Giải Sinh học 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng | Kết nối tri thức

Giải Sinh 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 5, 6, 7, 8.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh học 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng | Kết nối tri thức

Giải Sinh 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 5, 6, 7, 8.

32 16 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 11 Bài 1: Khái quát v trao đổi cht và chuyển hóa năng lưng
Tr li câu hi phn M đầu trang 5 Sinh 11
Điu xy ra nu thể sinh vt không lấy đủ các cht cn thit t môi trường
không thi các chất ra môi trường?
Gi ý đáp án
- Nu cơ thể sinh vt không lấy đ các cht cn thit t môi trường thì cơ thể s không
được cung cấp đủ nguyên liệu năng lượng cho các hoạt động sng, ảnh hưởng ti
s tn ti và phát trin ca sinh vt.
- Nu thể sinh vt không thải được các cht thải ra môi trường thì các cht thi,
chất độc hi hoc thừa sinh ra t qu trình chuyn ha s đọng lại trong thể,
gây ri lon các hoạt động sng, thm chí gây t vong.
Tr li Dng li và suy ngm trang 7
Câu hi 1
Trao đi cht và chuyển ha năng lượng c vai trò như th nào đối vi sinh vt?
Gi ý đáp án
- Đào thi cc cht thi, cht đc hi hoc dư thừa để duy trì n đnh môi trường trong
của cơ thể.
Câu hi 2
Nhng du hiu nào cho thấy trao đổi cht chuyển ha năng lượng din ra sinh
vt?
Gi ý đáp án
Nhng du hiu cho thấy trao đổi cht chuyển ha ng lượng din ra sinh vt
gm:
- Tip nhn các cht t môi trường vn chuyn các chất: thể ly cc cht cn
thit (đối vi thc vt là cht khong, c, CO
2
, năng lượng nh sng,…; đối vi
động vt là thức ăn, O
2
) t môi trưng và vn chuyn cc cht này cung cp cho t
bào trong cơ thể nh cc cơ quan chuyên trch.
- Bin đổi các cht m theo chuyn ha ng ng t bào: Cc cht tip nhn t
môi trường được vn chuyển đn t bào và tham gia vào qu trình đng ha và d ha.
- Thi các chất vào môi trưng: Cc chất không được cơ thể s dng, cc chất dư tha,
thm ch độc hi to ra t qu trình chuyn ha được cơ thể thải ra môi trường.
- Điu hòa: Qu trình trao đổi cht và chuyn ha năng lượng luôn được điều chnh
ph hp vi nhu cu của thể thông qua hormone thc vt hoc hormone và h
thn kinh động vt.
Câu hi 3
Da vào Hình 1.1, t tóm tt quá trình chuyển ha năng lượng trong sinh gii (bt
đầu t năng lượng ánh sáng).
Gi ý đáp án
Quá trình chuyển ha năng lượng trong sinh gii gồm 3 giai đoạn là tng hp, phân
gii và huy động năng lượng:
- Giai đoạn tng hp: Cht dip lc của cây xanh đã thu nhận và chuyn a quang
năng thành ha năng tch lũy trong cc chất hữu từ CO
2
, nước. Động vt lấy năng
ng (ha năng) sn c trong thức ăn.
- Giai đoạn phân gii: Quá trình hp t bào làm bin đổi các phân t ln thành các
phân t nh hơn, đồng thời, ha năng tch lũy trong phân tử ln chuyển sang ha năng
tch lũy trong cc phân t nh dng d chuyn đổi và s dng (ATP).
- Giai đoạn huy động năng lượng: Năng lượng to ra thp t bào (ch yu là ATP)
được s dng cho các hoạt động sng. Các liên kt gia các gc phosphate trong phân
t ATP s b phá v, giải phng năng ng. Các dạng năng ng khác nhau cui
cng đu chuyn thành nhiệt năng và tỏa ra môi trưng.
Tr li Dng li và suy ngm trang 8
Câu hi 1
Nghiên cu Hình 1.2, trình bày mi liên quan giữa trao đổi cht chuyển ha năng
ng cp t bào và cơ thể sinh vt.
Gi ý đáp án
Mi liên quan giữa trao đổi cht và chuyển ha năng lưng cp t bào và cơ thể sinh
vt: Chất dinh dưỡng được cơ thể ly vào chuyn ti t bào. Tại đây, cc chất tham
gia vào qu trình đồng hóa tng hp n cht hữu xây dựng thể d tr năng
ng. Mt phn cht hữu cơ đưc phân gii, giải phng năng lượng cung cp cho các
hoạt động sng ca t bào th. Cht thi sinh ra t quá trình d hóa t bào được
thể thải ra ngoài môi trường. Như vậy, trao đổi cht chuyển ha năng lượng
cp t bào là sở cho qu trình trao đổi cht và chuyn ha năng lượng của thể
sinh vt.
Câu hi 2
Ti sao gi thc vt là sinh vt t dưỡng và động vt là sinh vt d ng?
Gi ý đáp án
- Gi thc vt sinh vt t dưỡng thc vt c kh năng tự tng hp cc cht hu
từ cc cht cơ: Trong qu trình quang hp, thc vt s dng chất cơ, nước,
CO2 năng lượng nh sng đ tng hp nên các cht hữu cần thit cho thể
tch lũy năng lưng.
- Gọi động vt sinh vt d ỡng động vt không c kh năng tự tng hp cc
cht hu từ cc chất cơ: Động vt ly cht hữu trực tip t sinh vt t dưỡng
hoc t động vt khác, thông qua tiêu hóa, hp th đồng hóa các chất để xây dng
cơ thể, tch lũy và sử dng năng lượng cho mi hot đng sng.
Câu hi 3
Phân tích vai trò ca sinh vt t dưỡng trong sinh gii.
Gi ý đáp án
Vai trò ca sinh vt t dưỡng trong sinh gii:
- Cung cp O
2
, đảm bo cho các hoạt động sng ca hu ht sinh vt: Sinh vt quang
t dưỡng thi ra O
2
thông qua quá trình quang hp, cung cp cho quá trình hp ca
các sinh vt khác.
- Cung cp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vt: Hp cht hu cơ được sinh vt
t dưỡng tạo ra đưc chnh cc sinh vt t ng s dng cho cc hoạt động sng ca
chng, đồng thi, cũng là ngun cung cp nguyên liu và năng ng cho hoạt động
sng ca cc sinh vt khc.
- Điu hòa khí hu: Hot động t dưỡng còn gip điều hòa nhiệt độ, độ m thun li
cho s tn ti và phát trin ca sinh vt.
| 1/5

Preview text:


Giải Sinh 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Trả lời câu hỏi phần Mở đầu trang 5 Sinh 11
Điều gì xảy ra nếu cơ thể sinh vật không lấy đủ các chất cần thiết từ môi trường và
không thải các chất ra môi trường? Gợi ý đáp án
- Nếu cơ thể sinh vật không lấy đủ các chất cần thiết từ môi trường thì cơ thể sẽ không
được cung cấp đủ nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt động sống, ảnh hưởng tới
sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
- Nếu cơ thể sinh vật không thải được các chất thải ra môi trường thì các chất thải,
chất độc hại hoặc dư thừa sinh ra từ quá trình chuyển hóa sẽ ứ đọng lại trong cơ thể,
gây rối loạn các hoạt động sống, thậm chí gây tử vong.
Trả lời Dừng lại và suy ngẫm trang 7 Câu hỏi 1
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò như thế nào đối với sinh vật? Gợi ý đáp án
- Đào thải các chất thải, chất độc hại hoặc dư thừa để duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể. Câu hỏi 2
Những dấu hiệu nào cho thấy trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra ở sinh vật? Gợi ý đáp án
Những dấu hiệu cho thấy trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra ở sinh vật gồm:
- Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất: Cơ thể lấy các chất cần
thiết (đối với thực vật là chất khoáng, nước, CO2, năng lượng ánh sáng,…; đối với
động vật là thức ăn, O2) từ môi trường và vận chuyển các chất này cung cấp cho tế
bào trong cơ thể nhờ các cơ quan chuyên trách.
- Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào: Các chất tiếp nhận từ
môi trường được vận chuyển đến tế bào và tham gia vào quá trình đồng hóa và dị hóa.
- Thải các chất vào môi trường: Các chất không được cơ thể sử dụng, các chất dư thừa,
thậm chí độc hại tạo ra từ quá trình chuyển hóa được cơ thể thải ra môi trường.
- Điều hòa: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn được điều chỉnh
phù hợp với nhu cầu của cơ thể thông qua hormone ở thực vật hoặc hormone và hệ
thần kinh ở động vật. Câu hỏi 3
Dựa vào Hình 1.1, mô tả tóm tắt quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới (bắt
đầu từ năng lượng ánh sáng). Gợi ý đáp án
Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm 3 giai đoạn là tổng hợp, phân
giải và huy động năng lượng:
- Giai đoạn tổng hợp: Chất diệp lục của cây xanh đã thu nhận và chuyển hóa quang
năng thành hóa năng tích lũy trong các chất hữu cơ từ CO2, nước. Động vật lấy năng
lượng (hóa năng) sẵn có trong thức ăn.
- Giai đoạn phân giải: Quá trình hô hấp tế bào làm biến đổi các phân tử lớn thành các
phân tử nhỏ hơn, đồng thời, hóa năng tích lũy trong phân tử lớn chuyển sang hóa năng
tích lũy trong các phân tử nhỏ ở dạng dễ chuyển đổi và sử dụng (ATP).
- Giai đoạn huy động năng lượng: Năng lượng tạo ra từ hô hấp tế bào (chủ yếu là ATP)
được sử dụng cho các hoạt động sống. Các liên kết giữa các gốc phosphate trong phân
tử ATP sẽ bị phá vỡ, giải phóng năng lượng. Các dạng năng lượng khác nhau cuối
cùng đểu chuyển thành nhiệt năng và tỏa ra môi trường.
Trả lời Dừng lại và suy ngẫm trang 8 Câu hỏi 1
Nghiên cứu Hình 1.2, trình bày mối liên quan giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng ở cấp tế bào và cơ thể sinh vật. Gợi ý đáp án
Mối liên quan giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể sinh
vật: Chất dinh dưỡng được cơ thể lấy vào và chuyển tới tế bào. Tại đây, các chất tham
gia vào quá trình đồng hóa tổng hợp nên chất hữu cơ xây dựng cơ thể và dự trữ năng
lượng. Một phần chất hữu cơ được phân giải, giải phóng năng lượng cung cấp cho các
hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Chất thải sinh ra từ quá trình dị hóa tế bào được
cơ thể thải ra ngoài môi trường. Như vậy, trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở
cấp tế bào là cơ sở cho quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của cơ thể sinh vật. Câu hỏi 2
Tại sao gọi thực vật là sinh vật tự dưỡng và động vật là sinh vật dị dưỡng? Gợi ý đáp án
- Gọi thực vật là sinh vật tự dưỡng vì thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu
cơ từ các chất vô cơ: Trong quá trình quang hợp, thực vật sử dụng chất vô cơ, nước,
CO2 và năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể và tích lũy năng lượng.
- Gọi động vật là sinh vật dị dưỡng vì động vật không có khả năng tự tổng hợp các
chất hữu cơ từ các chất vô cơ: Động vật lấy chất hữu cơ trực tiếp từ sinh vật tự dưỡng
hoặc từ động vật khác, thông qua tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa các chất để xây dựng
cơ thể, tích lũy và sử dụng năng lượng cho mọi hoạt động sống. Câu hỏi 3
Phân tích vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới. Gợi ý đáp án
Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới:
- Cung cấp O2, đảm bảo cho các hoạt động sống của hầu hết sinh vật: Sinh vật quang
tự dưỡng thải ra O2 thông qua quá trình quang hợp, cung cấp cho quá trình hô hấp của các sinh vật khác.
- Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật: Hợp chất hữu cơ được sinh vật
tự dưỡng tạo ra được chính các sinh vật tự dưỡng sử dụng cho các hoạt động sống của
chúng, đồng thời, cũng là nguồn cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho hoạt động
sống của các sinh vật khác.
- Điều hòa khí hậu: Hoạt động tự dưỡng còn giúp điều hòa nhiệt độ, độ ẩm thuận lợi
cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.