Giải Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật | Kết nối tri thức

Giải Sinh 11 bài 4: Quang hợp ở thực vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 26→34.

Môn:

Sinh Học 11 314 tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật | Kết nối tri thức

Giải Sinh 11 bài 4: Quang hợp ở thực vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 26→34.

41 21 lượt tải Tải xuống
Gii SGK Sinh hc 11 Bài 4: Quang hp thc vt
Dng li và suy ngm trang 27
Câu hi 1
Nguyên liệu, năng lượng được s dng trong quang hp có ngun gc t đâu? Sản
phm ca quang hợp là gì và chúng có vai trò như thế nào đối vi sinh gii?
Gi ý đáp án
- Ngun gc ca nguyên liu trong quang hp: CO
2
có ngun gc t khí quyn, H
2
O
được hp th t môi trường.
- Ngun gc của năng lượng trong quang hợp: năng lượng nh sng thưng có ngun
gc t Mt Tri.
- Sn phm ca quang hp là cht hữu cơ và khí O
2
:
+ Vai trò ca cht hữu cơ to ra t quang hp: cung cấp dinh dưng và năng lưng
cho hu hết các sinh vt trên Tri Đt; là nguyên liu, nhiên liu cho các ngành công
nghip, xây dựng, y dưc,...
+ Vai trò ca khí O
2
to ra t quang hp: khí O
2
được to ra có nghĩa quan trọng đối
vi s cân bng O
2
/CO
2
trong khí quyn, giúp đảm bo nguồn dưỡng khí cho cc sinh
vt.
Câu hi 2
H sc t cây xanh được chia làm my nhóm? Cho biết vai trò ca các nhóm sc t
này trong quang hp.
Gi ý đáp án
- H sc t quang hp cây xanh gm hai nhóm chính là dip lc (chlorophyll) và
carotenoid.
- Vai trò ca các nhóm sc t trong quang hp: H sc t quang hp trên màng
thylakoid có vai trò quan trng trong vic hp th và biến đổi năng lưng ánh sáng
thành dng hóa năng. Trong đó, dip lc a trung tâm trc tiếp đảm nhn nhim v
biến đổi quang năng thành hóa năng chứa trong ATP và NADPH, còn cc sc t khc
có vai trò hp th và truyn năng lượng nh sng cho dip lc a trung tâm.
Câu hi 3
Mt s loài thc vật có l màu đỏ thc hin quang hợp được không? Vì sao?
Gi ý đáp án
- Mt s loài thc vật có l màu đỏ vn có kh năng quang hợp bình thường.
- Gii thích: Trong l có nhiu loi sc t khc nhau, t l cc loi sc t này s quyết
đnh màu sc ca l cây. nhng loài thc vt có l màu đỏ, hàm lưng nhóm sc t
carotenoid s cao hơn m lưng nhóm sc t dip lc ch không phi là không có
cha dip lc. Do vn có cha dip lc nên mt s loài thc vật có l màu đ vn có
kh năng quang hợp bình thường.
Dng li và suy ngm trang 30
Câu hi 1
Quá trình quang hp gm nhng pha nào? Nguyên liu và sn phm ca mi pha là gì?
Gi ý đáp án
- Quá trình quang hp gm hai pha là: pha sáng và pha ti.
- Nguyên liu và sn phm ca mi pha:
Câu hi 2
Ti sao li gi là thc vt C3, thc vt C4 và thc vt CAM? Ba nhóm thc vt này có
quá trình quang hp thích nghi vi điu kin sống như thế nào?
Gi ý đáp án
- Gii thích tên gi ca cc nhóm thc vt:
+ Gi là thc vt C
3
vì sn phm đu tiên khi c đnh CO
2
là hp cht có 3 carbon (3
PGA).
+ Gi là thc vt C
4
vì sn phm đu tiên khi c đnh CO
2
là hp cht có 4 carbon
(oxaloacetic acid OAA).
+ Gi là thc vt CAM (Crassulacean Acid Metabolism) vì chúng c đnh CO
2
bng
con đưng CAM (din ra gồm 2 giai đon tương tự thc vt C
4
nhưng din ra trên
cng mt tế bào hai thi đim khc nhau) và được đt tên theo h thc vật mà cơ
chế này lần đầu tiên đưc phát hin ra - h Crassulacean.
- S thích nghi với điu kin sng trong qu trình quang hp 3 nhóm thc vt:
+ Nhóm thc vt C
3
thích nghi vi điu kin khí hậu vng ôn đới và cn nhit đi
(điu kin nhit đ, nh sng, nước,… thường ổn đnh không qu cao cng không qu
thấp). Do đó, thc vt C
3
ch cn tiến hành c đnh CO
2
theo chu trình C
3
(Calvin) khi
có nh sng.
+ Hai nhóm thc vt C
4
và CAM có quá trình quang hp thích nghi vi điu kin sng
không thun li: nhóm thc vt C
4
thích nghi vi điu kin khí hu vùng nhit đi và
cn nhit (cường độ nh sng cao); nhóm thc vt CAM thích nghi vi khí hu sa mc
hoc cc điu kin hn chế v nước (cường đ nh sng cao, thiếu nước). Do đó, pha
ti cây C
4
và CAM có thêm chu trình sơ bộ c đnh CO
2
(dưi tác dng ca enzyme
PEP carboxylase có ái lc cao vi CO
2
, cây C
4
và CAM có th c đnh nhanh CO
2
nồng độ rt thấp) đm bo ngun cung cp CO
2
cho quang hợp trong điu kin khí
khng ch động đóng một phần để tránh mất nước khi tri nng, hn.
Dng li và suy ngm trang 32
Câu hi 1
Nhng yếu t ngoi cnh nào ảnh hưởng đến cường độ quang hp? Gii thích cơ s
khoa hc.
Gi ý đáp án
Nhng yếu t ngoi cnh ch yếu ảnh hưởng đến cường độ quang hp là: nh sng,
khí CO
2
, nhiệt độ, nước, cht khong.
Yu t
ngoi
cnh
Cơ sở khoa hc
Ánh
sáng
- Ánh sng là điu kiện cơ bản để cây tiến hành quang hp, do nh
hưởng trc tiếp đến phn ứng phân li nưc và mc đ kích thích ca
các phân t dip lc, đng thi, ảnh hưởng đến s đóng mở ca khí
khng nên gián tiếp ảnh hưởng đến hàm lưng CO
2
trong tế bào.
- ờng độ ánh sáng, thành phn nh sng đu ảnh hưởng đến quá
trình quang hp thc vt:
+ Hiu qu ca quang hợp tăng khi tăng cường độ nh sng và đt giá
tr cc đi điểm bão hòa nh sng; vượt qua điểm bão hòa ánh sáng,
ờng độ quang hợp không tăng mà có th b gim.
+ Ánh sng đỏ và xanh tím giúp tăng hiệu qu quang hp. Ngoài ra,
thành phn nh sng cng ảnh hưởng ti s chuyn hóa sn phm
quang hp: nh sng xanh tím kích thích s tng hp cc amino acid,
protein; trong khi nh sng đỏ li thc đy s hình thành
carbohydrate.
Khí
CO2
- CO
2
là nguyên liu trong pha ti ca quá trình quang hợp → Trong
gii hn nht đnh, khi nồng độ CO
2
tăng thì cường độ quang hp
cng tăng. Tuy nhiên, nồng độ CO
2
tăng qu cao (khong 0,2 %) có
th làm cây chết vì ng độc, còn nồng độ CO
2
quá thp, quang hp s
không xy ra.
Nhit
- Nhit đ ảnh hưởng đến hot đng ca cc enzyme xúc tc phn
ng trong quang hp ca thc vt; ảnh hưởng đến s hp th nước và
độ
s đóng mở khí khng → Khi nhiệt đ ng thì cường độ quang hp
tăng nhanh và thường đt cc đi nhit đ tối ưu, sau đó giảm dn.
c
- c va là nguyên liu cho quang hp va ảnh hưởng đến s đóng
m khí khổng → Khi cây hấp th đủ nước thì quang hp mi din ra
bình thường.
Cht
khong
- Cht khong có nh hưởng trc tiếp đến b my và cơ chế quang
hp: cc nguyên t N, P, S, Mg là nhng nguyên t cn thiết đ xây
dng b my quang hp; Fe, Cl tham gia vào s tng hp dip lc, K
tham gia điu tiết s đóng m khí khổng;… → Cần cung cp cc
nguyên t khong đầy đủ và cân đi đ qu trình quang hợp đt hiu
qu cao.
Câu hi 2
Ti sao trong sn xut nông nghip, mun cây sinh trưởng, phát trin tt và cho năng
sut cao thì không nên trng vi mt đ quá dày?
Gi ý đáp án
Trong sn xut nông nghip, muốn cây sinh trưởng, phát trin tốt và cho năng sut cao
thì không nên trng vi mt đ quá dày vì: Khi trng mt đ quá dày cây s thu
nhận được ít ánh sáng, hn chế v nguồn nưc và chất dinh dưỡng,… dẫn đến hot
động quang hp ca cây trng km hiu qu khiến s tng hp và tích ly cht hu cơ
ca cây st gim. Hu qu là cây s sinh trưng, phát triển km và cho năng suất thp.
Dng li và suy ngm trang 33
Câu hi 1
Ti sao quang hp quyết đnh năng suất cây trng?
Gi ý đáp án
Quang hp quyết đnh năng suất cây trng vì khong 90 95% tng khi lưng cht
khô ca tế bào và cơ th thc vt chính là cc hp cht hữu cơ do quang hợp to ra.
Chính vì vy, quang hp là nhân t quyết đnh năng suất cây trng, hiu qu ca qu
trình quang hp s nh hưởng trc tiếp đến năng suất cây trng.
Câu hi 2
Các biện php kĩ thut nào có th tc động ti quang hp nhằm nâng cao năng sut
cây trng? Phân tích tác dng ca mi bin pháp.
Gi ý đáp án
- Mt s biện php kĩ thuật có th tc đng ti quang hp nhằm nâng cao năng sut
cây trng: bón phân hp lí, cung cấp đủ nước, gieo trồng đúng thi v, chn to ging
có kh năng quang hp cao, phòng tr sâu bnh hi,…
- Phân tích tc dng ca mi bin php trên:
+ Bón phân hợp lí: giúp thúc đẩy quá trình vn chuyn sn phẩm đồng hóa v cơ quan
d trữ, làm tăng năng suất. Phân bón cng là yếu t ảnh hưởng đến s phát triển đến
b lá ca cây, din tích lá ln s nâng cao hiu qu quang hp.
+ Cung cấp nước đầy đủ cho cây trồng: Nước quyết đnh s vn chuyn vt cht trong
cây v cơ quan dự trữ, đc bit là khi cây bt đầu chuyển sang giai đon sinh sn.
Đồng thi, nưc là nguyên liu ca quang hợp. Do đó, cung cấp nước đầy đủ làm tăng
hiu qu quang hp, t đó, làm tăng năng suất cây trng.
+ Gieo trồng đúng thời v: giúp to điu kin thun li v các yếu t thi tiết (nhit đ,
ờng độ nh sng,…) làm tăng cường độ và hiu sut quang hp, t đó, cho năng
sut cao.
+ Chn to ging có kh năng quang hợp cao: Nhng ging cây trng có din tích l
lớn, cường độ quang hp cao s giúp cây trng có tim năng đt năng sut cao.
+ Phòng tr sâu bnh hi, tiêu dit c di: giúp cây trồng sinh trưởng và pht trin tt,
loi b s cnh tranh dinh dưỡng, t đó, cho năng suất cao.
Câu hi 3
Công ngh trng cây không cn ánh sáng mt tri là gì? Hãy k tên mt s loi cây
trồng được áp dng công ngh này.
Gi ý đáp án
- Công ngh trng cây không cn ánh sáng mt tri là công ngh s dụng đèn LED
thay thế ánh sáng mt tri, giúp con ngưi có th ch động to được ngun ánh sáng
có cường độ và thành phn quang ph phù hp vi quá trình quang hp tng loi
cây trng.
- Mt s loi cây trồng đưc áp dng công ngh trng cây không cn nh sng mt
tri: các loi rau xanh như xà lch, rau diếp, rau ci, rau mung, c ci đ, cần tây,…
cc loi cây cảnh như hoa hồng, hoa lan, king l, sen đ,…
Luyn tp và vn dng trang 34
Câu hi 1
Ti sao cc cây xương rng, thuc bỏng,… thường sinh trưởng và phát trin chậm hơn
so vi các cây thuc nhóm thc vt C3, C4?
Câu hi 2
Ti sao trong trng trọt người ta thưng trồng xen cây có điểm bù ánh sáng thp vi
cây có đim bù ánh sáng cao? Ly ví d.
Câu hi 3
Trong trng trt, muốn tăng năng suất và chất lượng cây trồng như khoai tây, khoai
lang, sn dây, mía, c ci đường,… thông qua quang hợp, cn áp dng các bin pháp
kĩ thuật nào?
| 1/7

Preview text:


Giải SGK Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Dừng lại và suy ngẫm trang 27 Câu hỏi 1
Nguyên liệu, năng lượng được sử dụng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? Sản
phẩm của quang hợp là gì và chúng có vai trò như thế nào đối với sinh giới? Gợi ý đáp án
- Nguồn gốc của nguyên liệu trong quang hợp: CO2 có nguồn gốc từ khí quyển, H2O
được hấp thụ từ môi trường.
- Nguồn gốc của năng lượng trong quang hợp: năng lượng ánh sáng thường có nguồn gốc từ Mặt Trời.
- Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và khí O2:
+ Vai trò của chất hữu cơ tạo ra từ quang hợp: cung cấp dinh dưỡng và năng lượng
cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất; là nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công
nghiệp, xây dựng, y dược,...
+ Vai trò của khí O2 tạo ra từ quang hợp: khí O2 được tạo ra có ý nghĩa quan trọng đối
với sự cân bằng O2/CO2 trong khí quyển, giúp đảm bảo nguồn dưỡng khí cho các sinh vật. Câu hỏi 2
Hệ sắc tố ở cây xanh được chia làm mấy nhóm? Cho biết vai trò của các nhóm sắc tố này trong quang hợp. Gợi ý đáp án
- Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm hai nhóm chính là diệp lục (chlorophyll) và carotenoid.
- Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp: Hệ sắc tố quang hợp trên màng
thylakoid có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ và biến đổi năng lượng ánh sáng
thành dạng hóa năng. Trong đó, diệp lục a ở trung tâm trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ
biến đổi quang năng thành hóa năng chứa trong ATP và NADPH, còn các sắc tố khác
có vai trò hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ở trung tâm. Câu hỏi 3
Một số loài thực vật có lá màu đỏ thực hiện quang hợp được không? Vì sao? Gợi ý đáp án
- Một số loài thực vật có lá màu đỏ vẫn có khả năng quang hợp bình thường.
- Giải thích: Trong lá có nhiều loại sắc tố khác nhau, tỉ lệ các loại sắc tố này sẽ quyết
định màu sắc của lá cây. Ở những loài thực vật có lá màu đỏ, hàm lượng nhóm sắc tố
carotenoid sẽ cao hơn hàm lượng nhóm sắc tố diệp lục chứ không phải là không có
chứa diệp lục. Do vẫn có chứa diệp lục nên một số loài thực vật có lá màu đỏ vẫn có
khả năng quang hợp bình thường.
Dừng lại và suy ngẫm trang 30 Câu hỏi 1
Quá trình quang hợp gồm những pha nào? Nguyên liệu và sản phẩm của mỗi pha là gì? Gợi ý đáp án
- Quá trình quang hợp gồm hai pha là: pha sáng và pha tối.
- Nguyên liệu và sản phẩm của mỗi pha: Câu hỏi 2
Tại sao lại gọi là thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM? Ba nhóm thực vật này có
quá trình quang hợp thích nghi với điều kiện sống như thế nào? Gợi ý đáp án
- Giải thích tên gọi của các nhóm thực vật:
+ Gọi là thực vật C3 vì sản phẩm đầu tiên khi cố định CO2 là hợp chất có 3 carbon (3 – PGA).
+ Gọi là thực vật C4 vì sản phẩm đầu tiên khi cố định CO2 là hợp chất có 4 carbon (oxaloacetic acid – OAA).
+ Gọi là thực vật CAM (Crassulacean Acid Metabolism) vì chúng cố định CO2 bằng
con đường CAM (diễn ra gồm 2 giai đoạn tương tự thực vật C4 nhưng diễn ra trên
cùng một tế bào ở hai thời điểm khác nhau) và được đặt tên theo họ thực vật mà cơ
chế này lần đầu tiên được phát hiện ra - họ Crassulacean.
- Sự thích nghi với điều kiện sống trong quá trình quang hợp ở 3 nhóm thực vật:
+ Nhóm thực vật C3 thích nghi với điều kiện khí hậu vùng ôn đới và cận nhiệt đới
(điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, nước,… thường ổn định không quá cao cũng không quá
thấp). Do đó, thực vật C3 chỉ cần tiến hành cố định CO2 theo chu trình C3 (Calvin) khi có ánh sáng.
+ Hai nhóm thực vật C4 và CAM có quá trình quang hợp thích nghi với điều kiện sống
không thuận lợi: nhóm thực vật C4 thích nghi với điều kiện khí hậu vùng nhiệt đới và
cận nhiệt (cường độ ánh sáng cao); nhóm thực vật CAM thích nghi với khí hậu sa mạc
hoặc các điều kiện hạn chế về nước (cường độ ánh sáng cao, thiếu nước). Do đó, pha
tối ở cây C4 và CAM có thêm chu trình sơ bộ cố định CO2 (dưới tác dụng của enzyme
PEP – carboxylase có ái lực cao với CO2, cây C4 và CAM có thể cố định nhanh CO2 ở
nồng độ rất thấp) đảm bảo nguồn cung cấp CO2 cho quang hợp trong điều kiện khí
khổng chủ động đóng một phần để tránh mất nước khi trời nắng, hạn.
Dừng lại và suy ngẫm trang 32 Câu hỏi 1
Những yếu tố ngoại cảnh nào ảnh hưởng đến cường độ quang hợp? Giải thích cơ sở khoa học. Gợi ý đáp án
Những yếu tố ngoại cảnh chủ yếu ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là: ánh sáng,
khí CO2, nhiệt độ, nước, chất khoáng. Yếu tố Cơ sở ngoại khoa học cảnh
- Ánh sáng là điều kiện cơ bản để cây tiến hành quang hợp, do ảnh
hưởng trực tiếp đến phản ứng phân li nước và mức độ kích thích của
các phân tử diệp lục, đồng thời, ảnh hưởng đến sự đóng mở của khí
khổng nên gián tiếp ảnh hưởng đến hàm lượng CO2 trong tế bào.
- Cường độ ánh sáng, thành phần ánh sáng đều ảnh hưởng đến quá
trình quang hợp ở thực vật: Ánh
+ Hiệu quả của quang hợp tăng khi tăng cường độ ánh sáng và đạt giá sáng
trị cực đại ở điểm bão hòa ánh sáng; vượt qua điểm bão hòa ánh sáng,
cường độ quang hợp không tăng mà có thể bị giảm.
+ Ánh sáng đỏ và xanh tím giúp tăng hiệu quả quang hợp. Ngoài ra,
thành phần ánh sáng cũng ảnh hưởng tới sự chuyển hóa sản phẩm
quang hợp: ánh sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các amino acid,
protein; trong khi ánh sáng đỏ lại thức đẩy sự hình thành carbohydrate.
- CO2 là nguyên liệu trong pha tối của quá trình quang hợp → Trong
giới hạn nhất định, khi nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp Khí
cũng tăng. Tuy nhiên, nồng độ CO2 tăng quá cao (khoảng 0,2 %) có CO2
thể làm cây chết vì ngộ độc, còn nồng độ CO2 quá thấp, quang hợp sẽ không xảy ra.
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của các enzyme xúc tác phản Nhiệt
ứng trong quang hợp của thực vật; ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và độ
sự đóng mở khí khổng → Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp
tăng nhanh và thường đạt cực đại ở nhiệt độ tối ưu, sau đó giảm dần.
- Nước vừa là nguyên liệu cho quang hợp vừa ảnh hưởng đến sự đóng
Nước mở khí khổng → Khi cây hấp thụ đủ nước thì quang hợp mới diễn ra bình thường.
- Chất khoáng có ảnh hưởng trực tiếp đến bộ máy và cơ chế quang
hợp: các nguyên tố N, P, S, Mg là những nguyên tố cần thiết để xây Chất
dựng bộ máy quang hợp; Fe, Cl tham gia vào sự tổng hợp diệp lục, K
khoáng tham gia điều tiết sự đóng mở khí khổng;… → Cần cung cấp các
nguyên tố khoáng đầy đủ và cân đối để quá trình quang hợp đạt hiệu quả cao. Câu hỏi 2
Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, muốn cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng
suất cao thì không nên trồng với mật độ quá dày? Gợi ý đáp án
Trong sản xuất nông nghiệp, muốn cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao
thì không nên trồng với mật độ quá dày vì: Khi trồng ở mật độ quá dày cây sẽ thu
nhận được ít ánh sáng, hạn chế về nguồn nước và chất dinh dưỡng,… dẫn đến hoạt
động quang hợp của cây trồng kém hiệu quả khiến sự tổng hợp và tích lũy chất hữu cơ
của cây sụt giảm. Hậu quả là cây sẽ sinh trưởng, phát triển kém và cho năng suất thấp.
Dừng lại và suy ngẫm trang 33 Câu hỏi 1
Tại sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng? Gợi ý đáp án
Quang hợp quyết định năng suất cây trồng vì khoảng 90 – 95% tổng khối lượng chất
khô của tế bào và cơ thể thực vật chính là các hợp chất hữu cơ do quang hợp tạo ra.
Chính vì vậy, quang hợp là nhân tố quyết định năng suất cây trồng, hiệu quả của quá
trình quang hợp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng. Câu hỏi 2
Các biện pháp kĩ thuật nào có thể tác động tới quang hợp nhằm nâng cao năng suất
cây trồng? Phân tích tác dụng của mỗi biện pháp. Gợi ý đáp án
- Một số biện pháp kĩ thuật có thể tác động tới quang hợp nhằm nâng cao năng suất
cây trồng: bón phân hợp lí, cung cấp đủ nước, gieo trồng đúng thời vụ, chọn tạo giống
có khả năng quang hợp cao, phòng trừ sâu bệnh hại,…
- Phân tích tác dụng của mỗi biện pháp trên:
+ Bón phân hợp lí: giúp thúc đẩy quá trình vận chuyển sản phẩm đồng hóa về cơ quan
dự trữ, làm tăng năng suất. Phân bón cũng là yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển đến
bộ lá của cây, diện tích lá lớn sẽ nâng cao hiệu quả quang hợp.
+ Cung cấp nước đầy đủ cho cây trồng: Nước quyết định sự vận chuyển vật chất trong
cây về cơ quan dự trữ, đặc biệt là khi cây bắt đầu chuyển sang giai đoạn sinh sản.
Đồng thời, nước là nguyên liệu của quang hợp. Do đó, cung cấp nước đầy đủ làm tăng
hiệu quả quang hợp, từ đó, làm tăng năng suất cây trồng.
+ Gieo trồng đúng thời vụ: giúp tạo điều kiện thuận lợi về các yếu tố thời tiết (nhiệt độ,
cường độ ánh sáng,…) làm tăng cường độ và hiệu suất quang hợp, từ đó, cho năng suất cao.
+ Chọn tạo giống có khả năng quang hợp cao: Những giống cây trồng có diện tích lá
lớn, cường độ quang hợp cao sẽ giúp cây trồng có tiềm năng đạt năng suất cao.
+ Phòng trừ sâu bệnh hại, tiêu diệt cỏ dại: giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt,
loại bỏ sự cạnh tranh dinh dưỡng, từ đó, cho năng suất cao. Câu hỏi 3
Công nghệ trồng cây không cần ánh sáng mặt trời là gì? Hãy kể tên một số loại cây
trồng được áp dụng công nghệ này. Gợi ý đáp án
- Công nghệ trồng cây không cần ánh sáng mặt trời là công nghệ sử dụng đèn LED
thay thế ánh sáng mặt trời, giúp con người có thể chủ động tạo được nguồn ánh sáng
có cường độ và thành phần quang phổ phù hợp với quá trình quang hợp ở từng loại cây trồng.
- Một số loại cây trồng được áp dụng công nghệ trồng cây không cần ánh sáng mặt
trời: các loại rau xanh như xà lách, rau diếp, rau cải, rau muống, củ cải đỏ, cần tây,…
các loại cây cảnh như hoa hồng, hoa lan, kiềng lá, sen đá,…
Luyện tập và vận dụng trang 34 Câu hỏi 1
Tại sao các cây xương rồng, thuốc bỏng,… thường sinh trưởng và phát triển chậm hơn
so với các cây thuộc nhóm thực vật C3, C4? Câu hỏi 2
Tại sao trong trồng trọt người ta thường trồng xen cây có điểm bù ánh sáng thấp với
cây có điểm bù ánh sáng cao? Lấy ví dụ. Câu hỏi 3
Trong trồng trọt, muốn tăng năng suất và chất lượng cây trồng như khoai tây, khoai
lang, sắn dây, mía, củ cải đường,… thông qua quang hợp, cần áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào?