Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững | Cánh diều

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững CD được biên soạn và gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững | Cánh diều

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững CD được biên soạn và gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

112 56 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 1: Gii thiệu chương trình môn sinh học.
Sinh hc và s phát trin bn vng CD
M đầu trang 6 SGK Sinh 10 CD
K tên nhng ch đề v thế gii sống mà em đã học?
Li gii
Nhng ch đề v thế gii sống mà em đã học:
- Sinh hc phân t (T gene đến protein,…)
- Sinh hc tế bào (Cu to, chức năng của tế bào, NST,…)
- Sinh hc (Vận động, dinh ng tiêu hóa, tun hoàn, hp, bài tiết, điều
hòa môi trường trong cơ th, h thn kinh và giác quan người;…)
- Hóa sinh học (Trao đổi cht và chuyển hóa năng lượng sinh vật,…)
- Sinh thái hc (Bo v môi trường,…)
- Di truyn hc (Mendel và khái nim nhân t di truyn, di truyền NST,…)
- Sinh hc tiến hóa (Các bng chng tiến hóa, chn lc t nhiên và nhân tạo, chế
tiến hóa, s phát sinh phát trin s sống trên Trái Đất, khái quát s hình thành
loài người,…)
I. Gii thiệu chương trình môn Sinh hc
Câu 1 trang 6 SGK Sinh 10 CD: Ly d các lĩnh vực nghiên cu sinh hc vi
đối tượng là thc vt hoặc động vt.
Li gii
- Mt s lĩnh vực nghiên cu sinh hc với đối tượng thc vt: Sinh hc tế bào
thc vt, sinh hc thc vt (chuyn hóa vt chất và năng lượng, cm ng, sinh
trưng và phát trin, sinh sn thc vt), gii phu hc thc vt, sinh hc tiến hóa
thc vt, sinh thái hc thc vt, công ngh tế bào thc vật,…
- Mt s lĩnh vực nghiên cu sinh hc với đối tượng động vt: Di truyn hc
động vt, sinh hc tế bào động vt, sinh học động vt (chuyn hóa vt cht
năng lượng, cm ng, sinh trưởng phát trin, sinh sn động vt), gii phu hc
động vt, sinh hc tiến hóa động vt, sinh thái hc động vt, công ngh tế bào động
vật,…
Câu 2 trang 7 SGK Sinh 10 CD: Hc tp môn Sinh hc mang li cho các em
nhng hiu biết ng dng gì?
Li gii
- Hc tp môn Sinh hc mang li cho chúng ta nhng hiu biết v hình thành
phát trin ca thế gii sng, các quy lut ca t nhiên; góp phn hình thành cho hc
sinh thế gii quan khoa hc; phm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, gi gìn
bo v thiên nhiên; có kh năng giải quyết vn đề thc tin mt cách sáng to.
- Hc tp môn Sinh hc mang li cho hc sinh nhng ng dng trong chăm sóc sức
kho điều tr bnh; cung cấp lương thc, thc phm; góp phn phát trin kinh tế
xã hi, nâng cao chất lượng cuc sống con ngưi;…
Luyn tp 1 trang 7 SGK Sinh 10 CD: Hãy cho mt d v sinh học đã nh
hưởng trc tiếp đến cuc sng hng ngày của em và gia đình?
Li gii
Ví d v sinh học đã có ảnh hưởng trc tiếp đến cuc sng hng ngày ca em gia
đình: Hiểu biết v hoạt động tiêu hóa ca thể người, gia đình em đã to ra nhng
thói quen li cho hot động tiêu hóa như ăn uống cân đối, hp lí; ăn đúng giờ;
to bu không khí thoải mái khi ăn;…
Luyn tp 2 trang 7 SGK Sinh 10 CD: Cho d tương ng vi mi vai trò ca
sinh hc trong cuc sng hình 1.2.
Li gii
d tương ng vi mi vai trò ca sinh hc trong cuc sng hình 1.2: - Chăm
sóc sc kho điều tr bnh: Phát triển các thuật cy ghép ni tạng, kĩ thuật h
tr sinh sn, liu pháp gene, liu pháp tế bào gc; các bác đưa ra phác đồ điều tr
hiu qu vi tng loi bnh. - Cung cấp lương thc, thc phm: To ra các sn
phm mi phc v cho nhiều lĩnh vực như thực phẩm, chăn nuôi,… góp phn nâng
cao năng sut. - To không gian sng bo v môi trường: Trng các loi cây
phong thu tạo môi trường sng xanh; s dụng các loài thiên địch trong bo v mùa
màng như sử dụng mèo đ bt chut; s dng vi sinh vật để x các s c ô nhim
môi trường;… - Phát trin kinh tế, hi: ng dng công ngh sinh hc trong các
lĩnh vực công nghip, nông nghip, y học,… tạo ra các ging cây trng, vt nuôi
chất lượng tt, chi phí thp góp phn phát trin kinh tế.
Luyn tp 3 trang 7 SGK Sinh 10 CD: K thêm vai trò ca sinh hc trong cuc
sng hng ngày.
Li gii
K thêm mt s vai trò ca sinh hc trong cuc sng hng ngày:
- Sn xut nhiu loi vaccine, enzyme, kháng th, thuốc,… nhằm phòng nga
cha tr nhiu bnh người.
- Xét nghim DNA hoc dấu vân tay đ xác định mi quan h huyết thống, xác định
tình trng sc khe hoc tình trng tổn thương trong các vụ tai nạn giao thông,… đ
gii quyết các v án hình s, khám nghim t thi,…
- Vic nghiên cu tp tính, hoạt động của động vật, người ta chế to hoc ci tiến
các thiết b, máy móc phc v cho đi sống con người như việc chế tạo robot để
thay thế con người trong lao động nng.
Câu 3 trang 8 SGK Sinh 10 CD: Tìm thông tin v d báo phát trin sinh hc trong
tương lai?
Li gii
Nhng thông tin v d báo phát trin sinh học trong tương lai:
- Trong tương lai, sinh học th phát triển theo hai hướng: M rng nghiên cu
chuyên sâu cấp độ vi mô (gene, enzyme,…) và nghiên cu s sng cấp độ vĩ mô
(h sinh thái, sinh quyển,…).
- Các hướng nghiên cu sinh học trong tương lai: To ra ging vt nuôi, cây trng
mi thích ng vi biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh lương thc; to ra các loi
thuc mới trong điều tr bnh; công ngh ng dng trong sn xut; bo v môi
trường;…
- Sinh hc ngày càng phát trin nh s tích hp với các lĩnh vực khoa hc khác
nhau hình thành nên những lĩnh vc khoa hc mi: tin sinh hc, sinh học trụ,
phng sinh học,…
Câu 4 trang 8 SGK Sinh 10 CD: Hc môn Sinh hc th giúp em chn nhng
ngành ngh gì trong tương lai?
Li gii
Hc môn Sinh hc có th giúp em chọn được nhiu ngành ngh khác nhau:
- Nhóm ngành ngh Ging dy Nghiên cu: Công ngh sinh hc, Khai thác thu
sản, Kĩ thuật sinh hc, Lâm hc, Sinh hc, Sinh hc ng dụng, Sư phạm sinh học,…
- Nhóm ngành Sn xuất: Chăn nuôi, Chế biến g, Chế biến thc phm, Nuôi trng
thu sn, Trng trt, Sn xut thuc cha bệnh,
- Nhóm ngành Chăm sóc sức khoẻ: Dược học, Y đa khoa, Điều dưỡng, Hóa dược, Y
hc c truyn, Y hc s phòng, Y tế công cộng,…
- Nhóm ngành Hoạch định chính sách: Lâm nghiệp đô thị, T chc qun y tế,
Qun lí bnh vin, Qun lí tài nguyên rng, Qun lí thy sản,
Câu 5 trang 9 SGK Sinh 10 CD: sao Công ngh sinh hc lại được cho
“ngành học của tương lai”?
Li gii
Công ngh sinh học được cho “ngành học của tương lai” vì: Công nghệ sinh hc
ngành hc v các công ngh khai thác hoạt động sng ca sinh vật để sn xut
quy công nghiệp, đóng vai trò tiên phong cho một cuc cách mng sinh hc
trong các ngành kinh tế - thuật. Ngành hc này mang li ng dng trong nhiu
lĩnh vực: trong nông nghip công ngh cao (như nghiên cu to ra các ging cây
trng, vt nuôi mi hay các công ngh sn xut chế phẩm chăm sóc và bảo v cây
trng, vật nuôi); trong y dược (như nghiên cứu, phát trin công ngh sn xut các
vaccine thiết yếu, vaccine thế h mi, chế phm chẩn đoán và thuốc cha bnh...);
trong lĩnh vực môi trường (như nghiên cu, ng dng các gii pháp, chế phm công
ngh sinh hc trong x lý ô nhim, khc phc suy thoái và s c môi trường),…
Vn dng trang 9 SGK Sinh 10 CD: Hãy tìm và gii thiu vi các bn ca mình
nhng ngành ngh liên quan đến sinh hc, trin vng ca các ngành ngh đó trong
tương lai.
Li gii
Mt s ngành ngh liên quan đến sinh hc và trin vọng trong tương lai:
- Ngành dược: Do s gia tăng của các sở y tế chăm sóc sức kho,các công ty
dược mi thì nhucu nhân lực ngành dược đưc d báo s tăng trưởng khong 6%
trong những năm tới đây. Các sở y tế nhân ngày càng tuyển dng nhiều dược
đ giám t vic cp phát s dng thuc ca bnh nhân. H cũng có thể thc
hin nhng công việc như xét nghim đường huyết hay cholesterol nhanh.
- Ngành Khoa hc Y sinh: rt nhiều hội dành cho sinh viên tt nghip ngành
Khoa hc Y Sinh bao gm c các công ty nước ngoài và các doanh nghiệp nhà nước
hoặc công ty nhân chuyên môn như: Kỹ thut viên, chuyên viên xét nghim y tế
trong phòng xét nghim, trung tâm nghiên cu ca các bnh vin hoc trung m
chăm sóc sức khe công lập và nhân; Nhà khoa hc, nghiên cu viên, hay ging
viên tại các trường, viện Đại hc nghiên cứu;…. Theo thống kê ca nhiu trang
báo quc tế ni tiếng như Forbes hay Business insider, Khoa hc Y sinh nm trong
top 10 các ngành tr lương cao nhất nước M nói riêng và trên thế gii nói chung.
- Ngành công ngh Sinh hc: Sinh viên ngành Công ngh sinh hc sau khi tt
nghip có th đảm nhn nhiu vai trò v trí khác nhau như: K sư điều hành sn xut,
quản và đm bo chất lượng ti các nhà máy sn xuất dược phm, thc phm;
Chuyên viên công ngh sinh hc ti các công ty chế biến nông sn, thc phm, thy
sn; các trung tâm kim nghim, phòng thí nghim, quan nghiên cu v công
ngh vi sinh, công ngh sinh hc thc vt, công ngh sinh học động vt; Chuyên
viên phân tích mu bnh phm; cán b xét nghim trong bnh vin, trung tâm y
khoa.
- Ngành công ngh thc phm: Sau khi tt nghip ngành sinh viên ngành Công ngh
thc phmcó th m vic chuyên môn ti c doanh nghip sn xut và chế biến
thc phm (chế biến tht, sữa, cá, phê, chè, đ hộp…), các viện nghiên cu, công
ty liên quan đến lương thực thc phm, làm cán b k thuật có trình độ chuyên môn
cao trong lĩnh vực chế biến, bo qun nâng cao chất lượng thc phm phc v
trong nước xut khu hoc th tr thành chuyên gia vấn dinh dưỡng cng
đồng, dinh dưỡng lâm sàng tiết chế và an toàn v sinh thc phm ti các trung tâm
dinh dưỡng, trung tâm y tế và trung tâm y tế d phòng,…
II. Sinh hc và s phát trin bn vng
Câu 6 trang 9 SGK Sinh 10 CD: Nêu mi quan h gia h kinh tế, h t nhiên
hhi trong phát trin bn vng. Cho ví d minh ha.
Li gii
Mi quan h gia h kinh tế, h t nhiên và h hi trong phát trin bn vng:
Phát trin bn vng là s kết hp hài hoà gia các h thng ph thuc ln nhau là h
t nhiên, h hi, h kinh tế. Phát trin bn vng nhm gii quyết quan h gia
tăng trưởng kinh tế vi các vấn đềhi và bo v môi trường. Trong đó:
- H kinh tế: Vic phát trin kinh tế va nn tảng để nâng cao đời sng hi,
va phải tính toán đến toán tác động như thế nào đến môi trường, xã hi.
- H t nhiên: H t nhiên là ngun tài nguyên phong phú cung cp nn tng cho s
phát trin kinh tế, hi. Vic khai thác h t nhiên để phc v cho s phát trin
kinh tế, xã hi phải hướng ti s phát trin bn vng.
- H hi: Trong s phát trin bn vng, cn nâng cao ý thc hi trong bo v
ngun tài nguyên thiên nhiên, bo v môi trưng, phát trin kinh tế bn vng cho
các thế h mai sau.
d v mi quan h gia h kinh tế, h t nhiên h hi trong phát trin bn
vng: S dng các ph phm nông nghiệp như: rơm, rạ, lõi ngô, phân động vt, cht
thải… để sn xut ethanol sinh hc va gii quyết các vấn đ môi trường, va phát
trin kinh tếổn định xã hi v vấn đề năng lượng.
Câu 7 trang 10 SGK Sinh 10 CD: Hãy nêu vai trò ca sinh hc trong phát trin
bn vng kinh tế và xã hi?
Li gii
Vai trò ca sinh hc trong phát trin kinh tế: Nhng hiu biết trong sinh học được
ng dng trong sn xuất, thúc đẩy phát trin kinh tế và to vic làm.
- Cung cp kiến thc vn dng vào vic khai thác hp tài nguyên thiên nhiên,
phc v phát trin kinh tế.
- To ra ging cây trng, vật nuôi năng sut và chất lượng cao; sn phm, chế
phm sinh hc có giá tr.
Vai trò ca sinh hc trong phát trin xã hi:
- Đóng góp vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát trin kinh tế, hi
nhm xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
- Đóng vai trò quan trọng trong chăm sóc sc khỏe người dân, nâng cao chất lượng
cuc sống; đưa ra các bin pháp nhm kim soát s phát trin dân s c v cht
ng và s ng.
Câu 8 trang 10 SGK Sinh 10 CD: Phát trin bn vng vic bo v môi trường
có mi quan h như thế nào?
Li gii
- Môi trường là tt c mi th tn tại xung quanh chúng ta. Môi trường cung cp các
ngun tài nguyên thiên nhiên cn thiết như đất, nước, rng, khoáng sn, sinh vt
biển,… cho cuc sng và cách hoạt động sn xut của con người.
- Phát trin bn vng s phát trn nhm tha mãn nhu cu ca thế h hin ti
khôngm tn hại đến nhu cu phát trin ca các thế h tương lai.
T đó cho thấy, s phát trin bn vng phi da trên việc khai thác môi trường
bn vng. Vy mi quan h gia vic phát trin bn vng và vic bo v môi trường:
Phát trin bn vng bo v môi trường ảnh hưởng qua lại tác động vi
nhau. Mun phát trin bn vng thì phi bo v môi trường.
Câu 9 trang 10 SGK Sinh 10 CD: Trình y các mc tiêu phát trin bn vng
Vit Nam.
Li gii
Mc tiêu phát trin bn vng Vit Nam: Chú trng lấy con người là trung tâm, to
điều kiện để mọi người và mi cộng đồng trong hội hội bình đẳng để phát
triển, được tiếp cn nhng ngun lc chung, to ra nhng nn tng vt cht, tri thc
và văn hóa tốt đẹp cho nhng thế h mai sau.
Mt s mc tiêu phát trin bn vững đến năm 2030 ca Vit Nam:
- Xóa đói giảm nghèo, đm bo cuc sng lành mnh.
- Ph cp tiếp cn các dch v cơ bản như nước, v sinh và năng lượng bn vng.
- H tr tạo ra các cơ hội phát trin thông qua giáo dc hòa nhp và công vic.
- Thúc đẩy s đổi mới sở h tng kh năng phục hi, to ra các cộng đồng
và thành phth sn xut và tiêu dùng bn vng.
- Gim bất bình đng trên thế giới, đặc biệt là liên quan đến bất bình đẳng gii.
- Quan tâm đến tính toàn vn của môi trường thông qua vic chng li biến đổi k
hu, bo v đại dương và hệ sinh thái đất.
- Thúc đẩy s hp tác gia các tác nhân hội khác nhau đ to ra một môi trường
hòa bình và đảm bo tiêu dùng và sn xut có trách nhim.
Luyn tp 4 trang 10 SGK Sinh 10 CD: Ly d cho mi vai trò ca sinh hc
trong phát trin bn vng.
Li gii
Ví d cho mi vai trò ca sinh hc trong phát trin bn vng:
- d v vai trò ca sinh hc trong phát trin kinh tế: Sinh hc to ra các ging
mi (giống ngô, lúa, đ tương, lợn, bò,…) năng suất cao, kh năng thích nghi
với các điều kin bt li của môi trường mang li hiu qu kinh tế cao.
- d v vai trò ca sinh hc trong bo v môi trường: Sinh hc cung cp các kiến
thc, công ngh x ô nhim môi trường như sử dng vi sinh vật đ x vết du
loang, s dụng loài thiên địch,
- d v vai trò ca sinh hc trong gii quyết các vấn đề hi: Thành tu trong
gii trình t h gene ngưi nhiu loài sinh vt khác nhau trong thi gian gần đây
đã giúp con người sn xut ra nhiu loi thuốc được gi thuốc hướng đích để
cha các bnh hiểm nghèo như ung thư.
Câu 10 trang 11 SGK Sinh 10 CD: m d th hin mi quan h gia sinh hc
vi nhng vấn đề xã hi.
Li gii
Ví d th hin mi quan h gia sinh hc vi nhng vấn đề xã hi:
- Công ngh tế bào, công ngh gene to ra các ging cây trng, vt nuôi mi giúp
phát trin kinh tế, đưa chất lượng cuc sng của con người tăng lên.
- Nhng sn phm ng dng công ngh sinh học đ x lí ô nhiễm môi trường, tìm ra
nguồn năng lượng sch bn vng,... giúp ci thin, bo v môi trường sng ca con
người.
- Sinh hc giúp phát triển các thut cy ghép ni tạng, thuật h tr sinh sn,
liu pháp gene, liu pháp tế bào gc, các dch v chăm sóc sức khỏe con người,…
nh đó nâng cao chất lượng cuc sng của con người.
Câu hi 11 trang 11 SGK Sinh 10 CD: Vic lm dng cht kích thích sinh trưởng
trong chăn nuôi trồng trọt để tăng năng suất vi phạm đạo đức sinh hc không?
Gii thích.
Li gii
- Lm dng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng
sut là vi phạm đạo đức sinh hc.
- Gii thích: Vic lm dng chất kích thích sinh trưởng s khiến các cht kích thích
sinh trưởng đó thể tích lũy trong các của vt nuôi cây trng s ảnh hưởng
đến sc khỏe con người và các loài s dng chúng m thức ăn. Ngoài ra, việc lm
dng cht kích thích sinh trưởng còn gây ô nhiễm môi trường, đ li nhng hu qu
nng n sau này.
| 1/9

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học.
Sinh học và sự phát triển bền vững CD
Mở đầu trang 6 SGK Sinh 10 CD
Kể tên những chủ đề về thế giới sống mà em đã học? Lời giải
Những chủ đề về thế giới sống mà em đã học:
- Sinh học phân tử (Từ gene đến protein,…)
- Sinh học tế bào (Cấu tạo, chức năng của tế bào, NST,…)
- Sinh lí học (Vận động, dinh dưỡng và tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, điều
hòa môi trường trong cơ thể, hệ thần kinh và giác quan ở người;…)
- Hóa sinh học (Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật,…)
- Sinh thái học (Bảo vệ môi trường,…)
- Di truyền học (Mendel và khái niệm nhân tố di truyền, di truyền NST,…)
- Sinh học tiến hóa (Các bằng chứng tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và nhân tạo, cơ chế
tiến hóa, sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, khái quát sự hình thành loài người,…)
I. Giới thiệu chương trình môn Sinh học
Câu 1 trang 6 SGK Sinh 10 CD: Lấy ví dụ các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với
đối tượng là thực vật hoặc động vật. Lời giải
- Một số lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật: Sinh học tế bào
thực vật, sinh lí học thực vật (chuyển hóa vật chất và năng lượng, cảm ứng, sinh
trưởng và phát triển, sinh sản ở thực vật), giải phẫu học thực vật, sinh học tiến hóa
thực vật, sinh thái học thực vật, công nghệ tế bào thực vật,…
- Một số lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là động vật: Di truyền học
động vật, sinh học tế bào động vật, sinh lí học động vật (chuyển hóa vật chất và
năng lượng, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản ở động vật), giải phẫu học
động vật, sinh học tiến hóa động vật, sinh thái học động vật, công nghệ tế bào động vật,…
Câu 2 trang 7 SGK Sinh 10 CD: Học tập môn Sinh học mang lại cho các em
những hiểu biết và ứng dụng gì? Lời giải
- Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những hiểu biết về hình thành và
phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên; góp phần hình thành cho học
sinh thế giới quan khoa học; phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và
bảo vệ thiên nhiên; có khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo.
- Học tập môn Sinh học mang lại cho học sinh những ứng dụng trong chăm sóc sức
khoẻ và điều trị bệnh; cung cấp lương thực, thực phẩm; góp phần phát triển kinh tế
xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống con người;…
Luyện tập 1 trang 7 SGK Sinh 10 CD: Hãy cho một ví dụ về sinh học đã có ảnh
hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của em và gia đình? Lời giải
Ví dụ về sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của em và gia
đình: Hiểu biết về hoạt động tiêu hóa của cơ thể người, gia đình em đã tạo ra những
thói quen có lợi cho hoạt động tiêu hóa như ăn uống cân đối, hợp lí; ăn đúng giờ;
tạo bầu không khí thoải mái khi ăn;…
Luyện tập 2 trang 7 SGK Sinh 10 CD: Cho ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của
sinh học trong cuộc sống ở hình 1.2. Lời giải
Ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của sinh học trong cuộc sống ở hình 1.2: - Chăm
sóc sức khoẻ và điều trị bệnh: Phát triển các kĩ thuật cấy ghép nội tạng, kĩ thuật hỗ
trợ sinh sản, liệu pháp gene, liệu pháp tế bào gốc; các bác sĩ đưa ra phác đồ điều trị
hiệu quả với từng loại bệnh. - Cung cấp lương thực, thực phẩm: Tạo ra các sản
phẩm mới phục vụ cho nhiều lĩnh vực như thực phẩm, chăn nuôi,… góp phần nâng
cao năng suất. - Tạo không gian sống và bảo vệ môi trường: Trồng các loại cây
phong thuỷ tạo môi trường sống xanh; sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa
màng như sử dụng mèo để bắt chuột; sử dụng vi sinh vật để xử lí các sự cố ô nhiễm
môi trường;… - Phát triển kinh tế, xã hội: Ứng dụng công nghệ sinh học trong các
lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, y học,… tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có
chất lượng tốt, chi phí thấp góp phần phát triển kinh tế.
Luyện tập 3 trang 7 SGK Sinh 10 CD: Kể thêm vai trò của sinh học trong cuộc sống hằng ngày. Lời giải
Kể thêm một số vai trò của sinh học trong cuộc sống hằng ngày:
- Sản xuất nhiều loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,… nhằm phòng ngừa và
chữa trị nhiều bệnh ở người.
- Xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống, xác định
tình trạng sức khỏe hoặc tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạn giao thông,… để
giải quyết các vụ án hình sự, khám nghiệm tử thi,…
- Việc nghiên cứu tập tính, hoạt động của động vật, người ta chế tạo hoặc cải tiến
các thiết bị, máy móc phục vụ cho đời sống con người như việc chế tạo robot để
thay thế con người trong lao động nặng.
Câu 3 trang 8 SGK Sinh 10 CD: Tìm thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai? Lời giải
Những thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai:
- Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng: Mở rộng nghiên cứu
chuyên sâu ở cấp độ vi mô (gene, enzyme,…) và nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ mô
(hệ sinh thái, sinh quyển,…).
- Các hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai: Tạo ra giống vật nuôi, cây trồng
mới thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh lương thực; tạo ra các loại
thuốc mới trong điều trị bệnh; công nghệ ứng dụng trong sản xuất; bảo vệ môi trường;…
- Sinh học ngày càng phát triển nhờ sự tích hợp với các lĩnh vực khoa học khác
nhau hình thành nên những lĩnh vực khoa học mới: tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học,…
Câu 4 trang 8 SGK Sinh 10 CD: Học môn Sinh học có thể giúp em chọn những
ngành nghề gì trong tương lai? Lời giải
Học môn Sinh học có thể giúp em chọn được nhiều ngành nghề khác nhau:
- Nhóm ngành nghề Giảng dạy và Nghiên cứu: Công nghệ sinh học, Khai thác thuỷ
sản, Kĩ thuật sinh học, Lâm học, Sinh học, Sinh học ứng dụng, Sư phạm sinh học,…
- Nhóm ngành Sản xuất: Chăn nuôi, Chế biến gỗ, Chế biến thực phẩm, Nuôi trồng
thuỷ sản, Trồng trọt, Sản xuất thuốc chữa bệnh,…
- Nhóm ngành Chăm sóc sức khoẻ: Dược học, Y đa khoa, Điều dưỡng, Hóa dược, Y
học cổ truyền, Y học sự phòng, Y tế công cộng,…
- Nhóm ngành Hoạch định chính sách: Lâm nghiệp đô thị, Tổ chức và quản lý y tế,
Quản lí bệnh viện, Quản lí tài nguyên rừng, Quản lí thủy sản,…
Câu 5 trang 9 SGK Sinh 10 CD: Vì sao Công nghệ sinh học lại được cho là
“ngành học của tương lai”? Lời giải
Công nghệ sinh học được cho là “ngành học của tương lai” vì: Công nghệ sinh học
là ngành học về các công nghệ khai thác hoạt động sống của sinh vật để sản xuất ở
quy mô công nghiệp, đóng vai trò tiên phong cho một cuộc cách mạng sinh học
trong các ngành kinh tế - kĩ thuật. Ngành học này mang lại ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực: trong nông nghiệp công nghệ cao (như nghiên cứu tạo ra các giống cây
trồng, vật nuôi mới hay các công nghệ sản xuất chế phẩm chăm sóc và bảo vệ cây
trồng, vật nuôi); trong y dược (như nghiên cứu, phát triển công nghệ sản xuất các
vaccine thiết yếu, vaccine thế hệ mới, chế phẩm chẩn đoán và thuốc chữa bệnh...);
trong lĩnh vực môi trường (như nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp, chế phẩm công
nghệ sinh học trong xử lý ô nhiễm, khắc phục suy thoái và sự cố môi trường),…
Vận dụng trang 9 SGK Sinh 10 CD: Hãy tìm và giới thiệu với các bạn của mình
những ngành nghề liên quan đến sinh học, triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai. Lời giải
Một số ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng trong tương lai:
- Ngành dược: Do sự gia tăng của các cơ sở y tế chăm sóc sức khoẻ,các công ty
dược mới thì nhucầu nhân lực ngành dược được dự báo sẽ tăng trưởng khoảng 6%
trong những năm tới đây. Các cơ sở y tế tư nhân ngày càng tuyển dụng nhiều dược
sĩ để giám sát việc cấp phát và sử dụng thuốc của bệnh nhân. Họ cũng có thể thực
hiện những công việc như xét nghiệm đường huyết hay cholesterol nhanh.
- Ngành Khoa học Y sinh: Có rất nhiều cơ hội dành cho sinh viên tốt nghiệp ngành
Khoa học Y Sinh bao gồm cả các công ty nước ngoài và các doanh nghiệp nhà nước
hoặc công ty tư nhân chuyên môn như: Kỹ thuật viên, chuyên viên xét nghiệm y tế
trong phòng xét nghiệm, trung tâm nghiên cứu của các bệnh viện hoặc trung tâm
chăm sóc sức khỏe công lập và tư nhân; Nhà khoa học, nghiên cứu viên, hay giảng
viên tại các trường, viện Đại học và nghiên cứu;…. Theo thống kê của nhiều trang
báo quốc tế nổi tiếng như Forbes hay Business insider, Khoa học Y sinh nằm trong
top 10 các ngành trả lương cao nhất ở nước Mỹ nói riêng và trên thế giới nói chung.
- Ngành công nghệ Sinh học: Sinh viên ngành Công nghệ sinh học sau khi tốt
nghiệp có thể đảm nhận nhiều vai trò vị trí khác nhau như: Kỹ sư điều hành sản xuất,
quản lý và đảm bảo chất lượng tại các nhà máy sản xuất dược phẩm, thực phẩm;
Chuyên viên công nghệ sinh học tại các công ty chế biến nông sản, thực phẩm, thủy
sản; các trung tâm kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm, cơ quan nghiên cứu về công
nghệ vi sinh, công nghệ sinh học thực vật, công nghệ sinh học động vật; Chuyên
viên phân tích mẫu bệnh phẩm; cán bộ xét nghiệm trong bệnh viện, trung tâm y khoa.
- Ngành công nghệ thực phẩm: Sau khi tốt nghiệp ngành sinh viên ngành Công nghệ
thực phẩmcó thể làm việc chuyên môn tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến
thực phẩm (chế biến thịt, sữa, cá, cà phê, chè, đồ hộp…), các viện nghiên cứu, công
ty liên quan đến lương thực thực phẩm, làm cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn
cao trong lĩnh vực chế biến, bảo quản và nâng cao chất lượng thực phẩm phục vụ
trong nước và xuất khẩu hoặc có thể trở thành chuyên gia tư vấn dinh dưỡng cộng
đồng, dinh dưỡng lâm sàng tiết chế và an toàn vệ sinh thực phẩm tại các trung tâm
dinh dưỡng, trung tâm y tế và trung tâm y tế dự phòng,…
II. Sinh học và sự phát triển bền vững
Câu 6 trang 9 SGK Sinh 10 CD: Nêu mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và
hệ xã hội trong phát triển bền vững. Cho ví dụ minh họa. Lời giải
Mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau là hệ
tự nhiên, hệ xã hội, hệ kinh tế. Phát triển bền vững nhằm giải quyết quan hệ giữa
tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Trong đó:
- Hệ kinh tế: Việc phát triển kinh tế vừa là nền tảng để nâng cao đời sống xã hội,
vừa phải tính toán đến toán tác động như thế nào đến môi trường, xã hội.
- Hệ tự nhiên: Hệ tự nhiên là nguồn tài nguyên phong phú cung cấp nền tảng cho sự
phát triển kinh tế, xã hội. Việc khai thác hệ tự nhiên để phục vụ cho sự phát triển
kinh tế, xã hội phải hướng tới sự phát triển bền vững.
- Hệ xã hội: Trong sự phát triển bền vững, cần nâng cao ý thức xã hội trong bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế bền vững cho các thế hệ mai sau.
Ví dụ về mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền
vững: Sử dụng các phụ phẩm nông nghiệp như: rơm, rạ, lõi ngô, phân động vật, chất
thải… để sản xuất ethanol sinh học vừa giải quyết các vấn đề môi trường, vừa phát
triển kinh tế và ổn định xã hội về vấn đề năng lượng.
Câu 7 trang 10 SGK Sinh 10 CD: Hãy nêu vai trò của sinh học trong phát triển
bền vững kinh tế và xã hội? Lời giải
Vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế: Những hiểu biết trong sinh học được
ứng dụng trong sản xuất, thúc đẩy phát triển kinh tế và tạo việc làm.
- Cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên,
phục vụ phát triển kinh tế.
- Tạo ra giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao; sản phẩm, chế
phẩm sinh học có giá trị.
Vai trò của sinh học trong phát triển xã hội:
- Đóng góp vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, xã hội
nhằm xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
- Đóng vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người dân, nâng cao chất lượng
cuộc sống; đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Câu 8 trang 10 SGK Sinh 10 CD: Phát triển bền vững và việc bảo vệ môi trường
có mối quan hệ như thế nào? Lời giải
- Môi trường là tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh chúng ta. Môi trường cung cấp các
nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết như đất, nước, rừng, khoáng sản, sinh vật
biển,… cho cuộc sống và cách hoạt động sản xuất của con người.
- Phát triển bền vững là sự phát trển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà
không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
→ Từ đó cho thấy, sự phát triển bền vững phải dựa trên việc khai thác môi trường
bền vững. Vậy mối quan hệ giữa việc phát triển bền vững và việc bảo vệ môi trường:
Phát triển bền vững và bảo vệ môi trường có ảnh hưởng qua lại và tác động với
nhau. Muốn phát triển bền vững thì phải bảo vệ môi trường.
Câu 9 trang 10 SGK Sinh 10 CD: Trình bày các mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam. Lời giải
Mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam: Chú trọng lấy con người là trung tâm, tạo
điều kiện để mọi người và mọi cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình đẳng để phát
triển, được tiếp cận những nguồn lực chung, tạo ra những nền tảng vật chất, tri thức
và văn hóa tốt đẹp cho những thế hệ mai sau.
Một số mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Việt Nam:
- Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cuộc sống lành mạnh.
- Phổ cập tiếp cận các dịch vụ cơ bản như nước, vệ sinh và năng lượng bền vững.
- Hỗ trợ tạo ra các cơ hội phát triển thông qua giáo dục hòa nhập và công việc.
- Thúc đẩy sự đổi mới và cơ sở hạ tầng có khả năng phục hồi, tạo ra các cộng đồng
và thành phố có thể sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Giảm bất bình đẳng trên thế giới, đặc biệt là liên quan đến bất bình đẳng giới.
- Quan tâm đến tính toàn vẹn của môi trường thông qua việc chống lại biến đổi khí
hậu, bảo vệ đại dương và hệ sinh thái đất.
- Thúc đẩy sự hợp tác giữa các tác nhân xã hội khác nhau để tạo ra một môi trường
hòa bình và đảm bảo tiêu dùng và sản xuất có trách nhiệm.
Luyện tập 4 trang 10 SGK Sinh 10 CD: Lấy ví dụ cho mỗi vai trò của sinh học
trong phát triển bền vững. Lời giải
Ví dụ cho mỗi vai trò của sinh học trong phát triển bền vững:
- Ví dụ về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế: Sinh học tạo ra các giống
mới (giống ngô, lúa, đỗ tương, lợn, bò,…) có năng suất cao, có khả năng thích nghi
với các điều kiện bất lợi của môi trường mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Ví dụ về vai trò của sinh học trong bảo vệ môi trường: Sinh học cung cấp các kiến
thức, công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường như sử dụng vi sinh vật để xử lý vết dầu
loang, sử dụng loài thiên địch,…
- Ví dụ về vai trò của sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội: Thành tựu trong
giải trình tự hệ gene người và nhiều loài sinh vật khác nhau trong thời gian gần đây
đã giúp con người sản xuất ra nhiều loại thuốc được gọi là thuốc hướng đích để
chữa các bệnh hiểm nghèo như ung thư.
Câu 10 trang 11 SGK Sinh 10 CD: Tìm ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học
với những vấn đề xã hội. Lời giải
Ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội:
- Công nghệ tế bào, công nghệ gene tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới giúp
phát triển kinh tế, đưa chất lượng cuộc sống của con người tăng lên.
- Những sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học để xử lí ô nhiễm môi trường, tìm ra
nguồn năng lượng sạch bền vững,... giúp cải thiện, bảo vệ môi trường sống của con người.
- Sinh học giúp phát triển các kĩ thuật cấy ghép nội tạng, kĩ thuật hỗ trợ sinh sản,
liệu pháp gene, liệu pháp tế bào gốc, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người,…
nhờ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Câu hỏi 11 trang 11 SGK Sinh 10 CD: Việc lạm dụng chất kích thích sinh trưởng
trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất có vi phạm đạo đức sinh học không? Giải thích. Lời giải
- Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng
suất là vi phạm đạo đức sinh học.
- Giải thích: Việc lạm dụng chất kích thích sinh trưởng sẽ khiến các chất kích thích
sinh trưởng đó có thể tích lũy trong các mô của vật nuôi và cây trồng sẽ ảnh hưởng
đến sức khỏe con người và các loài sử dụng chúng làm thức ăn. Ngoài ra, việc lạm
dụng chất kích thích sinh trưởng còn gây ô nhiễm môi trường, để lại những hậu quả nặng nề sau này.