Giải Sinh học 11 Bài 3: Thực hành trao đổi nước và khoáng ở thực vật | Kết nối tri thức

Giải Sinh 11 bài 3: Thực hành trao đổi nước và khoáng ở thực vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 21→25.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh học 11 Bài 3: Thực hành trao đổi nước và khoáng ở thực vật | Kết nối tri thức

Giải Sinh 11 bài 3: Thực hành trao đổi nước và khoáng ở thực vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 21→25.

38 19 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 11 Thc hành trao đi nưc và khoáng thc vt
Câu hi trang 25 Sinh hc 11:
Hc sinh viết báo cáo thc hành theo các ni dung sau:
Gi ý đáp án
BÁO CÁO THC HÀNH
TRAO ĐI NƯC V KHONG THC VT
1. Mc đch
- Thc hin v gii thch đưc cc th nghim chng minh s ht nưc r, vn
chuyn nưc thân v thot hơi nưc l. Thc hnh tưi nưc chăm sc cây.
- Thc hin đưc cc bưc trng cây thy canh, kh canh.
- Thc hnh quan st đưc cu to kh khng l.
2. Kt qu và gii thch
2.1. Th nghim trao đi nưc thc vt
a) Chng minh quá trình hp th nước r
- Kết qu: Mực nưc ng nghim cha cây gim nhiu nht, sau đ đến mc
nưc ng nghim cha cây b ngt ton b l, v cui cng l mực nưc ống đối
chng không c s thay đi.
- Gii thích:
+ Mực c ng nghim cha cây gim nhiu nht do cây đưc đ nguyên
c qu trình thot hơi nưc qua ca cây din ra bình thường nhu cu nưc ca
cây cao (cn cân bng vi lưng nưc cây s dng + ng c thot hơi qua l),
đng thi, qu trình thot hơi nưc cng to động lc cho s vn chuyn liên tc nưc
t r lên thân, l lưng c cây ht đưc nhiu ng nưc trong ng gim
nhiu.
+ Mực nưc ng nghim cha cây b ngt ton b l gim t hơn do cây b ngt ton
b l thì không din ra qu trình thot hơi nưc qua l nhu cu c ca cây t hơn
(ch cn cân bng vi lưng c cây s dng), đng thi, không c qu trình thot
hơi nưc thì không c động lc cho s vn chuyn liên tc c t r lên thân
ng nưc cây ht đưc không nhiu → lưng nưc trong ng gim t hơn.
+ Mực c ống đối chng không c s thay đi do không c s mt nưc do thot
hơi nưc (nh cc git du đưc nh vo to lp bao ph b mt nưc trong ng)
cng không c qu trình ly nưc ca cây.
b) Chng minh quá trình vn chuyển nước thân
- Kết qu:
+ Đối vi mi cnh hoa cc cha dung dch màu, khi quan sát mt ct cành hoa
hoc quan sát mch ta thy các chm tròn màu nhuộm đm tương ng vi
mu ca dung dch mu. Cn mt ct trên nh hoa cốc c thưng không s
thay đi màu.
+ Sau khi đ qua đêm, cnh hoa b nhum màu ging vi màu dung dch trong cc:
hoa ca cnh trong cc mu đ chuyn sang mu đ, hoa ca cnh trong cc mu
xanh chuyn sang mu xanh, hoa ca cnh trong cốc nưc thường không c s thay
đi mu.
- Gii thch: c s đưc vn chuyn t nh lên cánh hoa theo mch g. Bi vy,
hoa phn mch g cành hoa s b bt màu giống như mu ca dung dch trong
cc.
c) Chứng minh quá trình thoát hơi nước
- Kết qu: Sau 30 phút, quan sát thy c 2 mnh giy thm tm cobalt chloride đu c
hin ng chuyn dn t màu xanh da tri sang màu hng. Trong đ, mnh giy kp
mt dưi ca lá tốc độ chuyn màu hng nhanh hơn mnh giy kp mt trên
ca lá.
- Gii thích:
+ Giy thm tm cobalt chloride khi ưt màu hng, khi khô màu xanh. Giy
thm tm cobalt chloride kp hai mt ca lđu chuyn sang u hng do c hai
mt ca l đu c s thot hơi nưc (hơi nưc thoát ra làm m giy thm tm cobalt
chloride khiến giy chuyn sang màu hng).
+ Tốc độ chuyn màu hng ca giy thm tm cobalt chloride kp mt dưi ca
nhanh hơn vì: Kh khng ca phân b c hai mt nhưng ch yếu mt dưi,
s thot hơi nưc l ca cây ch yếu din ra qua khí khng. Do đ, qu trình thot
hơi nưc mt dưi mnh hơn mt trên lá rt nhiu dn đến tốc độ chuyn màu
hng ca giy thm tm cobalt chloride kp mt dưi ca l nhanh hơn.
d) Thc hành quan sát cu to khí khng
- Kết qu: Quan sát thy khí khng có dng hình ht đu, xếp úp vào nhau to nên khe
khí khng. Khe khí khng quan st đưc đang  trng thái m.
- Gii thích: Kh khng phân b nhiu biu bì ca mt sau l thi li ta. Khi đưc
nh mt giọt nưc, tế bo kh khng trng thi no nưc, thành mng căng ra lm
cho thành dy cong theo khiến khí khng m.
e) Thực hành tưới nưc chăm sóc cây
- Kết qu:
+ Chu 1: Cây có biu hin héo hoc r xung, lá bt đu vng, nâu t đu l đến toàn
b lá.
+ Chu 2: Cây sinh trưng v pht trin bình thường, cây xanh tt.
+ Chu 3: Mt s lá cây có hiu hin vng v sm rng, cây hơi héo.
- Gii thích:
+ Chu 1: Chu 1 không đưc tưi nưc, ng nưc thot ra ngoi cao hơn lưng
nưc hp th đưc dn ti hin tưng mt cân bng nưc (cây thiếu c), làm cho
cây có biu hin héo, vàng lá.
+ Chu 2: Chu 2 đưc cung cp nưc vi lưng va phi, hp l, do đ cây sinh
trưng và phát trin bình thường, tươi tt.
+ Chu 3: Chu 3 mi ln đưc tưi vi lưng nưc gp đôi chu 2 v tưi 2 ln mi
ngày nên c hin tưng đt b ng nưc lưng oxygen không đ đ r thc hin hô
hp tế bo r y không hp th đưc c v khong trong khi s thot hơi nưc
vn din ra cây b mt cân bng nưc (cây thiếu c), làm cho cây biu hin
héo hoc vàng lá.
2.2. Thc hành trng cây thy canh, khí canh
- Kết qu: Các cây trng bng phương php thy canh v khcanh đu sinh trưng v
phát trin xanh tt.
- Gii thch: Mt s loi cây c th hp th nưc v cc cht dinh ng dng lng
(ngp nưc) hoc dng sương. Do đ, khi đưc cung cp đ nưc v dinh dưng hp
lí, cây s sinh trưng v pht trin xanh tt.
3. Tr li câu hi
a) Đề xuất phương án th nghim khác vi cách tiến nh đưc t trong bài để
chứng minh lá là cơ quan thoát hơi nưc
- Chun b thí nghim:
+ Mu vt: hai chu cây nh cùng loi, cùng kích c.
+ Dng c, hóa cht: hai túi nylon to trong sut.
- Quy trình th nghim:
+ Bưc 1: Ct b lá cây chu A. Trùm túi nylon vào hai cây 2 chu A và B.
+ Bưc 2: Đ hai chu cây ra ch sáng.
+ Bưc 3: Quan st hin tưng xy ra hai chu A và B sau 1 gi thí nghim.
b) Trình bày phương án th nghim đ nhuộm được hai hoc ba màu khác nhau
cho mt s loi hoa trắng khác như đng tin, cúc, hu,…
- c 1: Ch gc hoa thành 2 3 nhánh.
- c 2: Cm mi nhánh vào mt cc đng dung dch màu khc nhau.
- c 3: Quan st hin tưng đi mu cnh hoa sau thi gian khong 4 6 tiếng hoc
đ qua đêm.
| 1/4

Preview text:


Giải Sinh 11 Thực hành trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Câu hỏi trang 25 Sinh học 11:
Học sinh viết báo cáo thực hành theo các nội dung sau: Gợi ý đáp án BÁO CÁO THỰC HÀNH
TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT 1. Mục đích
- Thực hiện và giải thích được các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ, vận
chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá. Thực hành tưới nước chăm sóc cây.
- Thực hiện được các bước trồng cây thủy canh, khí canh.
- Thực hành quan sát được cấu tạo khí khổng ở lá.
2. Kết quả và giải thích
2.1. Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật
a) Chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ
- Kết quả: Mực nước ở ống nghiệm chứa cây có lá giảm nhiều nhất, sau đó đến mực
nước ở ống nghiệm chứa cây bị ngắt toàn bộ lá, và cuối cùng là mực nước ở ống đối
chứng không có sự thay đổi. - Giải thích:
+ Mực nước ở ống nghiệm chứa cây có lá giảm nhiều nhất do cây được để nguyên lá
có quá trình thoát hơi nước qua lá của cây diễn ra bình thường → nhu cầu nước của
cây cao (cần cân bằng với lượng nước cây sử dụng + lượng nước thoát hơi qua lá),
đồng thời, quá trình thoát hơi nước cũng tạo động lực cho sự vận chuyển liên tục nước
từ rễ lên thân, lá → lượng nước cây hút được nhiều → lượng nước trong ống giảm nhiều.
+ Mực nước ở ống nghiệm chứa cây bị ngắt toàn bộ lá giảm ít hơn do cây bị ngắt toàn
bộ lá thì không diễn ra quá trình thoát hơi nước qua lá → nhu cầu nước của cây ít hơn
(chỉ cần cân bằng với lượng nước cây sử dụng), đồng thời, không có quá trình thoát
hơi nước thì không có động lực cho sự vận chuyển liên tục nước từ rễ lên thân →
lượng nước cây hút được không nhiều → lượng nước trong ống giảm ít hơn.
+ Mực nước ở ống đối chứng không có sự thay đổi do không có sự mất nước do thoát
hơi nước (nhờ các giọt dầu được nhỏ vào tạo lớp bao phủ bề mặt nước trong ống)
cũng không có quá trình lấy nước của cây.
b) Chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân - Kết quả:
+ Đối với mỗi cành hoa ở cốc chứa dung dịch màu, khi quan sát mặt cắt cành hoa
hoặc quan sát bó mạch ta thấy có các chấm tròn có màu nhuộm đậm tương ứng với
màu của dung dịch màu. Còn mặt cắt trên cành hoa ở cốc nước thường không có sự thay đổi màu.
+ Sau khi để qua đêm, cánh hoa bị nhuộm màu giống với màu dung dịch trong cốc:
hoa của cành trong cốc màu đỏ chuyển sang màu đỏ, hoa của cành trong cốc màu
xanh chuyển sang màu xanh, hoa của cành trong cốc nước thường không có sự thay đổi màu.
- Giải thích: Nước sẽ được vận chuyển từ cành lên cánh hoa theo mạch gỗ. Bởi vậy,
hoa và phần mạch gỗ ở cành hoa sẽ bị bắt màu giống như màu của dung dịch trong cốc.
c) Chứng minh quá trình thoát hơi nước ở lá
- Kết quả: Sau 30 phút, quan sát thấy cả 2 mảnh giấy thấm tẩm cobalt chloride đều có
hiện tượng chuyển dần từ màu xanh da trời sang màu hồng. Trong đó, mảnh giấy kẹp
ở mặt dưới của lá có tốc độ chuyển màu hồng nhanh hơn mảnh giấy kẹp ở mặt trên của lá. - Giải thích:
+ Giấy thấm tẩm cobalt chloride khi ướt có màu hồng, khi khô có màu xanh. Giấy
thấm tẩm cobalt chloride kẹp ở hai mặt của lá đều chuyển sang màu hồng do ở cả hai
mặt của lá đều có sự thoát hơi nước (hơi nước thoát ra làm ẩm giấy thấm tẩm cobalt
chloride khiến giấy chuyển sang màu hồng).
+ Tốc độ chuyển màu hồng của giấy thấm tẩm cobalt chloride kẹp ở mặt dưới của lá
nhanh hơn vì: Khí khổng của lá phân bố cả ở hai mặt nhưng chủ yếu ở mặt dưới, mà
sự thoát hơi nước ở lá của cây chủ yếu diễn ra qua khí khổng. Do đó, quá trình thoát
hơi nước ở mặt dưới lá mạnh hơn mặt trên lá rất nhiều dẫn đến tốc độ chuyển màu
hồng của giấy thấm tẩm cobalt chloride kẹp ở mặt dưới của lá nhanh hơn.
d) Thực hành quan sát cấu tạo khí khổng ở lá
- Kết quả: Quan sát thấy khí khổng có dạng hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe
khí khổng. Khe khí khổng quan sát được đang ở trạng thái mở.
- Giải thích: Khí khổng phân bố nhiều ở biểu bì của mặt sau lá thài lài tía. Khi được
nhỏ một giọt nước, tế bào khí khổng ở trạng thái no nước, thành mỏng căng ra làm
cho thành dảy cong theo khiến khí khổng mở.
e) Thực hành tưới nước chăm sóc cây - Kết quả:
+ Chậu 1: Cây có biểu hiện héo hoặc rũ xuống, lá bắt đầu vàng, nâu từ đầu lá đến toàn bộ lá.
+ Chậu 2: Cây sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh tốt.
+ Chậu 3: Một số lá cây có hiểu hiện vàng và sớm rụng, cây hơi héo. - Giải thích:
+ Chậu 1: Chậu 1 không được tưới nước, lượng nước thoát ra ngoài cao hơn lượng
nước hấp thụ được dẫn tới hiện tượng mất cân bằng nước (cây thiếu nước), làm cho
cây có biểu hiện héo, vàng lá.
+ Chậu 2: Chậu 2 được cung cấp nước với lượng vừa phải, hợp lí, do đó cây sinh
trưởng và phát triển bình thường, tươi tốt.
+ Chậu 3: Chậu 3 mỗi lần được tưới với lượng nước gấp đôi chậu 2 và tưới 2 lần mỗi
ngày nên có hiện tượng đất bị úng nước → lượng oxygen không đủ để rễ thực hiện hô
hấp tế bào → rễ cây không hấp thụ được nước và khoáng trong khi sự thoát hơi nước
vẫn diễn ra → cây bị mất cân bằng nước (cây thiếu nước), làm cho cây có biểu hiện héo hoặc vàng lá.
2.2. Thực hành trồng cây thủy canh, khí canh
- Kết quả: Các cây trồng bằng phương pháp thủy canh và khí canh đều sinh trưởng và phát triển xanh tốt.
- Giải thích: Một số loài cây có thể hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng ở dạng lỏng
(ngập nước) hoặc dạng sương. Do đó, khi được cung cấp đủ nước và dinh dưỡng hợp
lí, cây sẽ sinh trưởng và phát triển xanh tốt.
3. Trả lời câu hỏi
a) Đề xuất phương án thí nghiệm khác với cách tiến hành được mô tả trong bài để
chứng minh lá là cơ quan thoát hơi nước

- Chuẩn bị thí nghiệm:
+ Mẫu vật: hai chậu cây nhỏ cùng loại, cùng kích cỡ.
+ Dụng cụ, hóa chất: hai túi nylon to trong suốt. - Quy trình thí nghiệm:
+ Bước 1: Cắt bỏ lá cây ở chậu A. Trùm túi nylon vào hai cây ở 2 chậu A và B.
+ Bước 2: Để hai chậu cây ra chỗ sáng.
+ Bước 3: Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai chậu A và B sau 1 giờ thí nghiệm.
b) Trình bày phương án thí nghiệm để nhuộm được hai hoặc ba màu khác nhau
cho một số loại hoa trắng khác như đồng tiền, cúc, huệ,…

- Bước 1: Chẻ gốc hoa thành 2 – 3 nhánh.
- Bước 2: Cắm mỗi nhánh vào một cốc đựng dung dịch màu khác nhau.
- Bước 3: Quan sát hiện tượng đổi màu cánh hoa sau thời gian khoảng 4 – 6 tiếng hoặc để qua đêm.