Giải SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 2: Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh tài liệu giải Sách giáo khoa Vật lí 12 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết nhất. Tài liệu sẽ giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập hơn. Mời bạn đọc đón xem!

Bài: Nội ng - Định lut I ca nhiệt động lc hc
I. Khái nim ni năng
II. Định lut I ca nhiệt đng lc hc
I. Khái nim ni năng
Câu hi trang 10 Vt lí 12: Ti sao nội năng của vt li ph thuc vào nhiệt độ và
th tích ca vt?s
Li gii:
Nội năng của mt vt ph thuc vào nhiệt đ và thch ca vt do các do sau:
- Nhiệt đ: Nội năng của mt vt liên quan mt thiết đến năng ng nhiệt (năng
ng cm biến t nhiệt độ) vật đó cha. Khi nhiệt đ tăng, năng ng nhit
ca vật ng tăng lên do việc tăng cường động năng của các phân t và nguyên t
bên trong vt liệu. Tương t, khi nhiệt độ gim, ni năng cũng giảm.
- Th tích ca mt vt ảnh hưởng đến ni năng của thông qua công vic làm
đưc hoc công vic mất đi trong quá trình mở rng hoặc nén. Theo đnh lý ni
năng, ni năng của mt h thống được thay đi trong qtrình làm vic. Khi vt
đưc nén, làm vic được thc hin lên vật, do đó nội năng tăng lên. Ngưc li, khi
vt m rng, ni năng gim do vt làm vic ra ngoài.
Do đó, ni năng của mt vt ph thuc vào nhiệt độ ảnh hưởng đến đng
năng của các phân t trong vt, và ph thuc vào th tích ảnh hưởng đến vic
làm vic được thc hin trong quá trình m rng hoc nén.
Hoạt đng trang 11 Vt 12: Tnghiệm sau đây cho thy mi liên h gia ni
năng của vt vi năng lượng ca các phân t cu to nên vt.
Chun b:
- ng nghim (1).
- Nút bấc có kích thước va kt ming ng nghim (2).
- Đèn cồn (3).
- Giá đ tnghim (4).
Tiến hành:
- B trí tnghiệm như Hình 2.2.
- Dùng đèn cồn đun nóng ng nghiệm cho đến khi nút bc bt ra.
Thc hin các yêu cu sau:
1. Khi đun ng nghim ti một c nào đó thì thy t bc bt ra. Gii thích vì sao
t bc bt ra.
2. Khi nút chưa b bt ra:
a) Nội năng của không khí trong ng nghiệm tăng hay gim? sao?
b) Nội năng của không khí trong ng nghiệm tăng phi do thế năng phân t khí
tăng không? Ti sao?
c) Ti sao hiện tượng nút ng nghim b bt ra li chng t động năng của c
phân t khí trong ng nghiệm tăng?
Li gii:
1. Khi đun ng nghim, cht lng bên trong ng nghim s ng lên chuyn t
trng thái lng sang trng thái khí. Quá trình chuyn t trng thái lng sang trng
thái khí gây ra s m rng đột ngt ca cht lng. Khi cht lng m rng, áp sut
bên trong ng nghiệm tăng lên.
Trong khi đó, t bc ca ng nghim th mt loại t đy không th di
chuyn hoc kng th thoát ra ngoài d dàng. Khi áp sut bên trong ng nghim
tăng lên do qtrình chuyn t trng thái lng sang trng thái k, áp sut này
th tr nên đủ lớn để đẩy t bc ra ngoài.
Do đó, nút bc bt ra kết qu ca áp sut bên trong ng nghiệm tăng lên do s
m rng ca cht lng trong quá trình đun nóng, và nút bc không th chu được áp
lc nên b đy ra ngoài.
2.
a) Khi nút chưa b bt ra, nội năng của không ktrong ng nghiệm tăng. Khi ng
nghiệm được đun nóng, nhiệt đ của không khí bên trong cũng tăng lên. Nhiệt đ
cao hơn góp phần làm tăng động năng trung bình của các phân t khí, làm tăng nội
năng của không khí.
b) Nội năng của không ktrong ng nghiệm tăng không ch do thế năng phân t
khí tăng còn do đng năng của các phân t khí tăng. Khi nhiệt độ tăng lên, các
phân t k trong ng nghim di chuyển nhanh hơn và va chm vi nhau mt cách
mnh m hơn. Điều này dẫn đến vic tăng động năng trung bình ca các phân t,
p phần làm tăng nội năng của không khí.
c) Hiện tượng nút ng nghim b bt ra chng t động năng ca các phân t khí
trong ng nghiệm tăng. Khi nhiệt đ tăng, các phân t khí có đng năng lớn hơn và
va chm vi t bc vi độ mạnh hơn, tạo ra áp sut ni bên trong ng nghim.
Khi áp sut ni tăng đ ln, t bc không th chu được áp lc và b đẩy ra ngoài
để gim áp sut ni. Điu này ch xảy ra khi động năng của c phân t khí trong
ng nghiệm tăng lên do nhiệt độ tăng.
II. Định lut I ca nhiệt động lc hc
Câu hi 1 trang 11 Vt lí 12: t s thay đi ni năng của lượng khí trong xi
lanh Hình 2.3.
Li gii:
Khi thc hin công và truyn nhiệt vào lượng k trong xi lanh, ni năng của khí s
thay đổi như sau:
- Thc hiện công lên khí: Quá trình nén klàm tăng nhiệt đ ca khí tăng ni
năng của khí. S tăng nhiệt độ này có th đưc quan sát thông qua việc đo nhiệt đ
ca khí sau khi nén. Nội năng của k tăng do ng làm ra làm tăng động năng
trungnh ca các phân t k trong khí.
- Truyn nhit cho khí: Khi nhiệt độ của môi trường cao n nhiệt đ ca khí, khí
s hp th nhit t i trường và nội năng của ktăng.
Câu hi 2 trang 11 Vt lí 12: Tìm thêm d v thc hin ng truyn nhit
làm thay đi ni năng của vt
Li gii:
Ví d: Quá trình nấu nước trong nồi cơm đin
Khi nấu nước trong ni cơm điện, công được thc hiện lên nước nhiệt được
truyền vào nước t ngun nhit (dây nhit) ca ni cơm. Quá trình này làm thay
đổi ni năng của nước.
- Thc hiện công lên c:
+ Khi ni cơm điện được bt lên, dây nhit bên trong ni nước bắt đu làm nóng
c.
+ Nước trong ni bắt đu hp th nhit t dây nhit và nhiệt được chuyển vào c,
làm tăng nhiệt độ và áp sut bên trong ni.
+ Áp sut bên trong nồi tăng lên do c m rng, và nhiệt đ của nước tăng lên,
làm tăng nội năng của nước.
- Truyn nhiệt cho c:
+ Nhit t dây nhiệt đưc truyền vào nước, gp ớc nhanh chóng đun sôi.
+ Khi nhiệt được truyền vào nước, động năng của các phân t c tăng lên và nội
năng của nước tăng theo.
Tóm li, trong qtrình nấu nước trong nồi cơm điện, công được thc hin lên
ớc khi nước được làm ng nhiệt được truyền vào nước t dây nhit. C hai
quá trình này đều làm thay đi ni năng của nước.
Câu hi trang 12 Vt lí 12: Các h thức sau đây mô t quá trình thay đi ni năng
nào?
1. ∆U = Q khi Q > 0 và khi Q < 0
2. ∆U = A khi A > 0 và khi A < 0
3. ∆U = A + Q khi Q > 0 và A < 0
4. ∆U = A + Q khi Q < 0 và A > 0
Li gii:
1. ∆U = Q khi Q > 0 khi Q < 0: H thc này ch t s thay đi nội năng (∆U)
ca h khi truyn nhit (Q). Khi Q > 0, ni năng tăng (ví dụ: khi nấu nước),
khi Q < 0, nội năng gim (ví d: khi hp th nhit).
2. ∆U = A khi A > 0 khi A < 0: H thc này ch t s thay đi nội năng (∆U)
ca h khi có công làm (A). Khi A > 0, ni năng tăng (ví d: khi nén k), và khi A
< 0, ni năng gim (ví d: khi khí m rng).
3. ∆U = A + Q khi Q > 0 và A < 0: H thc này t s thay đi ni năng (∆U)
ca h khi c truyn nhiệt (Q) công làm (A). Trong trưng hp này, nếu Q >
0 (nhiệt được truyn vào h) A < 0 (côngm bi h), nội ng có th tăng hoc
gimy thuc vào s chi phi ca Q hay A.
4. ∆U = A + Q khi Q < 0 và A > 0: Tương t như trên, h thc này t s thay
đổi ni năng (∆U) của h khi có c truyn nhiệt (Q)công làm (A). Trong tng
hp này, nếu Q < 0 (nhiệt được hp th bi h) và A > 0 (công làm lên h), ni
năngth tăng hoc gim tùy thuc vào s chi phi ca Q hay A.
Hoạt đng trang 13 Vt lí 12: Định lut I ca nhiệt đng lc hc nhiu ng
dng thc tế, mt trong nhng ng dng quan trng là đ chế to c loại động
nhiệt. Ngoài ra, đnh luật này còn dùng đ gii thích các hiện tượng liên quan đến
s truyn và biến đổi ni năng.
Động nhiệt động hoạt động da trên nguyên tc biến ni năng của nhiên
liu thành cơ năng.
Mi đng cơ nhiệt đu có ba b phn chính (Hình 2.6a):
- Ngun ng có nhiệt đ T1 cung cp nhiệt lượng cho động cơ.
- B phận phát động trong đó tác nhân nhn nhit t ngun ng, giãn n sinh
công
(Trong máy hơi nước, c nhân là hơi nước; trong đng đt trong, tác nhân là
khí do nhiên liu b đốt cháy to ra trong xi lanh).
- Ngun lnh có nhiệt đ T2 < T1 nhn nhiệt lượng do động cơ toa ra.
Hãy da vào các đ trong Hình 2.6b, c đ trình bày lược v cu to và hot
động ca máy hơi nước và động cơ đt trong.
Li gii:
- Máy i nước:
Cu to:
+ Máy hơi nước bao gm mt ni i (hay boiler), mt buồng đt, mt b truyn
động và mt bánh xe.
+ Nước được đuni trong nồi hơi đ tạo ra hơi c áp sut cao.
+ Hơi nước được dn t nồii qua ng dẫn đến buồng đốt.
Hoạt đng:
+ Nước được đun sôi trong nồi hơi bng cách s dng ngun nhit t đt than, du
hoc khí.
+ Hơi nước áp sut cao t ni i được dn vào buồng đốt, nơi nó gp vi không
khí và cháy.
+ Năng lượng t qtrình đt cháy được chuyển đổi thành động năng bng cách
đẩy êm bánh xe quay.
+ Động cơ hoạt đng bng cách s dng ngun năng lượng t bánh xe đ làm vic.
- Động cơ đt trong:
Cu to:
+ Động đt trong bao gm các phần chính như xi-lanh, piston, van, bung đốt,
và h thng làm mát.
Hoạt đng:
+ Khí nhiên liệu (thường là xăng hoc dầu diesel) được phun vào bung đt.
+ Khí nhiên liu pha trn với không khí và được châm la bng tia la hoc áp lc
cao.
+ Quá trình đt cháy to ra áp sut trong xi-lanh, đy piston di chuyn.
+ Piston di chuyn to ra chuyển đng quay ca trc khuu, làm cho động hot
động và làm vic.
Tóm li, c hai máy hơi nước và động đốt trong đu hoạt đng bng cách
chuyển đổi năngng t nhiên liệu sang năng lượng đng đm vic. Tuy nhiên,
chúng có cu to và nguyên hoạt động khác nhau.
Câu hi 1 trang 14 Vt 12: Ni năng của vt biến đổi nthế nào trong các
trường hp sau:
a) Vt rắn đang nóng chảy.
b) Nước đá đang tan.
c) Hơi nước ngưng tụ nhiệt độ không đối.
Li gii:
a) Vt rắn đang nóng chảy:
- Trong quá trình ng chy, nhiệt được truyn vào vt rắn để làm tăng nhiệt đ
ca nó.
- Nội năng của vật tăng lên do việc tăng động năng trung bình của các phân t
trong vt rn.
- Tuy nhiên, ni năng không thay đi ti nhiệt đ nóng chảy, năng lượng được
s dng đ làm tan chy các liên kết gia các phân t kng làm thay đi nhit
độ.
b) Nước đá đang tan:
- Trong quá trình tan, nhiệt được truyền vào nước đá đ làm tan nó.
- Nội năng của nước tăng lên do việc tăng đng năng trung bình ca c phân t
trongc.
- Tuy nhiên, nội năng không thay đi ti nhiệt đ tan, năng lượng được s dng
để làm tan các liên kết gia các phân t ớc đá mà không làm thay đi nhiệt đ.
c) Hơi nước ngưng tụ nhiệt độ không đổi:
- Trong quá trình ngưng t, nhiệt được trích ra khi hơi ớc đ làm gim nhiệt độ
ca nó.
- Ni năng của i nước giảm đi do mất đi động năng trung bình của các phân t
trongi nước.
- Tuy nhiên, nội năng không thay đổi ti nhiệt đ ngưng tụ, vì ng ợng được s
dng đ làm đông đc các phân t trongi nước mà không làm thay đi nhiệt độ.
Câu hi 2 trang 14 Vt 12: Mt vt khối lượng 1 kg trưt kng vn tc ban
đầu t đỉnh xung chân mt mt phng dài 21 m, nghiêng 30° so vi mt nm
ngang. Tốc đ ca vt chân mt phng là 4,1 m/s. Tính công ca lực ma sát và đ
biến thiên nội năng của vt trong quá trình chuyển động trên. Ly g = 9,8 m/s2. B
qua s trao đi nhit vi mt phng nghiêng.
Li gii:
Mt phng nghiêng thc hin công lên vật do đó vt nhn công: A = 94,495 J.
Độ biến thiên ni năng: (do b qua s trao đi nhit vi mt phng nghiêng nên Q
= 0).
| 1/8

Preview text:


Bài: Nội năng - Định luật I của nhiệt động lực học
• I. Khái niệm nội năng
• II. Định luật I của nhiệt động lực học
I. Khái niệm nội năng
Câu hỏi trang 10 Vật lí 12: Tại sao nội năng của vật lại phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật?s Lời giải:
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật do các lý do sau:
- Nhiệt độ: Nội năng của một vật liên quan mật thiết đến năng lượng nhiệt (năng
lượng cảm biến từ nhiệt độ) mà vật đó chứa. Khi nhiệt độ tăng, năng lượng nhiệt
của vật cũng tăng lên do việc tăng cường động năng của các phân tử và nguyên tử
bên trong vật liệu. Tương tự, khi nhiệt độ giảm, nội năng cũng giảm.
- Thể tích của một vật ảnh hưởng đến nội năng của nó thông qua công việc làm
được hoặc công việc mất đi trong quá trình mở rộng hoặc nén. Theo định lý nội
năng, nội năng của một hệ thống được thay đổi trong quá trình làm việc. Khi vật
được nén, làm việc được thực hiện lên vật, do đó nội năng tăng lên. Ngược lại, khi
vật mở rộng, nội năng giảm do vật làm việc ra ngoài.
Do đó, nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ vì nó ảnh hưởng đến động
năng của các phân tử trong vật, và phụ thuộc vào thể tích vì nó ảnh hưởng đến việc
làm việc được thực hiện trong quá trình mở rộng hoặc nén.
Hoạt động trang 11 Vật lí 12: Thí nghiệm sau đây cho thấy mối liên hệ giữa nội
năng của vật với năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật. Chuẩn bị: - Ống nghiệm (1).
- Nút bấc có kích thước vừa khít miệng ống nghiệm (2). - Đèn cồn (3).
- Giá đỡ thí nghiệm (4). Tiến hành:
- Bố trí thí nghiệm như Hình 2.2.
- Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm cho đến khi nút bấc bật ra.
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Khi đun ống nghiệm tới một lúc nào đó thì thấy nút bấc bật ra. Giải thích vì sao nút bấc bật ra.
2. Khi nút chưa bị bật ra:
a) Nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng hay giảm? Vì sao?
b) Nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng có phải do thế năng phân tử khí tăng không? Tại sao?
c) Tại sao hiện tượng nút ống nghiệm bị bật ra lại chứng tỏ động năng của các
phân tử khí trong ống nghiệm tăng? Lời giải:
1. Khi đun ống nghiệm, chất lỏng bên trong ống nghiệm sẽ nóng lên và chuyển từ
trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng
thái khí gây ra sự mở rộng đột ngột của chất lỏng. Khi chất lỏng mở rộng, áp suất
bên trong ống nghiệm tăng lên.
Trong khi đó, nút bấc của ống nghiệm có thể là một loại nút đậy không thể di
chuyển hoặc không thể thoát ra ngoài dễ dàng. Khi áp suất bên trong ống nghiệm
tăng lên do quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí, áp suất này có
thể trở nên đủ lớn để đẩy nút bấc ra ngoài.
Do đó, nút bấc bật ra là kết quả của áp suất bên trong ống nghiệm tăng lên do sự
mở rộng của chất lỏng trong quá trình đun nóng, và nút bấc không thể chịu được áp
lực nên bị đẩy ra ngoài. 2.
a) Khi nút chưa bị bật ra, nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng. Khi ống
nghiệm được đun nóng, nhiệt độ của không khí bên trong cũng tăng lên. Nhiệt độ
cao hơn góp phần làm tăng động năng trung bình của các phân tử khí, làm tăng nội năng của không khí.
b) Nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng không chỉ do thế năng phân tử
khí tăng mà còn do động năng của các phân tử khí tăng. Khi nhiệt độ tăng lên, các
phân tử khí trong ống nghiệm di chuyển nhanh hơn và va chạm với nhau một cách
mạnh mẽ hơn. Điều này dẫn đến việc tăng động năng trung bình của các phân tử,
góp phần làm tăng nội năng của không khí.
c) Hiện tượng nút ống nghiệm bị bật ra chứng tỏ động năng của các phân tử khí
trong ống nghiệm tăng. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử khí có động năng lớn hơn và
va chạm với nút bấc với độ mạnh hơn, tạo ra áp suất nội bên trong ống nghiệm.
Khi áp suất nội tăng đủ lớn, nút bấc không thể chịu được áp lực và bị đẩy ra ngoài
để giảm áp suất nội. Điều này chỉ xảy ra khi động năng của các phân tử khí trong
ống nghiệm tăng lên do nhiệt độ tăng.
II. Định luật I của nhiệt động lực học
Câu hỏi 1 trang 11 Vật lí 12: Mô tả sự thay đổi nội năng của lượng khí trong xi lanh ở Hình 2.3. Lời giải:
Khi thực hiện công và truyền nhiệt vào lượng khí trong xi lanh, nội năng của khí sẽ thay đổi như sau:
- Thực hiện công lên khí: Quá trình nén khí làm tăng nhiệt độ của khí và tăng nội
năng của khí. Sự tăng nhiệt độ này có thể được quan sát thông qua việc đo nhiệt độ
của khí sau khi nén. Nội năng của khí tăng do công làm ra làm tăng động năng
trung bình của các phân tử khí trong khí.
- Truyền nhiệt cho khí: Khi nhiệt độ của môi trường cao hơn nhiệt độ của khí, khí
sẽ hấp thụ nhiệt từ môi trường và nội năng của khí tăng.
Câu hỏi 2 trang 11 Vật lí 12: Tìm thêm ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
làm thay đổi nội năng của vật Lời giải:
Ví dụ: Quá trình nấu nước trong nồi cơm điện
Khi nấu nước trong nồi cơm điện, công được thực hiện lên nước và nhiệt được
truyền vào nước từ nguồn nhiệt (dây nhiệt) của nồi cơm. Quá trình này làm thay
đổi nội năng của nước.
- Thực hiện công lên nước:
+ Khi nồi cơm điện được bật lên, dây nhiệt bên trong nồi nước bắt đầu làm nóng nước.
+ Nước trong nồi bắt đầu hấp thụ nhiệt từ dây nhiệt và nhiệt được chuyển vào nước,
làm tăng nhiệt độ và áp suất bên trong nồi.
+ Áp suất bên trong nồi tăng lên do nước mở rộng, và nhiệt độ của nước tăng lên,
làm tăng nội năng của nước.
- Truyền nhiệt cho nước:
+ Nhiệt từ dây nhiệt được truyền vào nước, giúp nước nhanh chóng đun sôi.
+ Khi nhiệt được truyền vào nước, động năng của các phân tử nước tăng lên và nội
năng của nước tăng theo.
Tóm lại, trong quá trình nấu nước trong nồi cơm điện, công được thực hiện lên
nước khi nước được làm nóng và nhiệt được truyền vào nước từ dây nhiệt. Cả hai
quá trình này đều làm thay đổi nội năng của nước.
Câu hỏi trang 12 Vật lí 12: Các hệ thức sau đây mô tả quá trình thay đổi nội năng nào?
1. ∆U = Q khi Q > 0 và khi Q < 0
2. ∆U = A khi A > 0 và khi A < 0
3. ∆U = A + Q khi Q > 0 và A < 0
4. ∆U = A + Q khi Q < 0 và A > 0 Lời giải:
1. ∆U = Q khi Q > 0 và khi Q < 0: Hệ thức này chỉ mô tả sự thay đổi nội năng (∆U)
của hệ khi có truyền nhiệt (Q). Khi Q > 0, nội năng tăng (ví dụ: khi nấu nước), và
khi Q < 0, nội năng giảm (ví dụ: khi hấp thụ nhiệt).
2. ∆U = A khi A > 0 và khi A < 0: Hệ thức này chỉ mô tả sự thay đổi nội năng (∆U)
của hệ khi có công làm (A). Khi A > 0, nội năng tăng (ví dụ: khi nén khí), và khi A
< 0, nội năng giảm (ví dụ: khi khí mở rộng).
3. ∆U = A + Q khi Q > 0 và A < 0: Hệ thức này mô tả sự thay đổi nội năng (∆U)
của hệ khi có cả truyền nhiệt (Q) và công làm (A). Trong trường hợp này, nếu Q >
0 (nhiệt được truyền vào hệ) và A < 0 (công làm bởi hệ), nội năng có thể tăng hoặc
giảm tùy thuộc vào sự chi phối của Q hay A.
4. ∆U = A + Q khi Q < 0 và A > 0: Tương tự như trên, hệ thức này mô tả sự thay
đổi nội năng (∆U) của hệ khi có cả truyền nhiệt (Q) và công làm (A). Trong trường
hợp này, nếu Q < 0 (nhiệt được hấp thụ bởi hệ) và A > 0 (công làm lên hệ), nội
năng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào sự chi phối của Q hay A.
Hoạt động trang 13 Vật lí 12: Định luật I của nhiệt động lực học có nhiều ứng
dụng thực tế, một trong những ứng dụng quan trọng là để chế tạo các loại động cơ
nhiệt. Ngoài ra, định luật này còn dùng để giải thích các hiện tượng liên quan đến
sự truyền và biến đổi nội năng.
Động cơ nhiệt là động cơ hoạt động dựa trên nguyên tắc biến nội năng của nhiên liệu thành cơ năng.
Mỗi động cơ nhiệt đều có ba bộ phận chính (Hình 2.6a):
- Nguồn nóng có nhiệt độ T1 cung cấp nhiệt lượng cho động cơ.
- Bộ phận phát động trong đó tác nhân nhận nhiệt từ nguồn nóng, giãn nở sinh công
(Trong máy hơi nước, tác nhân là hơi nước; trong động cơ đốt trong, tác nhân là
khí do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra trong xi lanh).
- Nguồn lạnh có nhiệt độ T2 < T1 nhận nhiệt lượng do động cơ toa ra.
Hãy dựa vào các sơ đồ trong Hình 2.6b, c để trình bày sơ lược về cấu tạo và hoạt
động của máy hơi nước và động cơ đốt trong. Lời giải: - Máy hơi nước: Cấu tạo:
+ Máy hơi nước bao gồm một nồi hơi (hay boiler), một buồng đốt, một bộ truyền động và một bánh xe.
+ Nước được đun sôi trong nồi hơi để tạo ra hơi nước áp suất cao.
+ Hơi nước được dẫn từ nồi hơi qua ống dẫn đến buồng đốt. Hoạt động:
+ Nước được đun sôi trong nồi hơi bằng cách sử dụng nguồn nhiệt từ đốt than, dầu hoặc khí.
+ Hơi nước áp suất cao từ nồi hơi được dẫn vào buồng đốt, nơi nó gặp với không khí và cháy.
+ Năng lượng từ quá trình đốt cháy được chuyển đổi thành động năng bằng cách đẩy êm bánh xe quay.
+ Động cơ hoạt động bằng cách sử dụng nguồn năng lượng từ bánh xe để làm việc. - Động cơ đốt trong: Cấu tạo:
+ Động cơ đốt trong bao gồm các phần chính như xi-lanh, piston, van, buồng đốt, và hệ thống làm mát. Hoạt động:
+ Khí nhiên liệu (thường là xăng hoặc dầu diesel) được phun vào buồng đốt.
+ Khí nhiên liệu pha trộn với không khí và được châm lửa bằng tia lửa hoặc áp lực cao.
+ Quá trình đốt cháy tạo ra áp suất trong xi-lanh, đẩy piston di chuyển.
+ Piston di chuyển tạo ra chuyển động quay của trục khuỷu, làm cho động cơ hoạt động và làm việc.
Tóm lại, cả hai máy hơi nước và động cơ đốt trong đều hoạt động bằng cách
chuyển đổi năng lượng từ nhiên liệu sang năng lượng động để làm việc. Tuy nhiên,
chúng có cấu tạo và nguyên lý hoạt động khác nhau.
Câu hỏi 1 trang 14 Vật lí 12: Nội năng của vật biến đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
a) Vật rắn đang nóng chảy. b) Nước đá đang tan.
c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đối. Lời giải:
a) Vật rắn đang nóng chảy:
- Trong quá trình nóng chảy, nhiệt được truyền vào vật rắn để làm tăng nhiệt độ của nó.
- Nội năng của vật tăng lên do việc tăng động năng trung bình của các phân tử trong vật rắn.
- Tuy nhiên, nội năng không thay đổi tại nhiệt độ nóng chảy, vì năng lượng được
sử dụng để làm tan chảy các liên kết giữa các phân tử mà không làm thay đổi nhiệt độ. b) Nước đá đang tan:
- Trong quá trình tan, nhiệt được truyền vào nước đá để làm tan nó.
- Nội năng của nước tăng lên do việc tăng động năng trung bình của các phân tử trong nước.
- Tuy nhiên, nội năng không thay đổi tại nhiệt độ tan, vì năng lượng được sử dụng
để làm tan các liên kết giữa các phân tử nước đá mà không làm thay đổi nhiệt độ.
c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi:
- Trong quá trình ngưng tụ, nhiệt được trích ra khỏi hơi nước để làm giảm nhiệt độ của nó.
- Nội năng của hơi nước giảm đi do mất đi động năng trung bình của các phân tử trong hơi nước.
- Tuy nhiên, nội năng không thay đổi tại nhiệt độ ngưng tụ, vì năng lượng được sử
dụng để làm đông đặc các phân tử trong hơi nước mà không làm thay đổi nhiệt độ.
Câu hỏi 2 trang 14 Vật lí 12: Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc ban
đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng dài 21 m, nghiêng 30° so với mặt nằm
ngang. Tốc độ của vật ở chân mặt phẳng là 4,1 m/s. Tính công của lực ma sát và độ
biến thiên nội năng của vật trong quá trình chuyển động trên. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với mặt phẳng nghiêng. Lời giải:
Mặt phẳng nghiêng thực hiện công lên vật do đó vật nhận công: A = 94,495 J.
Độ biến thiên nội năng: (do bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mặt phẳng nghiêng nên Q = 0).