Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong bài 3 SGK Sinh 10 KNTT. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống | Kết nối tri thức

Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong bài 3 SGK Sinh 10 KNTT. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.

29 15 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ t chc ca thế gii sng
KNTT
M đầu trang 18 SGK Sinh 10 KNTT
Vt sng hay không sống đều được cu to t các nguyên t hóa hc, có th được t
chc theo các cấp độ khác nhau và có chung nhiều đặc điểm. Tuy vy, thế gii sng
được t chc một cách đặc bit to nên các sinh vt những đặc điểm vt
không sống không được. Vy thế gii sống được t chức như thế nào các
đặc điểm chung gì?
Li gii:
- Cách t chc ca thế gii sng: Thế gii sống được t chc thành nhiu cp bc t
nh đến ln gm các cp t chức trung gian như: nguyên t, phân t, bào quan,
và các cp t chức bản như: tế bào, th, qun th, qun và h sinh thái. Tt
c cấp độ t chức cơ bản ca thế gii sống đều được cu to t mt hoc nhiu tế
bào.
- Đặc điểm chung ca thế gii sng:
+ Thế gii sống được t chc theo nguyên tc th bc.
+ Các cấp độ t chc sng là nhng h m và t điều chnh
+ Thế gii sng liên tc tiến hóa
Dng li và suy ngm trang 18 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Nêu khái nim cấp độ t chc sng.
Li gii:
Khái nim cấp độ t chc sng: Cấp độ t chc sng cấp độ t chc ca vt cht
biu hiện đầy đủ đặc tính ca s sống như sinh trưởng, phát trin, sinh sn, cm
ng, chuyn hóa vt chất và năng lượng,…
Câu 2: Quan sát hình 3.1, hãy cho biết nhng cp độ t chức nào đầy đủ các đặc
điểm ca s sng.
Li gii:
Nhng cấp độ t chức đầy đủ các đặc điểm ca s sng: tế bào, mô, quan, h
quan, thể, qun th, qun , h sinh thái. Trong đó, tế bào cp độ t chc
nh nhất đầy đủ các đặc điểm ca s sống, được t chc t bc cu trúc nh hơn
là các bào quan, phân t, nguyên t.
Dng li và suy ngm trang 18 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Gii thích mi quan h gia các cấp độ t chc sng.
Li gii:
Mi quan h gia các cấp độ t chc sống được th hin thông qua mi quan h v
cu to và chức năng:
- Gia các cấp độ t chc sng có mi quan h v cu to: Cấp độ t chc thp m
nn tảng để cu to nên cấp độ t chức cao hơn.
+ Tế bào được cu to t các cp độ t chc nh n bào quan, phân tử, nguyên
t.
+ Tp hp các tế bào ging nhau v hình dng và chức năng sẽ to thành mô.
+ Tp hp các mô cùng thc hin mt chc năng cấu tạo nên cơ quan.
+ Tp hp các cơ quan cùng thực hin mt chc năng cấu to nên h cơ quan.
+ Tp hp các h quan cùng phối hp hoạt động s tạo nên cơ th.
+ Tp hp các th cùng loài cùng sng trong mt khu vực địa vào thi đim
nhất định to nên qun th.
+ Nhiu qun th khác loài cùng tn ti trong mt khu vực địa vào thi điểm nht
định to nên qun xã.
+ Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường to nên h sinh thái.
- Gia các cấp độ t chc sng mi quan h v chức năng: Các cấp độ t chc
hoạt động luôn thng nht với nhau để duy trì các hoạt động sng. d: Các cp
độ t chc sng còn liên h vi nhau bi quá trình chuyn hóa vt chất năng
ng trong thế gii sng. Nguồn năng lượng cung cp cho thế gii sng ch yến
đến t Mt Tri và được truyn t cấp độ t chc này sang cấp độ t chc khác ca
thế gii sng.
Dng li và suy ngm trang 21 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Nêu đặc điểm chung ca các cấp độ t chc sng. Ti sao nói các cấp độ t
chc sng là nhng h m, t điều chnh?
Li gii:
• Đặc điểm chung ca các cấp độ t chc sống là: Được t chc theo nguyên tc th
bc; là nhng h m và t điều chnh; liên tc tiến hóa. C th:
- Thế gii sống được t chc theo nguyên tc th bc: Thế gii sống được t chc
theo nguyên tc t thấp đến cao, t đơn giản đến phc tp, t chc cấp dưới làm nn
tảng để cu thành nên t chc cp trên. Mi cp t chc sống có đặc tính ni tri mà
cp t chc sng nh hơn không có, đưc hình thành bi s tương tác giữa các cp
t chc sng nh n cấu to nên nó.
- Các cp t chc sng là nhng h m và t điu chnh:
+ Các cp t chc sng nhng h m vì có s trao đổi vt chất năng lượng
không ngng với môi trường đồng thời cũng góp phần m biến đổi môi trường;
kh năng tiếp nhn x thông tin t môi trường đồng thi truyn thông tin trong
h thng và gia các h thng sng.
+ Các cp t chc sng nhng h t điều chnh nh kh năng duy trì các thông số
bên trong h thng mt cách ổn định dù điều kiện môi trường thay đi.
- Thế gii sng liên tc tiến hóa: Tiến hóa xảy ra được nh thông tin di truyn trong
các phân t DNA được truyn t tế bào này sang tế bào khác, t thế h này sang thế
h khác một cách tương đối chính xác nhưng cũng luôn phát sinh những đột biến.
Điu kiện môi trường khác nhau làm nhim v la chn nhng th đột biến kiu
hình thích nghi nht với môi trường.
• Tại sao nói các cấp độ t chc sng là nhng h m, t điều chnh?
- Các cấp độ t chc sng là h thng m vì:
+ Mi cấp độ t chc sống đều không ngừng trao đi chất năng lượng vi môi
trưng; sinh vt không ch chu s c động của môi trường còn góp phn làm
biến đổi môi trường.
+ Các cấp độ t chc sống cũng là h thng luôn tiếp nhn và x thông tin t môi
trường, đồng thi truyn thông tin trong h thống cũng như giữa các h thng sng.
- Các cấp độ t chc sng h thng t điều chnh vì: Các h thng sng kh
năng tự điều chnh, duy trì các thông s bên trong h thng mt cách ổn định, nhm
đảm bảo duy trì và điều hòa cân bằng động trong h thống để tn ti và phát trin.
Câu 2: Phân tích đặc điểm cho thy cơ thể người là mt h m, t điều chnh?
Li gii:
- Đặc điểm cho thấy cơ thể người là mt h m:
+ Cơ th người luôn trao đi vt chất và năng lượng với môi trường: ly vào thức ăn,
nước ung, koxygen và thải ra môi trường các cht thi, khí carbon dioxide. Nh
đó, cơ th người có th sinh trưởng, phát trin, sinh sản,…
+ Cơ thể người kh năng cảm ứng để tr li các kích thích t môi trường giúp cơ
th người có th tn ti và phát trin.
- Đặc điểm cho thấy cơ thể người là mt h t điều chnh:
+ th người các chế duy trì thân nhit: Khi tri nng nóng, nhiệt độ môi
trường tăng cao dẫn đến nhiệt độ thể nóng lên, thể s t điều chnh nhiệt độ
thể bng cách: l chân lông m ra thoát hơi nước (đổ m hôi) đồng thời tim đập
nhanh n th mạnh hơn để nhiệt độ th được điều hòa. Ngược li, khi lnh,
l chân lông co li tránh mt nhit.
+ thế con người còn các chế ổn định môi trường trong (cân bng ni môi)
để duy trì pH, đường huyết, nồng độ các ion quan trng,... mt mức độ tương đối
ổn định.
Câu 3: Thế gii sng liên tc tiến hóa dựa trên cơ sở nào?
Li gii:
- Thông tin di truyn trong các phân t DNA được truyn t tế bào này sang tế bào
khác, t thế này sang thế h khác một cách tương đối chính xác nhưng cũng luôn
phát sinh những đột biến.
- Đồng thời, môi trường sng khác nhau to ra áp lc chn lc nhng th đột
biến có kiu hình thích nghi nht với môi trường.
Như vậy, chính s phát sinh các biến d di truyn và áp lc ca chn lọc sở
thúc đẩy s tiến hóa liên tc ca thế gii sng.
Luyn tp và vn dng trang 21 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Phân bit các cấp đ t chc sng.
Li gii:
Du hiu
Cp tế bào
Cấp cơ thể
Cp qun th
Cp qun xã
Trao đi cht
và năng lượng
Xy ra tế
bào, đây sự
trao đổi cht
gia tế bào vi
môi trường
trong thể
chui các phn
ng enzyme
trong tế bào
theo hướng
tng hp cht
sng hoc
phân gii cht
sng tạo năng
ng cho tế
bào.
Xy ra
thể, đây sự
trao đổi cht
gia thể vi
môi trường
ngoài s
trao đổi năng
lượng trong
các h quan
của cơ thể.
Xy ra qun
th biu hin
mi quan h
gia các th
cùng loài trong
kiếm ăn, sinh
sn, t v,…
Xy ra qun
xã, biu hin
mi quan h
gia các sinh
vt trong
chuỗi, lưới
thức ăn.
Sinh sn
Phân chia tế
bào to ra các
tế bào mi.
Sinh sn vô
tính, sinh sn
hu tính hình
thành thể
mi.
chế điều
hoà mật độ
qun th đảm
bo sc sinh
sn ca qun
th.
Kh năng sinh
sn ca mi
qun th trong
quần được
duy trì nh
khng chế sinh
hc.
Kh năng
điu chnh
cân bng
Nhân tế bào
trung m điều
khin mi hot
động sng ca
tế bào, đảm
bo cho mi tế
bào mt
khi thng
nht.
chế cân
bng ni môi
thông qua tác
dng ca các
cht hoá hc
hay các xung
điện thể
được điểu
chnh và cân
bng.
Thông qua c
mi quan h,
s tương tác
gia các th
trong qun th
qun th
được điều
chnh và cân
bng.
Thông qua các
mi quan h,
s tương tác
gia các qun
th trong qun
mà qun
được điều
chnh và cân
bng.
Câu 2: Một con robot cũng khả năng di chuyển, tương tác với môi trường xung
quanh, thm chí tr li câu hỏi và đưa ra li khuyên hu ích cho các bác trong
việc điều tr bệnh. Con robot đó có đặc điểm nào ging và khác vi vt sng?
Li gii:
- Đặc điểm ca robot ging vi vt sng: kh năng di chuyển ơng tác vi
môi trường (có th i, nói và phân tích thông tin đưa ra nhận định như mt vt
sng).
- Đặc điểm ca robot khác vi vt sng: Tt c đặc điểm như khả năng di chuyn và
tương tác với môi trường của robot do con người to phn mm lp trình sẵn, lưu
vào b nh. Ngoài ra, robot không th t sinh trưởng, sinh sn, chuyn hóa vt cht
và năng lượng như vt sng.
Câu 3: Tại sao nói “Nếu Mt Tri không còn tn tại thì Trái Đất s b hy dit”?
Li gii:
Nói “Nếu Mt Tri không còn tn tại thì Trái Đất s b hy diệt” vì:
- Các cấp độ t chc sng còn liên h vi nhau bi quá trình chuyn hóa vt cht và
năng lượng trong thế gii sng. Nguồn năng lượng cung cp cho thế gii sng ch
yếu đến t Mt Trời và được truyn t cấp độ t chc này sang cấp độ t chc khác
ca thế gii sng, c thể: Năng lượng Mt Trời được các sinh vt quang hp hp th
để tng hp nên cht hữu (năng lượng tích lũy trong chất hữu cơ) rồi thông qua
chuỗi và lưới thức ăn, năng lượng tích lũy trong cht hu cơ được chuyn cho toàn
b các sinh vt khác trong thế gii sống. Như vậy, nếu Mt Tri không còn tn ti
đồng nghĩa tt c các sinh vt trong thế gii sống đều không năng lượng để duy
trì s sng.
- Ngoài ra, nếu không có sc nóng t Mt Trời thì Trái Đt s tr nên lạnh hơn vượt
qua ngưỡng chịu đựng và t điều chnh ca sinh vt.
| 1/7

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống KNTT
Mở đầu trang 18 SGK Sinh 10 KNTT
Vật sống hay không sống đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học, có thể được tổ
chức theo các cấp độ khác nhau và có chung nhiều đặc điểm. Tuy vậy, thế giới sống
được tổ chức một cách đặc biệt tạo nên các sinh vật có những đặc điểm mà vật
không sống không có được. Vậy thế giới sống được tổ chức như thế nào và có các đặc điểm chung gì? Lời giải:
- Cách tổ chức của thế giới sống: Thế giới sống được tổ chức thành nhiều cấp bậc từ
nhỏ đến lớn gồm các cấp tổ chức trung gian như: nguyên tử, phân tử, bào quan, mô
và các cấp tổ chức cơ bản như: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Tất
cả cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
- Đặc điểm chung của thế giới sống:
+ Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
+ Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh
+ Thế giới sống liên tục tiến hóa
Dừng lại và suy ngẫm trang 18 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Nêu khái niệm cấp độ tổ chức sống. Lời giải:
Khái niệm cấp độ tổ chức sống: Cấp độ tổ chức sống là cấp độ tổ chức của vật chất
có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống như sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm
ứng, chuyển hóa vật chất và năng lượng,…
Câu 2: Quan sát hình 3.1, hãy cho biết những cấp độ tổ chức nào có đầy đủ các đặc điểm của sự sống. Lời giải:
Những cấp độ tổ chức có đầy đủ các đặc điểm của sự sống: tế bào, mô, cơ quan, hệ
cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. Trong đó, tế bào là cấp độ tổ chức
nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống, được tổ chức từ bậc cấu trúc nhỏ hơn
là các bào quan, phân tử, nguyên tử.
Dừng lại và suy ngẫm trang 18 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Giải thích mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. Lời giải:
Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống được thể hiện thông qua mối quan hệ về cấu tạo và chức năng:
- Giữa các cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ về cấu tạo: Cấp độ tổ chức thấp làm
nền tảng để cấu tạo nên cấp độ tổ chức cao hơn.
+ Tế bào được cấu tạo từ các cấp độ tổ chức nhỏ hơn là bào quan, phân tử, nguyên tử.
+ Tập hợp các tế bào giống nhau về hình dạng và chức năng sẽ tạo thành mô.
+ Tập hợp các mô cùng thực hiện một chức năng cấu tạo nên cơ quan.
+ Tập hợp các cơ quan cùng thực hiện một chức năng cấu tạo nên hệ cơ quan.
+ Tập hợp các hệ cơ quan cùng phối hợp hoạt động sẽ tạo nên cơ thể.
+ Tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một khu vực địa lí vào thời điểm
nhất định tạo nên quần thể.
+ Nhiều quần thể khác loài cùng tồn tại trong một khu vực địa lí vào thời điểm nhất
định tạo nên quần xã.
+ Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái.
- Giữa các cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ về chức năng: Các cấp độ tổ chức
hoạt động luôn thống nhất với nhau để duy trì các hoạt động sống. Ví dụ: Các cấp
độ tổ chức sống còn liên hệ với nhau bởi quá trình chuyển hóa vật chất và năng
lượng trong thế giới sống. Nguồn năng lượng cung cấp cho thế giới sống chủ yến
đến từ Mặt Trời và được truyền từ cấp độ tổ chức này sang cấp độ tổ chức khác của thế giới sống.
Dừng lại và suy ngẫm trang 21 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. Tại sao nói các cấp độ tổ
chức sống là những hệ mở, tự điều chỉnh? Lời giải:
• Đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống là: Được tổ chức theo nguyên tắc thứ
bậc; là những hệ mở và tự điều chỉnh; liên tục tiến hóa. Cụ thể:
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: Thế giới sống được tổ chức
theo nguyên tắc từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, tổ chức cấp dưới làm nền
tảng để cấu thành nên tổ chức cấp trên. Mỗi cấp tổ chức sống có đặc tính nổi trội mà
cấp tổ chức sống nhỏ hơn không có, được hình thành bởi sự tương tác giữa các cấp
tổ chức sống nhỏ hơn cấu tạo nên nó.
- Các cấp tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh:
+ Các cấp tổ chức sống là những hệ mở vì có sự trao đổi vật chất và năng lượng
không ngừng với môi trường đồng thời cũng góp phần làm biến đổi môi trường; có
khả năng tiếp nhận và xử lí thông tin từ môi trường đồng thời truyền thông tin trong
hệ thống và giữa các hệ thống sống.
+ Các cấp tổ chức sống là những hệ tự điều chỉnh nhờ khả năng duy trì các thông số
bên trong hệ thống một cách ổn định dù điều kiện môi trường thay đổi.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa: Tiến hóa xảy ra được nhờ thông tin di truyền trong
các phân tử DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế
hệ khác một cách tương đối chính xác nhưng cũng luôn phát sinh những đột biến.
Điều kiện môi trường khác nhau làm nhiệm vụ lựa chọn những thể đột biến có kiểu
hình thích nghi nhất với môi trường.
• Tại sao nói các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở, tự điều chỉnh?
- Các cấp độ tổ chức sống là hệ thống mở vì:
+ Mọi cấp độ tổ chức sống đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi
trường; sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
+ Các cấp độ tổ chức sống cũng là hệ thống luôn tiếp nhận và xử lí thông tin từ môi
trường, đồng thời truyền thông tin trong hệ thống cũng như giữa các hệ thống sống.
- Các cấp độ tổ chức sống là hệ thống tự điều chỉnh vì: Các hệ thống sống có khả
năng tự điều chỉnh, duy trì các thông số bên trong hệ thống một cách ổn định, nhằm
đảm bảo duy trì và điều hòa cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
Câu 2: Phân tích đặc điểm cho thấy cơ thể người là một hệ mở, tự điều chỉnh? Lời giải:
- Đặc điểm cho thấy cơ thể người là một hệ mở:
+ Cơ thể người luôn trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường: lấy vào thức ăn,
nước uống, khí oxygen và thải ra môi trường các chất thải, khí carbon dioxide. Nhờ
đó, cơ thể người có thể sinh trưởng, phát triển, sinh sản,…
+ Cơ thể người có khả năng cảm ứng để trả lời các kích thích từ môi trường giúp cơ
thể người có thể tồn tại và phát triển.
- Đặc điểm cho thấy cơ thể người là một hệ tự điều chỉnh:
+ Cơ thể người có các cơ chế duy trì thân nhiệt: Khi trời nắng nóng, nhiệt độ môi
trường tăng cao dẫn đến nhiệt độ cơ thể nóng lên, cơ thể sẽ tự điều chỉnh nhiệt độ
cơ thể bằng cách: lỗ chân lông mở ra thoát hơi nước (đổ mồ hôi) đồng thời tim đập
nhanh hơn và thở mạnh hơn để nhiệt độ cơ thể được điều hòa. Ngược lại, khi lạnh,
lỗ chân lông co lại tránh mất nhiệt.
+ Cơ thế con người còn có các cơ chế ổn định môi trường trong (cân bằng nội môi)
để duy trì pH, đường huyết, nồng độ các ion quan trọng,... ở một mức độ tương đối ổn định.
Câu 3: Thế giới sống liên tục tiến hóa dựa trên cơ sở nào? Lời giải:
- Thông tin di truyền trong các phân tử DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào
khác, từ thế này sang thế hệ khác một cách tương đối chính xác nhưng cũng luôn
phát sinh những đột biến.
- Đồng thời, môi trường sống khác nhau tạo ra áp lực chọn lọc những cá thể đột
biến có kiểu hình thích nghi nhất với môi trường.
→ Như vậy, chính sự phát sinh các biến dị di truyền và áp lực của chọn lọc là cơ sở
thúc đẩy sự tiến hóa liên tục của thế giới sống.
Luyện tập và vận dụng trang 21 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Phân biệt các cấp độ tổ chức sống. Lời giải: Dấu hiệu Cấp tế bào Cấp cơ thể Cấp quần thể Cấp quần xã
Trao đổi chất Xảy ra ở tế Xảy ra ở cơ Xảy ra ở quần Xảy ra ở quần
và năng lượng bào, đây là sự thể, đây là sự thể biểu hiện ở xã, biểu hiện ở
trao đổi chất trao đổi chất mối quan hệ mối quan hệ giữa tế bào với giữa cơ thể với giữa các cá thể giữa các sinh môi trường môi
trường cùng loài trong vật trong
trong cơ thể và ngoài và sự kiếm ăn, sinh chuỗi, lưới chuỗi các phản
trao đổi năng sản, tự vệ,… thức ăn. ứng enzyme lượng trong trong tế bào các hệ cơ quan theo hướng của cơ thể. tổng hợp chất sống hoặc phân giải chất sống tạo năng lượng cho tế bào. Sinh sản Phân chia tế Sinh sản vô
Cơ chế điều Khả năng sinh bào tạo ra các tính, sinh sản hoà mật độ sản của mỗi tế bào mới. hữu tính hình quần thể đảm quần thể trong
thành cơ thể bảo sức sinh quần xã được mới. sản của quần duy trì nhờ thể. khống chế sinh học. Khả
năng Nhân tế bào là Cơ chế cân Thông qua các Thông qua các
điều chỉnh và trung tâm điều bằng nội môi mối quan hệ, mối quan hệ, cân bằng khiển mọi hoạt thông qua tác sự tương tác sự tương tác
động sống của dụng của các giữa các cá thể giữa các quần tế bào, đảm chất hoá học trong quần thể thể trong quần bảo cho mỗi tế hay các xung mà quần thể xã mà quần xã bào là một
điện mà cơ thể được điều được điều khối thống được
điểu chỉnh và cân chỉnh và cân nhất. chỉnh và cân bằng. bằng. bằng.
Câu 2: Một con robot cũng có khả năng di chuyển, tương tác với môi trường xung
quanh, thậm chí trả lời câu hỏi và đưa ra lời khuyên hữu ích cho các bác sĩ trong
việc điều trị bệnh. Con robot đó có đặc điểm nào giống và khác với vật sống? Lời giải:
- Đặc điểm của robot giống với vật sống: có khả năng di chuyển và tương tác với
môi trường (có thể cười, nói và phân tích thông tin đưa ra nhận định như một vật sống).
- Đặc điểm của robot khác với vật sống: Tất cả đặc điểm như khả năng di chuyển và
tương tác với môi trường của robot là do con người tạo phần mềm lập trình sẵn, lưu
vào bộ nhớ. Ngoài ra, robot không thể tự sinh trưởng, sinh sản, chuyển hóa vật chất
và năng lượng như vật sống.
Câu 3: Tại sao nói “Nếu Mặt Trời không còn tồn tại thì Trái Đất sẽ bị hủy diệt”? Lời giải:
Nói “Nếu Mặt Trời không còn tồn tại thì Trái Đất sẽ bị hủy diệt” vì:
- Các cấp độ tổ chức sống còn liên hệ với nhau bởi quá trình chuyển hóa vật chất và
năng lượng trong thế giới sống. Nguồn năng lượng cung cấp cho thế giới sống chủ
yếu đến từ Mặt Trời và được truyền từ cấp độ tổ chức này sang cấp độ tổ chức khác
của thế giới sống, cụ thể: Năng lượng Mặt Trời được các sinh vật quang hợp hấp thụ
để tổng hợp nên chất hữu cơ (năng lượng tích lũy trong chất hữu cơ) rồi thông qua
chuỗi và lưới thức ăn, năng lượng tích lũy trong chất hữu cơ được chuyển cho toàn
bộ các sinh vật khác trong thế giới sống. Như vậy, nếu Mặt Trời không còn tồn tại
đồng nghĩa tất cả các sinh vật trong thế giới sống đều không có năng lượng để duy trì sự sống.
- Ngoài ra, nếu không có sức nóng từ Mặt Trời thì Trái Đất sẽ trở nên lạnh hơn vượt
qua ngưỡng chịu đựng và tự điều chỉnh của sinh vật.