Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát môn Sinh học | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát môn Sinh học Kết nối tri thức được biên soạn và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc giải các câu hỏi trong SGK Sinh 10 sách Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát môn Sinh học | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát môn Sinh học Kết nối tri thức được biên soạn và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc giải các câu hỏi trong SGK Sinh 10 sách Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

31 16 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 1: Gii thiu khái quát môn sinh hc
KNTT
Tr li câu hi tho lun dng li và suy ngm
Câu m đầu trang 5 SGK Sinh 10 KNTT
Không ch đồ ăn thức ung, qun áo và nhiu vt dng chúng ta s dng hng ngày
sn phm trc tiếp liên quan đến sinh hc, ngay c mt trí nh tuyt vi,
mt giọng ca để đời hay mt kh năng hội ha xut chúng bạn được cũng do t
hợp gen đặc bit ca bạn tương tác với một môi trường hc tp phù hp. Vy sinh
hc nghiên cu những gì và có vai trò như thế nào với đời sng xã hi?
Li gii:
- Đối tượng nghiên cu ca sinh hc: Sinh hc nghiên cu v s sng tt c các
cấp độ t phân t, tế bào, thể đa bào, quần th, qun h sinh thái. Các lĩnh
vc nghiên cu sinh hc có th chia thành 2 loi chính:
+ Nghiên cứu bản: Tìm hiu cu trúc các cấp độ t chc sng, phân loi, cách
thc vn hành và tiến hóa ca thế gii sng.
+ Nghiên cu ng dng: Khám phá thế gii sống tìm cách đưa những phát kiến mi
v sinh hc ng dng vào thc tiễn đời sng.
- Vai trò ca nghiên cu sinh hc: Nghiên cu sinh học đem lại nhiu ng dng
trong mi mt của đời sng hội con người như y dược hc, công ngh thc
phm, bo v môi trường, nông m ngư nghiệp,
+ Nh hiu biết v sinh học, đặc bit thế gii vi sinh vt trong nhiu thp k qua
đã giúp giảm t l bnh tật, gia tăng tui th con người nh ci thiện điều kin v
sinh, chăm sóc sc khỏe và điều tr bnh tt.
+ Nhng phát hin v giá tr dinh dưỡng ca các loi thc phm, các hot cht
kh năng chữa bnh t các sinh vt trong t nhiên, không ch giúp con người
cuc sng khe mạnh hơn còn biết tôn trng, yêu quý gi gìn s đa dng ca
sinh gii.
+ Tác động vào đời sng hc tp và tinh thn hng ngày của con người. Ví d: Hiu
biết v sinh hc ca trí nh có th ci thin kết qu hc tp ca mình.
+ Góp phn phát trin kinh tế, hi (sinh hc và các ngành nông lâm ngư
nghiệp); đảm bo an ninh hi (sinh học ngành pháp y); nâng cao đời sng ca
nhân dân.
Câu hi 1 trang 9 SGK Sinh 10 KNTT
Hãy nêu các lĩnh vực nghiên cu sinh học được tìm hiu trong cp Trung hc ph
thông.
Li gii:
Trong chương trình giáo dc ph thông, hc sinh s lần lượt nghiên cu sinh hc
theo các lĩnh vực phân chia da vào các cấp độ t chc ca thế gii sng:
- Lp 10: Tìm hiu v sinh hc tế bào và thế gii vi sinh vt.
- Lp 11: Nghiên cu sinh học cơ thể.
- Lp 12: Nghiên cu di truyn hc, tiến hóa và sinh thái hc.
Câu hi 2 trang 9 SGK Sinh 10 KNTT
Hãy nêu mt s thành tu ng dng sinh học trong đời sng.
Li gii:
- Trong các ngành y dược hc: Thành tu trong gii trình t gene người nhiu
loài sinh vật khác nhau đã giúp con người sn xut ra nhiu loi thuốc được gi
thuốc hướng đích, tác động ti nhng loi protein riêng biệt để cha các bnh him
nghèo như ung thư.
- Trong ngành pháp y:
+ Da vào mu máu, vết tóc, các tế bào khác nhau trên hiện trường để truy tìm ti
phạm, đối tượng liên quan đến v án thông qua vic gii trình t DNA.
+ Da vào dấu vân tay DNA đểtìm thân nhân của người b nn c định huyết
thng.
+ S dng du vân tay DNA dùng thay du vân tay trong th căn cước công dân
hin ti.
- Trong các ngành nông m ngư nghiệp:
+ Công ngh di truyn giúp các nhà sinh hc chuyn gen t loài này sang loài khác
hoc làm biến đổi gene ca mt loài sinh vt to ra nhng sinh vt biến đổi gen theo
nhu cu của con người, đem lại năng suất cao, chất lượng tt hoc giá tr cha bnh
vi giá thành r.
+ Nhân ging vô tính các cây trồng lâu năm giá tr cao để rút ngn thi gian sinh
trưng, ra hoa, kết trái ca cây.
+ To ra các ging cây trng chng chu virus.
+ Nhân bản vô tính các loài đng vật như cừu, bò, mèo, kh, lợn,… mở ra trin vng
gia tăng số ng ca các sinh vt biến đổi gene to các sn phm protein cha bnh
cho con người và trin vng hi sinh các sinh vật đã tuyệt chng.
- Trong công ngh thc phm:
+ To ra sn phm làm thức ăn, thuốc cha bnh.
+ Sn xut nhiu loi thức ăn, nước ung giá tr dinh dưỡng cao như sữa chua
các sn phm của quá trình lên men khác, đáp ng nhu cầu đa dạng của con người
mi la tui.
+ Nh nhng hiu biết v vi sinh vt, hp tế bào còn giúp con người các bin
pháp bo qun thc phm lâu dài mà vẫn đảm bo chất lượng.
- Trong vấn đề bo v môi trường:
+ S dng vi khun Deinococcus radiodurans đ làm sạch các địa đim b ô nhim
phóng x và các hóa chất đc hi.
+ Nghiên cu h gene ca các loài vi sinh vt s dng CO2 làm ngun carbon duy
nht có th giúp làm giảm lượng CO2 trong khí quyn.
+ S dng vi khun Shewanella oneidensis m sch nước nhim thy ngân, chì, st
và có kh năng sản sinh năng lượng điện.
- Trong chế to: Nhiu robot vt dụng đưc sn xut da trên nhng nguyên
vn hành ca các sinh vật đã và đang đem lại nhng li ích to ln cho xã hi
Câu hi 3 trang 9 SGK Sinh 10 KNTT
Lĩnh vực ngành ngh nào ca sinh hc em mun theo đui? Theo em, trin
vọng tương lai của ngành ngh đó như thế nào?
Li gii:
- Mt s lĩnh vực ngành ngh ca sinh hc hc sinh th tham kho trong
la chn ngh nghiệp tương lai:
+ Lĩnh vực ging dy, nghiên cu: Công ngh sinh học, thut sinh hc, lâm hc,
sinh hc ng dng, khai thác thy sản, kĩ sư kĩ thuật y sinh,….
+ Lĩnh vực sn xuất: Chăn nuôi, chế biến g, nuôi trng thy sn, trng trt, sn
xut thuc cha bệnh,…
+ Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe: Dược học, Y đa khoa, Điều dưỡng, Y hc c truyn,
Y hc d phòng, Y tế cộng đồng, chuyên gia chăm sóc sức khỏe,…
+ Lĩnh vực hoạch định chính sách: Lâm nghiệp đô th, t chc qun y tế; qun
lí bnh vin, qun lí tài nguyên rừng,…
- Trin vọng tương lai của mt s ngành ngh:
+ Ngành thuật y sinh: Thc tế, kĩ thuật y sinh mt trong nhng ngành
ngh tt nhất và tác đng rt lớn đến hội trong tương lai. kĩ thut y sinh
những ni chế to, bo trì h thng máy móc thiết b ngành y tế; h tr bác sĩ,
y trong công việc thường ngày. Mt vài d trc quan v các sn phm ca
ngành thuật y sinh các b phận thể nhân to, b phn cy ghép nhân to
các ph kin gi tương thích sinh học. Nhìn chung, kĩ sư y sinh s tham gia vào toàn
b quá trình nghiên cu và phát trin thiết kế gii pháp y hc.
- Chuyên gia chăm c sức khe: th nói, lĩnh vực y tế ngày nay đã đạt đến độ
chín mui vi tim năng tăng trưởng cao. Khi dân s thế gii bắt đầu già đi, nhu cầu
dành cho lĩnh vực sc khỏe cũng được d đoán sẽ tăng gấp đôi trong một thp k
na. Theo s liu gần đây ca B Lao động M, dân s gs khiến nhu cu m
kiếm những bác sĩ, y tá, chuyên gia vật tr liu, điều dưỡng sc khe ti nhà
nha càng tăng cao. Số ng vic làm cũng được d đoán sẽ duy trì ổn định trong
thi gian dài sp ti. Lĩnh vực chăm sóc sức khe s phù hp vi nhng hc sinh có
thế mnh v khoa hc toán ng dng. Nhng công việc ít đòi hỏi chuyên môn
cũng như mức lương thấp hơn như điều dưỡng th s yêu cu phi bng cp,
tùy thuộc vào i người đó đang sống làm việc. Trong khi đó, nhng ngh như
bác sĩ, y tá, nha sĩ, nhà vật tr liu s đòi hỏi phi bằng đại hc bng cp
chuyên môn sau khi tt nghip. Hc sinh muốn theo đuổi lĩnh vực này th bt
đầu t sm bằng cách đăng các chương trình học đại hc ngành tin y khoa
(pre-med), sinh hc và khoa hc.
Câu hi 1 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Thế nào là phát trin bn vng?
Li gii:
Khái nim phát trin bn vng ca Liên Hp quc (1987): Phát trin bn vng s
phát triển đáp ứng được nhu cu ca hi hin tại, nhưng không m tn hi đến
kh năng tiếp cn vi nhu cu phát trin ca các thế h tương lai.
Câu hi 2 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Lit kê mt s hoạt động hng ngày ca chúng ta có th ảnh hưởng đến s phát trin
bn vng.
Li gii:
Hoạt động nh ng tích cc
Hoạt động nh ng tiêu cc
- Vt rác bừa bãi, không đúng quy
định.
- X cht thải chưa qua x vào môi
trưng.
- Khai thác rừng, săn bắt động, thc vt
quá mc.
- S dng nguồn năng lượng không tái
tạo: than đá, dầu m,…
- Không chấp hành quy định v bo v
môi trường.
- Vứt rác đúng nơi quy định, phân loi
rác.
- Khu x thi h thng x nước
thi, x lí khí thi, rác thi.
- Bo v rừng đầu nguồn, động thc vt
quý hiếm, khai thác hp lí.
- S dng nguồn năng lượng tái to:
gió, thy triu, mt trời,…
- Chấp hành đầy đủ tham gia tuyên
truyn bo v môi trường.
Câu hi 3 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Xét góc độ nhà sinh hc, em hãy gii thích xem sinh học đóng vai trò như thế nào
trong s phát trin bn vững môi trường và nhng vấn đề toàn cu.
Li gii:
- Vai trò ca sinh hc trong s phát trin bn vng môi trường:
+ Góp phần đánh giá tác động ca các nghiên cu sinh hc (các nghiên cu v cây
trng, vt nuôi biến đổi gene; các nghiên cu v nhân bản tính,…) đến môi
trưng t nhiên và xã hội loài người.
+ Góp phần đưa ra các kế hoch khai thác; các bin pháp bo tn, phc hi và s
dng bn vng các h sinh thái đặc bit là bo v đa dạng sinh hc nhm bo v môi
trưng sng, thích ng vi biến đổi khí hu.
+ Góp phn cung cp các kiến thc, công ngh x lí ô nhim và ci tạo môi trường.
+ Góp phn cung cấp sở khoa hc giúp cho chính ph nhng chiến lược phát
trin kinh tế phù hp vi s phát trin bn vng.
+ Góp phn xây dng ý thc trách nhim ca cộng đồng v bo v ngun tài nguyên
thiên nhiên, bo v môi trường.
- Vai trò ca sinh hc vi nhng vấn đề toàn cu khác:
+ Đi vi vấn đề phát trin kinh tế: Sinh hc góp phn to ra nhng ging cây trng
vật nuôi năng sut và chất lượng cao; các sn phm, chế phm sinh hc giá
trị;… giúp ng dng trong sn xut, nâng cao hiu qu kinh tế và to vic m.
Ngoài ra, sinh học cũng góp phần vào vic y dng chính sách môi trường phát
trin kinh tế, xã hi nhằm xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
+ Đối vi vấn đề nâng cao chất lượng cuc sng: Sinh hc vai trò quan trng
trong chăm sóc sức khỏe con người (các ngành y hc, công ngh thc phm), đưa ra
các bin pháp nhm kim soát dân s c v cht lượng và s ợng,…
+ Đối vi vấn đề phát trin công ngh: Nghiên cu sinh học bản còn giúp phát
trin các công ngh bắt chước các sinh vt áp dng trong ci tiến, tối ưu hóa các
công c máy móc.
Câu hi 4 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Hãy gii thích mi quan h ca sinh hc vi kinh tế, công ngh vấn đ đạo đức
xã hi.
Li gii:
- Mi quan h gia sinh hc và kinh tế:
+ Vic ph biến kiến thc sinh học cơ bản liên quan đến bo v s đa dạng sinh hc,
khai thác tài nguyên thiên nhiên hp lí phc v phát trin kinh tế.
+ Nhng ng dng ca sinh học đã đem lại giá tr kinh tế ng to ln cho con
người: Nhng ging cây trng vật nuôi năng sut chất lượng cao được to
ra bng các bin pháp gây đột biến, lai hu tính, biến đổi gen; các sn phm, chế
phm sinh hc có giá trị;… giúp nâng cao hiệu qu kinh tế.
+ Bên cnh nhng lợi ích đem lại, vic áp dng công ngh sinh hc vào thc tin
cũng tim ẩn nguy ri ro v thit hi kinh tế. d như: Khi trng cây ging
được to ra bằng phương pháp nuôi cấy tế bào trên din tích ln s tim n ri
ro mt mùa nếu điu kiện môi trường bt li.
- Mi quan h gia sinh hc công ngh: Nghiên cu sinh học bản giúp phát
trin các công ngh bắt chước các sinh vt áp dng trong ci tiến, tối ưu hóa các
công c máy móc.
- Mi quan h gia sinh hc vn đề đạo đức hi: Nghiên cu sinh học cũng
làm ny sinh vấn đề đạo đức (đạo đức sinh hc).
+ Vic gii trình t h gene ca một người làm ny sinh nhiu vấn đề hội như ai
có quyn biết thông tin này, những người mang gene quy định bnh him nghèo còn
được chp nhn mua bo him hay không, nên áp dụng thut chnh sa gene
để chnh sa gene của người không, nên cho phép nhân bn tính con người
không,…
+ nh hưởng ca việc xác định gii tính thai nhi?
+ Các ging cây trng biến đổi gene có thc s an toàn với con người?
Tr li câu hi phn luyn tp và vn dng
Câu 1 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Nếu tr thành mt nhà sinh hc, em chọn đối tượng và mc tiêu nghiên cu là gì?
Li gii:
- Hc sinh nghiên cứu đối tượng mc tiêu nghiên cu ca sinh học để đưa ra câu
tr li ca bn thân.
- Câu tr li tham kho:
Nếu tr thành mt nhà sinh hc, em chọn đối tượng và mc tiêu nghiên cu là:
+ Đối tượng nghiên cứu: con người.
+ Mc tiêu nghiên cu: m hiu cu trúc, s vn hành ca các quá trình sng con
người, qua đó đề xut các bin pháp nhm nâng cao sc khe khai thác tối đa
tiềm năng sinh học ca mỗi con người.
Câu 2 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Hãy cho biết mt vài vt dng mà em dùng hng ngày là sn phm có liên quan trc
tiếp đến các ng dng sinh hc.
Li gii:
Mt vài vt dng mà em dùng hng ngày là sn phm liên quan trc tiếp đến các
ng dng sinh hc
- S dụng nước rửa tay, nước sát khun sinh hc.
- S dụng nước giặt, nước ra bát sinh hc.
- S dng thuc kháng sinh, các vitamin tng hp.
- S dụng túi đựng rác, túi đựng đồ ăn sinh hc.
- S dng các sn phm lên men: Sữa chua, dưa chua, tương, nưc mắm,…
Câu 3 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Em cùng gia đình nên sử dng nhng loi vt dụng gì đểth góp phn gim thiu
ô nhiễm môi trường? Ti sao chúng ta cn phân loi rác thi và hn chế s dng sn
phm làm phát sinh rác thi nha?
Li gii:
- Nhng loi vt dng nên s dụng để th góp phn gim thiu ô nhim môi
trưng:
+ S dng các vt dng ngun gc sinh hc, an toàn d phân hy: màng bc
thc phẩm, túi đựng rác, nước giặt, nước rửa bát,…
+ S dụng các đồ dùng bng nhựa dùng được nhiu ln hoặc các đồ dùng thay thế
thân thiện hơn với môi trường để thay thế cho các đồ dùng bng nha ch s dng
được mt ln.
+ S dng phân vi sinh, chế phm thuc bo v thc vt sinh học để trng cây.
+ S dụng các phương tiện đi li ít gây ô nhiễm môi trường như xe đạp, xe điện,…
- Cn phân loi rác thi vì: Vic phân loi rác thải đóng vai trò quan trọng trong
công tác qun cht thi; góp phn gim thiểu nguy phát tán các tác nhân gây
bnh, các yếu t độc hi, nguy him; góp phn tiết kim tài nguyên (tái chế rác thi);
gim chi phí cho công tác thu gom và x lí rác thi.
- Cn hn chế s dng sn phm làm phát sinh rác thi nha vì: Rác thi nha gây ô
nhim nghiêm trọng đến môi trường, c th:
- Rác thi nha rt khó b phân hu trong môi trường t nhiên. Mi loi cht nha
s năm phân hu khác nhau vi thi gian rất dài, hàng trăm năm khi tới hàng
nghìn m. VD: chai nha phân hủy sau 450 năm 1000 năm; ng hút, np chai s
phân hủy sau 100 năm – 500 năm; bàn chải đánh răng phân hủy sau 500 năm,…
- Các loài động vật khi ăn phi rác thi nha th chết dẫn đến nguy tuyt
chng, gây mt cân bng sinh thái.
- Khi đốt, rác thi nha s sinh ra chất độc dioxin, furan gây ô nhim không khí, gây
ng độc, ảnh hưởng đến tuyến ni tiết, làm gim kh năng miễn dch, gây ung
thư,…
- Khi chôn lp, rác thi nha s làm cho đất không gi được nước, dinh dưỡng
ngăn cản quá trình khí oxygen đi qua đất gây tác đng xấu đến s sinh trưởng ca
cây trồng. n nữa, th làm ô nhim nguồn nước, gây ra cái chết ca các vi
sinh vt có li cho cây dưới lòng đất.
- Rác thi nha gây ra tình trạng “ô nhim trắng” tại các đim du lch, ảnh hưởng
đến không gian ngh ngơi và thư giãn của con người,…
Câu 4 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Nêu mt d v nghiên cu sinh hc th gây nên mi lo ngi ca hi v đạo
đức sinh hc.
Li gii:
VD1: Vic gii trình t h gene ca một người th giúp cho công tác cha bnh
được hiu qu nhưng những ai quyn biết thông tin này, liu các công ty bo
him sn sàng bo him cho một người khi biết rằng người đó mang gene quy
định mt s bnh hiểm nghèo,…
VD2: Vic chẩn đoán, lựa chn gii tính thai nhi sm khiến nn nạo phá thai ra tăng
và mt cân bng gii tính dân s.
VD3: Nhân bản người dẫn đến nhiu mi lo ngi ca hi v đạo đức sinh hc
như vấn đề ti phạm,…
| 1/9

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học KNTT
Trả lời câu hỏi thảo luận dừng lại và suy ngẫm
Câu mở đầu trang 5 SGK Sinh 10 KNTT
Không chỉ đồ ăn thức uống, quần áo và nhiều vật dụng chúng ta sử dụng hằng ngày
là sản phẩm trực tiếp có liên quan đến sinh học, mà ngay cả một trí nhớ tuyệt vời,
một giọng ca để đời hay một khả năng hội họa xuất chúng bạn có được cũng do tổ
hợp gen đặc biệt của bạn tương tác với một môi trường học tập phù hợp. Vậy sinh
học nghiên cứu những gì và có vai trò như thế nào với đời sống xã hội? Lời giải:
- Đối tượng nghiên cứu của sinh học: Sinh học nghiên cứu về sự sống ở tất cả các
cấp độ từ phân tử, tế bào, cơ thể đa bào, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Các lĩnh
vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành 2 loại chính:
+ Nghiên cứu cơ bản: Tìm hiểu cấu trúc các cấp độ tổ chức sống, phân loại, cách
thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.
+ Nghiên cứu ứng dụng: Khám phá thế giới sống tìm cách đưa những phát kiến mới
về sinh học ứng dụng vào thực tiễn đời sống.
- Vai trò của nghiên cứu sinh học: Nghiên cứu sinh học đem lại nhiều ứng dụng
trong mọi mặt của đời sống xã hội con người như y – dược học, công nghệ thực
phẩm, bảo vệ môi trường, nông – lâm – ngư nghiệp,…
+ Nhờ có hiểu biết về sinh học, đặc biệt thế giới vi sinh vật trong nhiều thập kỉ qua
đã giúp giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng tuổi thọ con người nhờ cải thiện điều kiện vệ
sinh, chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh tật.
+ Những phát hiện về giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm, các hoạt chất có
khả năng chữa bệnh từ các sinh vật trong tự nhiên, không chỉ giúp con người có
cuộc sống khỏe mạnh hơn mà còn biết tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng của sinh giới.
+ Tác động vào đời sống học tập và tinh thần hằng ngày của con người. Ví dụ: Hiểu
biết về sinh học của trí nhớ có thể cải thiện kết quả học tập của mình.
+ Góp phần phát triển kinh tế, xã hội (sinh học và các ngành nông – lâm – ngư
nghiệp); đảm bảo an ninh xã hội (sinh học và ngành pháp y); nâng cao đời sống của nhân dân.
Câu hỏi 1 trang 9 SGK Sinh 10 KNTT
Hãy nêu các lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong cấp Trung học phổ thông. Lời giải:
Trong chương trình giáo dục phổ thông, học sinh sẽ lần lượt nghiên cứu sinh học
theo các lĩnh vực phân chia dựa vào các cấp độ tổ chức của thế giới sống:
- Lớp 10: Tìm hiểu về sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
- Lớp 11: Nghiên cứu sinh học cơ thể.
- Lớp 12: Nghiên cứu di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.
Câu hỏi 2 trang 9 SGK Sinh 10 KNTT
Hãy nêu một số thành tựu ứng dụng sinh học trong đời sống. Lời giải:
- Trong các ngành y dược học: Thành tựu trong giải trình tự gene người và nhiều
loài sinh vật khác nhau đã giúp con người sản xuất ra nhiều loại thuốc được gọi là
thuốc hướng đích, tác động tới những loại protein riêng biệt để chữa các bệnh hiểm nghèo như ung thư. - Trong ngành pháp y:
+ Dựa vào mẫu máu, vết tóc, các tế bào khác nhau trên hiện trường để truy tìm tội
phạm, đối tượng liên quan đến vụ án thông qua việc giải trình tự DNA.
+ Dựa vào dấu vân tay DNA đểtìm thân nhân của người bị nạn và xác định huyết thống.
+ Sử dụng dấu vân tay DNA dùng thay dấu vân tay trong thẻ căn cước công dân hiện tại.
- Trong các ngành nông – lâm – ngư nghiệp:
+ Công nghệ di truyền giúp các nhà sinh học chuyển gen từ loài này sang loài khác
hoặc làm biến đổi gene của một loài sinh vật tạo ra những sinh vật biến đổi gen theo
nhu cầu của con người, đem lại năng suất cao, chất lượng tốt hoặc giá trị chữa bệnh với giá thành rẻ.
+ Nhân giống vô tính các cây trồng lâu năm có giá trị cao để rút ngắn thời gian sinh
trưởng, ra hoa, kết trái của cây.
+ Tạo ra các giống cây trồng chống chịu virus.
+ Nhân bản vô tính các loài động vật như cừu, bò, mèo, khỉ, lợn,… mở ra triển vọng
gia tăng số lượng của các sinh vật biến đổi gene tạo các sản phẩm protein chữa bệnh
cho con người và triển vọng hồi sinh các sinh vật đã tuyệt chủng.
- Trong công nghệ thực phẩm:
+ Tạo ra sản phẩm làm thức ăn, thuốc chữa bệnh.
+ Sản xuất nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao như sữa chua và
các sản phẩm của quá trình lên men khác, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người ở mọi lứa tuổi.
+ Nhờ những hiểu biết về vi sinh vật, hô hấp tế bào còn giúp con người có các biện
pháp bảo quản thực phẩm lâu dài mà vẫn đảm bảo chất lượng.
- Trong vấn đề bảo vệ môi trường:
+ Sử dụng vi khuẩn Deinococcus radiodurans để làm sạch các địa điểm bị ô nhiễm
phóng xạ và các hóa chất độc hại.
+ Nghiên cứu hệ gene của các loài vi sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn carbon duy
nhất có thể giúp làm giảm lượng CO2 trong khí quyển.
+ Sử dụng vi khuẩn Shewanella oneidensis làm sạch nước nhiễm thủy ngân, chì, sắt
và có khả năng sản sinh năng lượng điện.
- Trong chế tạo: Nhiều robot và vật dụng được sản xuất dựa trên những nguyên lí
vận hành của các sinh vật đã và đang đem lại những lợi ích to lớn cho xã hội
Câu hỏi 3 trang 9 SGK Sinh 10 KNTT
Lĩnh vực và ngành nghề nào của sinh học mà em muốn theo đuổi? Theo em, triển
vọng tương lai của ngành nghề đó như thế nào? Lời giải:
- Một số lĩnh vực và ngành nghề của sinh học mà học sinh có thể tham khảo trong
lựa chọn nghề nghiệp tương lai:
+ Lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu: Công nghệ sinh học, kĩ thuật sinh học, lâm học,
sinh học ứng dụng, khai thác thủy sản, kĩ sư kĩ thuật y sinh,….
+ Lĩnh vực sản xuất: Chăn nuôi, chế biến gỗ, nuôi trồng thủy sản, trồng trọt, sản
xuất thuốc chữa bệnh,…
+ Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe: Dược học, Y đa khoa, Điều dưỡng, Y học cổ truyền,
Y học dự phòng, Y tế cộng đồng, chuyên gia chăm sóc sức khỏe,…
+ Lĩnh vực hoạch định chính sách: Lâm nghiệp đô thị, tổ chức và quản lí y tế; quản
lí bệnh viện, quản lí tài nguyên rừng,…
- Triển vọng tương lai của một số ngành nghề:
+ Ngành Kĩ sư kĩ thuật y sinh: Thực tế, kĩ thuật y sinh là một trong những ngành
nghề tốt nhất và có tác động rất lớn đến xã hội trong tương lai. Kĩ sư kĩ thuật y sinh
là những người chế tạo, bảo trì hệ thống máy móc thiết bị ngành y tế; hỗ trợ bác sĩ,
y tá trong công việc thường ngày. Một vài ví dụ trực quan về các sản phẩm của
ngành kĩ thuật y sinh là các bộ phận cơ thể nhân tạo, bộ phận cấy ghép nhân tạo và
các phụ kiện giả tương thích sinh học. Nhìn chung, kĩ sư y sinh sẽ tham gia vào toàn
bộ quá trình nghiên cứu và phát triển thiết kế giải pháp y học.
- Chuyên gia chăm sóc sức khỏe: Có thể nói, lĩnh vực y tế ngày nay đã đạt đến độ
chín muồi với tiềm năng tăng trưởng cao. Khi dân số thế giới bắt đầu già đi, nhu cầu
dành cho lĩnh vực sức khỏe cũng được dự đoán sẽ tăng gấp đôi trong một thập kỉ
nữa. Theo số liệu gần đây của Bộ Lao động Mỹ, dân số già sẽ khiến nhu cầu tìm
kiếm những bác sĩ, y tá, chuyên gia vật lí trị liệu, điều dưỡng sức khỏe tại nhà và
nha sĩ càng tăng cao. Số lượng việc làm cũng được dự đoán sẽ duy trì ổn định trong
thời gian dài sắp tới. Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sẽ phù hợp với những học sinh có
thế mạnh về khoa học và toán ứng dụng. Những công việc ít đòi hỏi chuyên môn
cũng như mức lương thấp hơn như điều dưỡng có thể sẽ yêu cầu phải có bằng cấp,
tùy thuộc vào nơi người đó đang sống và làm việc. Trong khi đó, những nghề như
bác sĩ, y tá, nha sĩ, nhà vật lí trị liệu sẽ đòi hỏi phải có bằng đại học và bằng cấp
chuyên môn sau khi tốt nghiệp. Học sinh muốn theo đuổi lĩnh vực này có thể bắt
đầu từ sớm bằng cách đăng kí các chương trình học đại học ngành tiền y khoa
(pre-med), sinh học và khoa học.
Câu hỏi 1 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Thế nào là phát triển bền vững? Lời giải:
Khái niệm phát triển bền vững của Liên Hợp quốc (1987): Phát triển bền vững là sự
phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến
khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Câu hỏi 2 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Liệt kê một số hoạt động hằng ngày của chúng ta có thể ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững. Lời giải:
Hoạt động ảnh hưởng tích cực
Hoạt động ảnh hưởng tiêu cực
- Vứt rác bừa bãi, không đúng quy
- Vứt rác đúng nơi quy định, phân loại định. rác.
- Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi
- Khu xả thải có hệ thống xử lí nước trường.
thải, xử lí khí thải, rác thải.
- Khai thác rừng, săn bắt động, thực vật
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, động thực vật quá mức.
quý hiếm, khai thác hợp lí.
- Sử dụng nguồn năng lượng không tái
- Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo:
tạo: than đá, dầu mỏ,…
gió, thủy triều, mặt trời,…
- Không chấp hành quy định về bảo vệ
- Chấp hành đầy đủ và tham gia tuyên môi trường.
truyền bảo vệ môi trường.
Câu hỏi 3 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Xét ở góc độ nhà sinh học, em hãy giải thích xem sinh học đóng vai trò như thế nào
trong sự phát triển bền vững môi trường và những vấn đề toàn cầu. Lời giải:
- Vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững môi trường:
+ Góp phần đánh giá tác động của các nghiên cứu sinh học (các nghiên cứu về cây
trồng, vật nuôi biến đổi gene; các nghiên cứu về nhân bản vô tính,…) đến môi
trường tự nhiên và xã hội loài người.
+ Góp phần đưa ra các kế hoạch khai thác; các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử
dụng bền vững các hệ sinh thái đặc biệt là bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi
trường sống, thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Góp phần cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm và cải tạo môi trường.
+ Góp phần cung cấp cơ sở khoa học giúp cho chính phủ có những chiến lược phát
triển kinh tế phù hợp với sự phát triển bền vững.
+ Góp phần xây dựng ý thức trách nhiệm của cộng đồng về bảo vệ nguồn tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Vai trò của sinh học với những vấn đề toàn cầu khác:
+ Đối với vấn đề phát triển kinh tế: Sinh học góp phần tạo ra những giống cây trồng
và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao; các sản phẩm, chế phẩm sinh học có giá
trị;… giúp ứng dụng trong sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế và tạo việc làm.
Ngoài ra, sinh học cũng góp phần vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát
triển kinh tế, xã hội nhằm xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
+ Đối với vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống: Sinh học có vai trò quan trọng
trong chăm sóc sức khỏe con người (các ngành y học, công nghệ thực phẩm), đưa ra
các biện pháp nhằm kiểm soát dân số cả về chất lượng và số lượng,…
+ Đối với vấn đề phát triển công nghệ: Nghiên cứu sinh học cơ bản còn giúp phát
triển các công nghệ bắt chước các sinh vật áp dụng trong cải tiến, tối ưu hóa các công cụ máy móc.
Câu hỏi 4 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Hãy giải thích mối quan hệ của sinh học với kinh tế, công nghệ và vấn đề đạo đức xã hội. Lời giải:
- Mối quan hệ giữa sinh học và kinh tế:
+ Việc phổ biến kiến thức sinh học cơ bản liên quan đến bảo vệ sự đa dạng sinh học,
khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí phục vụ phát triển kinh tế.
+ Những ứng dụng của sinh học đã đem lại giá trị kinh tế vô cùng to lớn cho con
người: Những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao được tạo
ra bằng các biện pháp gây đột biến, lai hữu tính, biến đổi gen; các sản phẩm, chế
phẩm sinh học có giá trị;… giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
+ Bên cạnh những lợi ích đem lại, việc áp dụng công nghệ sinh học vào thực tiễn
cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro về thiệt hại kinh tế. Ví dụ như: Khi trồng cây giống
được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào trên diện tích lớn sẽ tiềm ẩn rủi
ro mất mùa nếu điều kiện môi trường bất lợi.
- Mối quan hệ giữa sinh học và công nghệ: Nghiên cứu sinh học cơ bản giúp phát
triển các công nghệ bắt chước các sinh vật áp dụng trong cải tiến, tối ưu hóa các công cụ máy móc.
- Mối quan hệ giữa sinh học và vấn đề đạo đức xã hội: Nghiên cứu sinh học cũng
làm nảy sinh vấn đề đạo đức (đạo đức sinh học).
+ Việc giải trình tự hệ gene của một người làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như ai
có quyền biết thông tin này, những người mang gene quy định bệnh hiểm nghèo còn
được chấp nhận mua bảo hiểm hay không, có nên áp dụng kĩ thuật chỉnh sửa gene
để chỉnh sửa gene của người không, có nên cho phép nhân bản vô tính con người không,…
+ Ảnh hưởng của việc xác định giới tính thai nhi?
+ Các giống cây trồng biến đổi gene có thực sự an toàn với con người?
Trả lời câu hỏi phần luyện tập và vận dụng
Câu 1 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Nếu trở thành một nhà sinh học, em chọn đối tượng và mục tiêu nghiên cứu là gì? Lời giải:
- Học sinh nghiên cứu đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của sinh học để đưa ra câu
trả lời của bản thân.
- Câu trả lời tham khảo:
Nếu trở thành một nhà sinh học, em chọn đối tượng và mục tiêu nghiên cứu là:
+ Đối tượng nghiên cứu: con người.
+ Mục tiêu nghiên cứu: tìm hiểu cấu trúc, sự vận hành của các quá trình sống ở con
người, qua đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao sức khỏe và khai thác tối đa
tiềm năng sinh học của mỗi con người.
Câu 2 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Hãy cho biết một vài vật dụng mà em dùng hằng ngày là sản phẩm có liên quan trực
tiếp đến các ứng dụng sinh học. Lời giải:
Một vài vật dụng mà em dùng hằng ngày là sản phẩm có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học
- Sử dụng nước rửa tay, nước sát khuẩn sinh học.
- Sử dụng nước giặt, nước rửa bát sinh học.
- Sử dụng thuốc kháng sinh, các vitamin tổng hợp.
- Sử dụng túi đựng rác, túi đựng đồ ăn sinh học.
- Sử dụng các sản phẩm lên men: Sữa chua, dưa chua, tương, nước mắm,…
Câu 3 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Em cùng gia đình nên sử dụng những loại vật dụng gì để có thể góp phần giảm thiểu
ô nhiễm môi trường? Tại sao chúng ta cần phân loại rác thải và hạn chế sử dụng sản
phẩm làm phát sinh rác thải nhựa? Lời giải:
- Những loại vật dụng nên sử dụng để có thể góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường:
+ Sử dụng các vật dụng có nguồn gốc sinh học, an toàn và dễ phân hủy: màng bọc
thực phẩm, túi đựng rác, nước giặt, nước rửa bát,…
+ Sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng được nhiều lần hoặc các đồ dùng thay thế
thân thiện hơn với môi trường để thay thế cho các đồ dùng bằng nhựa chỉ sử dụng được một lần.
+ Sử dụng phân vi sinh, chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật sinh học để trồng cây.
+ Sử dụng các phương tiện đi lại ít gây ô nhiễm môi trường như xe đạp, xe điện,…
- Cần phân loại rác thải vì: Việc phân loại rác thải đóng vai trò quan trọng trong
công tác quản lí chất thải; góp phần giảm thiểu nguy cơ phát tán các tác nhân gây
bệnh, các yếu tố độc hại, nguy hiểm; góp phần tiết kiệm tài nguyên (tái chế rác thải);
giảm chi phí cho công tác thu gom và xử lí rác thải.
- Cần hạn chế sử dụng sản phẩm làm phát sinh rác thải nhựa vì: Rác thải nhựa gây ô
nhiễm nghiêm trọng đến môi trường, cụ thể:
- Rác thải nhựa rất khó bị phân huỷ trong môi trường tự nhiên. Mỗi loại chất nhựa
có số năm phân huỷ khác nhau với thời gian rất dài, hàng trăm năm có khi tới hàng
nghìn năm. VD: chai nhựa phân hủy sau 450 năm – 1000 năm; ống hút, nắp chai sẽ
phân hủy sau 100 năm – 500 năm; bàn chải đánh răng phân hủy sau 500 năm,…
- Các loài động vật khi ăn phải rác thải nhựa có thể chết dẫn đến nguy cơ tuyệt
chủng, gây mất cân bằng sinh thái.
- Khi đốt, rác thải nhựa sẽ sinh ra chất độc dioxin, furan gây ô nhiễm không khí, gây
ngộ độc, ảnh hưởng đến tuyến nội tiết, làm giảm khả năng miễn dịch, gây ung thư,…
- Khi chôn lấp, rác thải nhựa sẽ làm cho đất không giữ được nước, dinh dưỡng và
ngăn cản quá trình khí oxygen đi qua đất gây tác động xấu đến sự sinh trưởng của
cây trồng. Hơn nữa, nó có thể làm ô nhiễm nguồn nước, gây ra cái chết của các vi
sinh vật có lợi cho cây ở dưới lòng đất.
- Rác thải nhựa gây ra tình trạng “ô nhiễm trắng” tại các điểm du lịch, ảnh hưởng
đến không gian nghỉ ngơi và thư giãn của con người,…
Câu 4 trang 11 SGK Sinh 10 KNTT
Nêu một ví dụ về nghiên cứu sinh học có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học. Lời giải:
VD1: Việc giải trình tự hệ gene của một người có thể giúp cho công tác chữa bệnh
được hiệu quả nhưng những ai có quyền biết thông tin này, liệu các công ty bảo
hiểm có sẵn sàng bảo hiểm cho một người khi biết rằng người đó mang gene quy
định một số bệnh hiểm nghèo,…
VD2: Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm khiến nạn nạo phá thai ra tăng
và mất cân bằng giới tính dân số.
VD3: Nhân bản người dẫn đến nhiều mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học
như vấn đề tội phạm,…