chữ đặt trước đáp án đúng: Lời giải:
Quan sát hình vẽ, em thấy:
Quả bóng xanh và hình lục giác nặng bằng nhau.
Quả bóng đỏ và hình lục giác nặng bằng nhau.
Trả lời: Quả bóng đỏ và quả bóng xanh nặng bằng nhau. Chọn C.