Giải Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước | Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước KNTT để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua đây bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập nhé. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước | Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước KNTT để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua đây bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập nhé. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

76 38 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 4: Các nguyên t hóa học và nước KNTT
M đầu trang 23 SGK Sinh 10 KNTT
Tìm hiu s tương tác giữa các thành phn hóa hc ca tế bào to nên s sng
không ch đáp ng s mò ham hiu biết của con người còn đem lại nhiu ng
dng thiết thc. Vy các loi nguyên t hóa hc cu to nên tế bào có gì đặc bit?
Li gii:
- S đặc bit ca các loi nguyên t hóa hc cu to nên tế bào là: S tương tác đc
bit ca các phân t hóa hc trong tế bào đã làm xut hiện các đặc tính ni trội như
kh năng sinh trưởng, sinh sn, cm ứng,…
Dng li và suy ngm trang 24 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Hc thuyết tế bào hiện đại có nhng ni dung gì?
Li gii:
Hc thuyết tế bào hin đại bao gm ba ni dung sau:
- Tt c mi sinh vật đều được cu to t mt hoc nhiu tế bào. S sống được tiếp
din do có s chuyn hóa và s di truyn xy ra bên trong các tế bào.
- Tế bào đơn vị nh nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu to nên mọi cơ
th sinh vt.
- Tế bào ch được sinh ra t s phân chia các tế bào có trước.
Câu 2: Vì sao tế bào được xem là đơn vị cu trúc và chức năng của cơ thể sng?
Li gii:
- Tế bào đơn vị cu trúc của thể mọi th đều được cu to t tế bào. Tế
bào là đơn vị nh nht, t tế bào hình thành nên mô quan → h quan → cơ
th.
- Tế bào đơn vị chức năng của thể các hoạt động sng cấp độ tế bào (cm
ứng, trao đổi cht chuyển hóa năng lượng, lớn lên, phân sinh) s cho các
hoạt động sng cấp độ th (cm ứng, trao đi cht chuyển hóa năng lượng,
sinh trưởng và phát trin, sinh sn). C th:
+ Nh các chất được thể ly vào t môi trưng, tế bào tiến hành trao đổi cht và
chuyển hóa năng lượng giúp tạo ra năng lượng vt cht cho tế bào nói riêng
cơ th nói chung hoạt động.
+ S ln lên và phân chia ca tế bào là cơ s để thể sinh trưởng phát trin và sinh
sn.
+ Tế bào cm ng vi các kích thích t môi trườnggiúp thể phn ng vi các
kích thích đó.
Dng li và suy ngm trang 25 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Hoàn thành bng theo mu sau:
Li gii:
Nhóm
nguyên t
Hàm lượng trong cơ thể ngưi
Vai trò
Đại lượng
Chiếm t l ln. Trong đó, các
nguyên t C, H, O, N chiếm 96%
khối lượng trong thể người, còn
li các nguyên t như Ca, P, K, S
chiếm 3,4%.
vai trò ch cht cu
to nên mi phân t sinh
học cũng như mọi thành
phn hóa hc ca tế bào.
Vi lượng
Ch chiếm một lượng nh trong
th nhưng nếu thiếu chúng các hot
động sng s b ri lon.
Tham gia cu to enzim,
vitamin,… vai trò
điều tiết các quá trình
trao đổi cht trong toàn
b hoạt động sng ca
cơ th.
Câu 2: Ti sao các phân t cùng s ng nguyên t carbon nhưng lại đặc
tính hóa hc khác nhau?
Li gii:
Các phân t cùng s ng nguyên t carbon nhưng lại đặc tính hóa hc khác
nhau là vì:
- Nguyên t carbon 4 electron hóa tr vòng ngoài nên th to nên bn liên
kết cng hóa tr vi các nguyên t carbon khác cùng s nguyên t carbon
cũng có thể hình thành nên b khung carbon đa dng v cu hình không gian.
- B khung carbon liên kết vi các nguyên t hydrogen tạo khung hydrocarbon đa
dạng như dạng mch thng hoc mch vòng, phân nhánh hoc không phân nhánh.
T b khung hydrocarbon liên kết vi các nhóm chc khác nhau to nên các hp
cht hữu cơ đa dng.
- Ngoài ra, nguyên t carbon linh hot có th to nên các phân t có cu trúc và tính
cht khác nhau t cùng mt s ng nguyên t (cùng công thc hóa hc).
Dng li và suy ngm trang 27 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Cu trúc hóa hc của nước quy định các tính cht vt lí nào?
Li gii:
- Cu trúc hóa hc của nước: Mi phân t nước mt nguyên t oxygen liên kết
vi hai nguyên t hydrogen bng liên kết cng hóa tr. Nguyên t oxygen kh
năng hút điện nhiều hơn so với hydrogen. Do vy, trong phân t nước, nguyên t
hydrogen s tích điện (+), còn oxygen tích đin (-) tạo cho nước có tính phân cc.
- Cu trúc hóa hc của nước quy định các tính cht vt lí sau:
+ Sức căng bề mt ln: Nh tính phân cc, các phân t nước th liên kết vi
nhau bng liên kết hydrogen nên các phân t nước nơi b mt tiếp xúc vi không
khí liên kết cht vi nhau to nên sức căng bề mt.
+ Nhit dung riêng cao: Các phân t nước liên kết vi nhau bng rt nhiu liên kết
hydrogen nên phi cung cp một lượng nhit ln mi th m tăng nhiệt độ ca
nước.
Câu 2: ớc có vai trò như thế nào trong tế bào?
Li gii:
ớc có có trò đc bit quan trọng đối vi tế bào:
- c là thành phn ch yếu cu to nên tế bào và cơ thể.
- Nh tính phân cực nên nước kh năng hòa tan nhiều cht cn thiết cho hot
động sng ca tế bào.
- c nguyên liệu và môi trường ca nhiu phn ng sinh hóa din ra trong tế
bào.
- c góp phần định hình cu trúc không gian ca nhiu phân t hữu trong tế
bào, đảm bo cho chúng thc hin các chức năng sinh học, góp phần điu hòa nhit
độ tế bào và cơ thể.
Câu 3: Ti sao hng ngày chúng ta cn phi uống đủ nước?
Li gii:
Hng ngày chúng ta cn phi uống đủ nước là vì:
- c vai trò quan trọng đối vi cu to s hoạt động chức năng của thể.
thể luôn phi duy trì mt mc cân bằng nước ổn định, nếu thiếu nước thể
không th hoạt động sống bình thường.
- Trong khi đó, lượng nước khi lấy vào cơ thể s được tế bào s dng hoc đào thải
ra ngoài bi các hoạt động bài tiết qua nước tiu, phân, m hôi,… dẫn đến tình trng
thiếu hụt nước trong thể. Bi vậy, để đảm bo cân bằng nước ổn định, chúng ta
cn uống đủ nước mi ngày.
Luyn tp và vn dng trang 27 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Ngun carbon cung cp cho các tế bào trong cơ thể chúng ta được ly t đâu?
Gii thích?
Li gii:
Ngun carbon cung cp cho tế bào trong thể chúng ta được ly t các cht dinh
dưỡng có trong các loi thức ăn như carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid. Khi
thức ăn được đưa vào trong th, thức ăn sẽ được phân giải để tr thành các cht
dinh dưỡng đơn giản rồi được hp th vào máu đưa đến các tế bào. các tế bào, s
din ra hàng lot các phn ứng sinh hóa để s dng ngun carbon các cht khác
trong các chất dinh dưỡng này để tng hp nên các chất đặc trưng cho cơ thể.
Câu 2: Mi sinh vật đều thành phn các nguyên t hóa hc trong tế bào v
bn giống nhau. Điều này nói lên điu v mi quan h tiến hóa gia các sinh vt
trên Trái Đt?
Li gii:
Mi sinh vật đều thành phn các nguyên t hóa hc trong tế bào v bản ging
nhau cho thy các loài sinh vt trên Trái Đất đều chung ngun gc t tiên (sinh
vt t tiên).
Câu 3: Ti sao khi tìm kiếm s sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học li tìm
kiếm nhng hành tinh có du vết của nước?
Li gii:
- c có vai trò quan trọng đối vi s sng ca tế bào cơ thể:
+ Nước là thành phn ch yếu cu to nên tế bào và cơ th.
+ Nh tính phân cực nên nước kh năng hòa tan nhiu cht cn thiết cho hot
động sng ca tế bào.
+ Nước nguyên liệu môi trường ca nhiu phn ng sinh hóa din ra trong tế
bào.
+ Nước góp phần định hình cu trúc không gian ca nhiu phân t hữu trong tế
bào, đảm bo cho chúng thc hin các chức năng sinh học, góp phần điu hòa nhit
độ tế bào và cơ thể.
- Ngoài ra, theo lch s phát sinh và phát trin ca s sống trên Trái Đất, nước
môi trường sống ban đầu ca mi s sng trên mt hành tinh.
Như vậy, th thy rằng nước yếu t rt cn thiết cho s sng. Bi vy, khi
tìm kiếm s sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học li tìm kiếm nhng hành tinh
có du vết của nước.
| 1/5

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước KNTT
Mở đầu trang 23 SGK Sinh 10 KNTT
Tìm hiểu sự tương tác giữa các thành phần hóa học của tế bào tạo nên sự sống
không chỉ đáp ứng sự tò mò ham hiểu biết của con người mà còn đem lại nhiều ứng
dụng thiết thực. Vậy các loại nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào có gì đặc biệt? Lời giải:
- Sự đặc biệt của các loại nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào là: Sự tương tác đặc
biệt của các phân tử hóa học trong tế bào đã làm xuất hiện các đặc tính nổi trội như
khả năng sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng,…
Dừng lại và suy ngẫm trang 24 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Học thuyết tế bào hiện đại có những nội dung gì? Lời giải:
Học thuyết tế bào hiện đại bao gồm ba nội dung sau:
- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp
diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.
- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.
Câu 2: Vì sao tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống? Lời giải:
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Tế
bào là đơn vị nhỏ nhất, từ tế bào hình thành nên mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
- Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì các hoạt động sống ở cấp độ tế bào (cảm
ứng, trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, lớn lên, phân sinh) là cơ sở cho các
hoạt động sống ở cấp độ cơ thể (cảm ứng, trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng,
sinh trưởng và phát triển, sinh sản). Cụ thể:
+ Nhờ các chất được cơ thể lấy vào từ môi trường, tế bào tiến hành trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng giúp tạo ra năng lượng và vật chất cho tế bào nói riêng và
cơ thể nói chung hoạt động.
+ Sự lớn lên và phân chia của tế bào là cơ sở để cơ thể sinh trưởng phát triển và sinh sản.
+ Tế bào cảm ứng với các kích thích từ môi trườnggiúp cơ thể phản ứng với các kích thích đó.
Dừng lại và suy ngẫm trang 25 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Hoàn thành bảng theo mẫu sau: Lời giải: Nhóm
Hàm lượng trong cơ thể người Vai trò nguyên tố Đại lượng
Chiếm tỉ lệ lớn. Trong đó, các
Có vai trò chủ chốt cấu
nguyên tố C, H, O, N chiếm 96%
tạo nên mọi phân tử sinh
khối lượng trong cơ thể người, còn học cũng như mọi thành
lại các nguyên tố như Ca, P, K, S
phần hóa học của tế bào. chiếm 3,4%. Vi lượng
Chỉ chiếm một lượng nhỏ trong cơ Tham gia cấu tạo enzim,
thể nhưng nếu thiếu chúng các hoạt vitamin,… có vai trò
động sống sẽ bị rối loạn.
điều tiết các quá trình
trao đổi chất trong toàn
bộ hoạt động sống của cơ thể.
Câu 2: Tại sao các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng lại có đặc tính hóa học khác nhau? Lời giải:
Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng lại có đặc tính hóa học khác nhau là vì:
- Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị ở vòng ngoài nên có thể tạo nên bốn liên
kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác → Có cùng số nguyên tử carbon
cũng có thể hình thành nên bộ khung carbon đa dạng về cấu hình không gian.
- Bộ khung carbon liên kết với các nguyên tử hydrogen tạo khung hydrocarbon đa
dạng như dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng, phân nhánh hoặc không phân nhánh.
Từ bộ khung hydrocarbon liên kết với các nhóm chức khác nhau tạo nên các hợp chất hữu cơ đa dạng.
- Ngoài ra, nguyên tử carbon linh hoạt có thể tạo nên các phân tử có cấu trúc và tính
chất khác nhau từ cùng một số lượng nguyên tử (cùng công thức hóa học).
Dừng lại và suy ngẫm trang 27 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Cấu trúc hóa học của nước quy định các tính chất vật lí nào? Lời giải:
- Cấu trúc hóa học của nước: Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết
với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Nguyên tử oxygen có khả
năng hút điện nhiều hơn so với hydrogen. Do vậy, trong phân tử nước, nguyên tử
hydrogen sẽ tích điện (+), còn oxygen tích điện (-) tạo cho nước có tính phân cực.
- Cấu trúc hóa học của nước quy định các tính chất vật lí sau:
+ Sức căng bề mặt lớn: Nhờ tính phân cực, các phân tử nước có thể liên kết với
nhau bằng liên kết hydrogen nên các phân tử nước ở nơi bề mặt tiếp xúc với không
khí liên kết chặt với nhau tạo nên sức căng bề mặt.
+ Nhiệt dung riêng cao: Các phân tử nước liên kết với nhau bằng rất nhiều liên kết
hydrogen nên phải cung cấp một lượng nhiệt lớn mới có thể làm tăng nhiệt độ của nước.
Câu 2: Nước có vai trò như thế nào trong tế bào? Lời giải:
Nước có có trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào:
- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
- Nhờ có tính phân cực nên nước có khả năng hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt
động sống của tế bào.
- Nước là nguyên liệu và môi trường của nhiều phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào.
- Nước góp phần định hình cấu trúc không gian của nhiều phân tử hữu cơ trong tế
bào, đảm bảo cho chúng thực hiện các chức năng sinh học, góp phần điều hòa nhiệt
độ tế bào và cơ thể.
Câu 3: Tại sao hằng ngày chúng ta cần phải uống đủ nước? Lời giải:
Hằng ngày chúng ta cần phải uống đủ nước là vì:
- Nước có vai trò quan trọng đối với cấu tạo và sự hoạt động chức năng của cơ thể.
Cơ thể luôn phải duy trì một mức cân bằng nước ổn định, nếu thiếu nước cơ thể
không thể hoạt động sống bình thường.
- Trong khi đó, lượng nước khi lấy vào cơ thể sẽ được tế bào sử dụng hoặc đào thải
ra ngoài bởi các hoạt động bài tiết qua nước tiểu, phân, mồ hôi,… dẫn đến tình trạng
thiếu hụt nước trong cơ thể. Bởi vậy, để đảm bảo cân bằng nước ổn định, chúng ta
cần uống đủ nước mỗi ngày.
Luyện tập và vận dụng trang 27 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Nguồn carbon cung cấp cho các tế bào trong cơ thể chúng ta được lấy từ đâu? Giải thích? Lời giải:
Nguồn carbon cung cấp cho tế bào trong cơ thể chúng ta được lấy từ các chất dinh
dưỡng có trong các loại thức ăn như carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid. Khi
thức ăn được đưa vào trong cơ thể, thức ăn sẽ được phân giải để trở thành các chất
dinh dưỡng đơn giản rồi được hấp thụ vào máu đưa đến các tế bào. Ở các tế bào, sẽ
diễn ra hàng loạt các phản ứng sinh hóa để sử dụng nguồn carbon và các chất khác
trong các chất dinh dưỡng này để tổng hợp nên các chất đặc trưng cho cơ thể.
Câu 2: Mọi sinh vật đều có thành phần các nguyên tố hóa học trong tế bào về cơ
bản giống nhau. Điều này nói lên điều gì về mối quan hệ tiến hóa giữa các sinh vật trên Trái Đất? Lời giải:
Mọi sinh vật đều có thành phần các nguyên tố hóa học trong tế bào về cơ bản giống
nhau cho thấy các loài sinh vật trên Trái Đất đều có chung nguồn gốc tổ tiên (sinh vật tổ tiên).
Câu 3: Tại sao khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm
kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước? Lời giải:
- Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của tế bào và cơ thể:
+ Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
+ Nhờ có tính phân cực nên nước có khả năng hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt
động sống của tế bào.
+ Nước là nguyên liệu và môi trường của nhiều phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào.
+ Nước góp phần định hình cấu trúc không gian của nhiều phân tử hữu cơ trong tế
bào, đảm bảo cho chúng thực hiện các chức năng sinh học, góp phần điều hòa nhiệt
độ tế bào và cơ thể.
- Ngoài ra, theo lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, nước là
môi trường sống ban đầu của mọi sự sống trên một hành tinh.
→ Như vậy, có thể thấy rằng nước là yếu tố rất cần thiết cho sự sống. Bởi vậy, khi
tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh
có dấu vết của nước.