Giải Sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Chân trời sáng tạo

Giải Sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Chân trời sáng tạo vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo nhé. Mời các bạn cùng tham khảo.

Gii S 10 Bài 1: Hin thc lch s và nhn thc lch s
CTST
I. Lch s
Câu hi trang 5 SGK S 10 CTST: Hình 1.1 Hình 1.2 khác nhau như thế nào?
Chúng giúp em biết gì v hin thc lch s?
Li gii
- S khác nhau gia Hình 1.1 và Hình 1.2 là:
+ Hình 1.1: Hin thc lch s.
+ Hình 1.2: Nhn thc lch s.
- Nhng hình nh trên giúp em biết v hin thc lch s:
+ Hình 1.1: Bãi cc Bạch Đằng năm 1288 đưc tìm thấy đầu tiên Yên Giang năm
1958 minh chng cho thấy nơi đây đã thực s xy ra s kin trn chiến trên ng
Bạch Đằng trong cuc kháng chiến chng quân Mông - Nguyên ln th ba, giúp các
nhà khoa hc nghiên cu và phc dng li trn chiến thời xưa.
+ Hình 1.2: Phc dng bếp la và cnh sinh hot của con người thời kì văn hóa Hòa
Bình da trên các tư liu lch s, kho cổ… giúp người hiện đại hiu v lch s thi
xa xưa.
Câu 1 trang 5 SGK S 10 CTST: Lch s được con ngưi nhn thức như thế nào
(ly ví d t câu chuyn Con nga g thành -roa)?
Li gii
- Qua câu chuyện “Con ngựa g thành -roa”, con người hiu v lch s cuc
chiến tranh thành -roa, th hin cách nhn thc lch s, phn ánh ph biến tri
thc lch s của người xưa. Đây điển tích văn học ni tiếng có ngun gc t
I-li-at, s thi đầu tiên ca Hô-me. Câu chuyn trung tâm ca huyn thoi I-li-at
cuc chiến thành Tơ-roa.
Câu hi 2 trang 5 SGK S 10 CTST: Sách th tre giúp em nhn thức được điều
v lch s (ghi chép, giy viết,…)?
Li gii
- T thời xa xưa, người Trung Quốc đã biết dùng th tre để to ra sách, tr thành
biểu tượng ca nền văn hóa Trung Hoa vi lch s phát triển lâu đời.
- Sách th tre cung cp rt nhiu thông tin lch s, t chính tr, quân s đến đời sng
kinh tế, văn hóa,… ca Trung Quc trưc khi có giy.
II. S hc
Câu hi trang 5 SGK S 10 CTST: Em hãy nêu khái nim S hc
Li gii
- S hc khoa hc nghiên cu lch s ca hội loài người nói chung hoc ca
mt quc gia, dân tộc, địa phương, con ngưi nói riêng.
Câu hi trang 6 SGK S 10 CTST: Đối tưng nghiên cu ca S hc là gì?
Li gii
- Đối tượng ca S hc quá trình phát sinh, phát trin ca hội loài người trong
quá kh.
- Đối tưng ca S hc mang tính toàn din.
Câu hi trang 6 SGK S 10 CTST: Qua câu danh ngôn “Lch s thy dy ca
cuc sống” của Xi--rô, em hiu thế nào v chc năng, nhim v ca S hc?
Li gii
- Chc năng ca s hc:
+ Chức năng khoa học: cung cp tri thc khoa hc nhm khôi phc, miêu t, gii
thích hiện tượng lch s mt cách chính xác, khách quan.
+ Chức năng hội: giúp con người tìm hiu các quy lut phát trin ca hi loài
người trong quá kh, t đó nhận thc hin ti và d đoán tương lai.
+ Chc năng giáo dc: thông qua nhng tấm gương lịch s, bài hc lch s.
- Nhim v ca s hc:
+ Rút ra bài hc kinh nghim phc v cuc sng hin ti.
+ Góp phn bồi dưỡng nhân sinh quan thế gii quan khoa học, nâng cao trình độ
nhn thc của con ngưi.
+ Góp phn giáo dc tư tưởng, tình cm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.
Câu hi trang 6 SGK S 10 CTST: Em hãy nêu nhng nguyên tắc bản ca S
hc.
Li gii
- Nguyên tc khách quan: trình bày lch s một cách khách quan, không định kiến,
không thiên v.
- Nguyên tc trung thc: tôn trng s tht lch s.
- Nguyên tc tiến b: góp phn xây dng nhng giá tr tt đp.
- Nguyên tc toàn din c th: phản ánh đầu đủ, gn vi không gian, thi gian c
th.
Câu hi trang 7 SGK S 10 CTST: Các hình 1.5, 1.6, 1.7 thuc loi hình s liu
nào?
Li gii
- Hình 1.5, Hình 1.6: S liu hin vt.
- Hình 1.7: S liệu thành văn (bài hát ra đời đúng ngay thời điểm nhạc Xuân
Oanh đang hòa mình vào dòng ngưi biu tình ngày 19/8 Ni).
Câu hi trang 8 SGK S 10 CTST: Hai phương pháp cơ bn ca S học (phương
pháp lch s và phương pháp logic) giống và khác nhau như thế nào?
Li gii
- Giống nhau: đều là những phương pháp cơ bản trong nghiên cu lch s.
- Khác nhau:
+ Phương pháp lịch s: xem xét, trình bày các hiện tượng, s vt qua các giai đon
phát trin lch s c th.
+ Phương pháp logic: nghiên cứu các s vt, hiện tượng trong hình thc tng quát
nhm vch ra bn cht, quy luật, khuynh hướng vận động ca lch s.
Luyn tp và vn dng trang 8 SGK S 10 CTST
Câu 1: Hin thc lch s và nhn thc lch s giống và khác nhau như thế nào? Da
vào kiến thức đã học, hãy nêu ví d và gii thích.
Li gii
* So sánh và đưa ra ví dụ v hin thc lch s và nhn thc lch s
Hin thc lch s
Nhn thc lch s
Ging nhau
- Đều cho biết v nhng đã diễn ra trong quá
kh
Khác nhau
- Hin thc lch s ch
mt
- Nhn thc lch s
rất đa dạng, phong
phú (cùng mt hin
thc lch s nhưng
th nhiu nhn
thc khác nhau).
- Không th thay đi theo
thi gian
- th thay đổi
theo thi gian
- Tn tại khách quan, độc
lp, ngoài ý mun ca
con ngưi
- Mang tính ch quan
ph thuc vào
hin thc lch s.
- Hin thc lch s
trưc nhn thc lch s.
- Nhn thc lch s
xut hin sau hin
thc lch s.
Ví d
- 2-9-1945, ti Qung
trường Ba Đình (Hà Nội),
Ch tch H Chí Minh
đọc “Tuyên ngôn đc
lập” khai sinh ra c
Vit Nam Dân ch Cng
hòa
- V thng li ca
Cách mng tháng
Tám năm 1945
Việt Nam, đa số
quan điểm cho rng
đây kết qu ca s
kết hp những điều
kin ch quan
khách quan thun
li.
- Tuy nhiên, cũng
những quan điểm,
nhn thc khác v s
kiện này, như một s
s gia phương Tây
cho rng Cách mng
tháng Tám mt
cuộc “cách mạng ăn
may”…
Câu 2: Lch s quá kh, vy hin thc lch s phi quá kh không? Da
vào kiến thức đã học, hãy gii thích.
Li gii
- Lch s môn khoa hc nghiên cu v qkh, đặc bit nhng s kin liên
quan đến con người để nhn thc v hin thc lch s. Do vy, hin thc lch s
cũng là quá kh.
Vn dng trang 8 SGK S 10 CTST: Trên sở sưu tập các s liu gii thiu
mt di tích lch s địa phương em, hãy phân loại, đánh gđể xác định độ tin cy
và giá tr thông tin ca các ngun s liu y.
Li gii
(*) Tư liệu gii thiu v: Thánh đa M Sơn:
- Thánh đa M Sơn (Qung Nam) t hp bao gm nhiều đền tháp Chăm-pa,
trong mt thung lũng có đưng kính khoảng 2 km. Đây nơi tổ chc cúng tế thn
Si-va của các vương triều Chăm-pa.
- Trong nhiu thế kỉ, thánh địa này đưc b sung thêm các ngn tháp ln nh đã
tr thành khu di tích chính của văn hóa Chăm-pa ti Vit Nam.
- Ngoài chức ng hành lễ, giúp các vương triều tiếp cn vi các thánh thn, Thánh
địa M Sơn còn là trung tâm văn hóa tín ngưỡng ca các triu đại Chăm-pa và
nơi chôn cất các v vua, thy tu nhiu quyn lc.
(*) Các ngun s liệu được sưu tập:
+ S liu hin vật (các tháp Chăm, tượng Thánh địa M sơn)
+ S liệu thành văn
+ S liu truyn ming.
| 1/6

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử CTST I. Lịch sử
Câu hỏi trang 5 SGK Sử 10 CTST: Hình 1.1 và Hình 1.2 khác nhau như thế nào?
Chúng giúp em biết gì về hiện thực lịch sử? Lời giải
- Sự khác nhau giữa Hình 1.1 và Hình 1.2 là:
+ Hình 1.1: Hiện thực lịch sử.
+ Hình 1.2: Nhận thức lịch sử.
- Những hình ảnh trên giúp em biết về hiện thực lịch sử:
+ Hình 1.1: Bãi cọc Bạch Đằng năm 1288 được tìm thấy đầu tiên ở Yên Giang năm
1958 là minh chứng cho thấy nơi đây đã thực sự xảy ra sự kiện trận chiến trên sông
Bạch Đằng trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ ba, giúp các
nhà khoa học nghiên cứu và phục dựng lại trận chiến thời xưa.
+ Hình 1.2: Phục dựng bếp lửa và cảnh sinh hoạt của con người thời kì văn hóa Hòa
Bình dựa trên các tư liệu lịch sử, khảo cổ… giúp người hiện đại hiểu về lịch sử thời xa xưa.
Câu 1 trang 5 SGK Sử 10 CTST: Lịch sử được con người nhận thức như thế nào
(lấy ví dụ từ câu chuyện Con ngựa gỗ thành Tơ-roa)? Lời giải
- Qua câu chuyện “Con ngựa gỗ thành Tơ-roa”, con người hiểu về lịch sử cuộc
chiến tranh thành Tơ-roa, thể hiện cách nhận thức lịch sử, phản ánh và phổ biến tri
thức lịch sử của người xưa. Đây là điển tích văn học nổi tiếng có nguồn gốc từ
I-li-at, sử thi đầu tiên của Hô-me. Câu chuyện trung tâm của huyền thoại I-li-at là
cuộc chiến thành Tơ-roa.
Câu hỏi 2 trang 5 SGK Sử 10 CTST: Sách thẻ tre giúp em nhận thức được điều gì
về lịch sử (ghi chép, giấy viết,…)? Lời giải
- Từ thời xa xưa, người Trung Quốc đã biết dùng thẻ tre để tạo ra sách, trở thành
biểu tượng của nền văn hóa Trung Hoa với lịch sử phát triển lâu đời.
- Sách thẻ tre cung cấp rất nhiều thông tin lịch sử, từ chính trị, quân sự đến đời sống
kinh tế, văn hóa,… của Trung Quốc trước khi có giấy. II. Sử học
Câu hỏi trang 5 SGK Sử 10 CTST: Em hãy nêu khái niệm Sử học Lời giải
- Sử học là khoa học nghiên cứu lịch sử của xã hội loài người nói chung hoặc của
một quốc gia, dân tộc, địa phương, con người nói riêng.
Câu hỏi trang 6 SGK Sử 10 CTST: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là gì? Lời giải
- Đối tượng của Sử học là quá trình phát sinh, phát triển của xã hội loài người trong quá khứ.
- Đối tượng của Sử học mang tính toàn diện.
Câu hỏi trang 6 SGK Sử 10 CTST: Qua câu danh ngôn “Lịch sử là thầy dạy của
cuộc sống” của Xi-xê-rô, em hiểu thế nào về chức năng, nhiệm vụ của Sử học? Lời giải
- Chức năng của sử học:
+ Chức năng khoa học: cung cấp tri thức khoa học nhằm khôi phục, miêu tả, giải
thích hiện tượng lịch sử một cách chính xác, khách quan.
+ Chức năng xã hội: giúp con người tìm hiểu các quy luật phát triển của xã hội loài
người trong quá khứ, từ đó nhận thức hiện tại và dự đoán tương lai.
+ Chức năng giáo dục: thông qua những tấm gương lịch sử, bài học lịch sử.
- Nhiệm vụ của sử học:
+ Rút ra bài học kinh nghiệm phục vụ cuộc sống hiện tại.
+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh quan và thế giới quan khoa học, nâng cao trình độ
nhận thức của con người.
+ Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.
Câu hỏi trang 6 SGK Sử 10 CTST: Em hãy nêu những nguyên tắc cơ bản của Sử học. Lời giải
- Nguyên tắc khách quan: trình bày lịch sử một cách khách quan, không định kiến, không thiên vị.
- Nguyên tắc trung thực: tôn trọng sự thật lịch sử.
- Nguyên tắc tiến bộ: góp phần xây dựng những giá trị tốt đẹp.
- Nguyên tắc toàn diện và cụ thể: phản ánh đầu đủ, gắn với không gian, thời gian cụ thể.
Câu hỏi trang 7 SGK Sử 10 CTST: Các hình 1.5, 1.6, 1.7 thuộc loại hình sử liệu nào? Lời giải
- Hình 1.5, Hình 1.6: Sử liệu hiện vật.
- Hình 1.7: Sử liệu thành văn (bài hát ra đời đúng ngay thời điểm nhạc sĩ Xuân
Oanh đang hòa mình vào dòng người biểu tình ngày 19/8 ở Hà Nội).
Câu hỏi trang 8 SGK Sử 10 CTST: Hai phương pháp cơ bản của Sử học (phương
pháp lịch sử và phương pháp logic) giống và khác nhau như thế nào? Lời giải
- Giống nhau: đều là những phương pháp cơ bản trong nghiên cứu lịch sử. - Khác nhau:
+ Phương pháp lịch sử: xem xét, trình bày các hiện tượng, sự vật qua các giai đoạn
phát triển lịch sử cụ thể.
+ Phương pháp logic: nghiên cứu các sự vật, hiện tượng trong hình thức tổng quát
nhằm vạch ra bản chất, quy luật, khuynh hướng vận động của lịch sử.
Luyện tập và vận dụng trang 8 SGK Sử 10 CTST
Câu 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử giống và khác nhau như thế nào? Dựa
vào kiến thức đã học, hãy nêu ví dụ và giải thích. Lời giải
* So sánh và đưa ra ví dụ về hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Hiện thực lịch sử
Nhận thức lịch sử Giống nhau
- Đều cho biết về những gì đã diễn ra trong quá khứ Khác nhau
- Hiện thực lịch sử chỉ có - Nhận thức lịch sử một rất đa dạng, phong phú (cùng một hiện thực lịch sử nhưng có thể có nhiều nhận thức khác nhau).
- Không thể thay đổi theo - Có thể thay đổi thời gian theo thời gian
- Tồn tại khách quan, độc - Mang tính chủ quan lập, ngoài ý muốn của và phụ thuộc vào con người hiện thực lịch sử.
- Hiện thực lịch sử có - Nhận thức lịch sử
trước nhận thức lịch sử. xuất hiện sau hiện thực lịch sử. Ví dụ - 2-9-1945, tại Quảng - Về thắng lợi của
trường Ba Đình (Hà Nội), Cách mạng tháng Chủ tịch Hồ Chí Minh Tám năm 1945 ở
đọc “Tuyên ngôn độc Việt Nam, đa số lập” khai sinh ra nước quan điểm cho rằng Việt Nam Dân chủ Cộng
đây là kết quả của sự hòa kết hợp những điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi. - Tuy nhiên, cũng có những quan điểm, nhận thức khác về sự kiện này, như một số sử gia phương Tây cho rằng Cách mạng tháng Tám là một cuộc “cách mạng ăn may”…
Câu 2: Lịch sử là quá khứ, vậy hiện thực lịch sử có phải là quá khứ không? Dựa
vào kiến thức đã học, hãy giải thích. Lời giải
- Lịch sử là môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên
quan đến con người để nhận thức về hiện thực lịch sử. Do vậy, hiện thực lịch sử cũng là quá khứ.
Vận dụng trang 8 SGK Sử 10 CTST: Trên cơ sở sưu tập các sử liệu và giới thiệu
một di tích lịch sử ở địa phương em, hãy phân loại, đánh giá để xác định độ tin cậy
và giá trị thông tin của các nguồn sử liệu ấy. Lời giải
(*) Tư liệu giới thiệu về: Thánh địa Mỹ Sơn:
- Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) là tổ hợp bao gồm nhiều đền tháp Chăm-pa,
trong một thung lũng có đường kính khoảng 2 km. Đây là nơi tổ chức cúng tế thần
Si-va của các vương triều Chăm-pa.
- Trong nhiều thế kỉ, thánh địa này được bổ sung thêm các ngọn tháp lớn nhỏ và đã
trở thành khu di tích chính của văn hóa Chăm-pa tại Việt Nam.
- Ngoài chức năng hành lễ, giúp các vương triều tiếp cận với các thánh thần, Thánh
địa Mỹ Sơn còn là trung tâm văn hóa và tín ngưỡng của các triều đại Chăm-pa và là
nơi chôn cất các vị vua, thầy tu nhiều quyền lực.
(*) Các nguồn sử liệu được sưu tập:
+ Sử liệu hiện vật (các tháp Chăm, tượng ở Thánh địa Mỹ sơn) + Sử liệu thành văn
+ Sử liệu truyền miệng.